intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Báo cáo phân tích tài chính công ty CP cao su Đà Nẵng

Chia sẻ: Share For Share | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

381
lượt xem
114
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đất nước chuyển sang nền kinh tế thị tr ường với nhiều thành phần kinh tế tự do cạnh tranh, cùng với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng, tất yếu doanh nghiệp dù bất cứ loại hình nào cũng phải đối mặt với những khó khăn v à thử thách và phải chấp nhận quy luật đào thải từ phía thị trường. Đứng trước những thử thách đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý v à sử dụng tốt nguồn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Báo cáo phân tích tài chính công ty CP cao su Đà Nẵng

  1. BỘ GIÁO DỤC Đ ÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA QTKD Phân tích tình hình tài chính c ủa công ty cao su ĐỀ TÀI:BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CP CAO SU ĐÀ N ẴNG (Tham chiếu công ty CP cao su H òa Bình và công ty CP cao su Tây Ninh) GVHD: H ồ Tấn Tuyến SVTH : nhóm 10 Phan Thị Thanh Nh àn Lâm Thị Ngọc Quyên Nguyễn Phạm Duy Lê Trọng Lâm LỚP : K12 QTC Đà Nẵng, Tháng 03, năm 2009 1
  2. LỜI MỞ ĐẦU Đất nước chuyển sang nền kinh tế thị tr ường với nhiều th ành ph ần kinh tế tự do cạnh tranh, cùng v ới xu thế hội nhập v à hợp tác quốc tế diễn ra ng ày càng sâu r ộng, tất yếu doanh nghi ệp dù bất cứ loại h ình nào c ũng phải đối mặt với những khó khăn v à thử thách và ph ải chấp nhận quy luật đ ào thải từ phía thị tr ường. Đứng tr ước những thử thách đó, đ òi hỏi doanh nghiệp phải ng ày càng nâng cao hi ệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý v à sử dụng tốt nguồn t ài nguyên v ật chất cũng như nhân l ực của mình. Như ông bà ta thư ờng nói “đồng tiền đi liền khúc ruột”, điều này cho th ấy vấn đề t ài chính là r ất quan trọng. Trong một doanh nghiệp th ì vấn đề này còn quan trọng hơn nữa, bởi lẽ t ình hình tài chính lành m ạnh là một trong những điều kiện ti ên quyết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách nhịp nhàng, đ ồng bộ , đạt hiệu quả. Sự l ành mạnh đó có đ ược hay không phụ thuộc phần lớn vào khả năng qu ản trị tài chính c ủa doanh nghiệp. Nhận thức đ ược tầm quan trọng đó nhóm chúng tôi ch ọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính t ại Công Ty cổ phần cao su Đà N ẵng”. Thông qua vi ệc phân tích, đánh giá t ình hình tài chính t ại công ty để làm cơ s ở cho việc lập kế hoạch t ài chính cho tương lai và đưa ra gi ải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp I.Sơ lư ợc khái quát về công ty CP cao su Đ à Nẵng và hai công ty tham chi ếu 1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG Tên Công ty : Công ty c ổ phần cao su Đ à nẵng Tên tiếng Anh : Danang rubber joint stock company Tên thương m ại : DRC Trụ sở chính : 01 Lê văn Hi ến - Phường Khu ê Mỹ - Quận Ngũ H ành Sơn Thành ph ố Đà Nẵng Điện thoạ i : 0511.3950824 – 3954942 – 3847408 Fax : 0511.3836195 – 3950486 Email : drcmarket@dng.vnn.vn Website : http://www.drc.com.vn/ , http://www .drc.vn/ Lĩnh vực kinh doanh. + Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm cao su v à vật tư thiết bị cho ngành công nghi ệp cao su, + Chế tạo lắp đặt thiết bị ng ành công nghi ệp cao su + Kinh doanh thương m ại dịch vụ tổng hợp Một số hình ảnh Thiết bị , nh à xưởng 2
  3. Công ty C ổ phần Cao Su Đ à Nẵng được thành lập theo Quyết định số 1446/QĐ – TCCB ng ày 18 tháng 04 năm 2005 c ủa Bộ tr ưởng Bộ Công nghiệp nay l à bộ công thương . Công ty b ắt đầu đi v ào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần từ ng ày 01/01/2006.Ho ạt động kinh doanh chính của Công ty l à sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm cao su v à vật tư thiết bị cho ng ành công nghi ệp cao su; Chế tạo, lắp đặt thiết bị ng ành công nghi ệp cao su; Kinh doanh th ương mại, dịch vụ tổng hợp. Sản phẩm sản xuất của công ty l à đa d ạng và phong phú nhưng chi ếm tỷ trọng lớn vẫn l à sản phẩm să m lốp ô tô .Công ty sản xuất các loại lốp si êu trường, siêu trọng phục vụ công tr ình và khai thác m ỏ, trọng l ượng trên 2 tấn/1chiếc lốp. Đây l à sản phẩm tại Việt Nam chỉ có công ty cổ phần cao su Đ à Nẵng sản xuất duy nhất . Ngo ài ra công ty còn s ản xuất các sản phẩm phục vụ cho ti êu dùng như săm l ốp xe đạp, săm lốp xe máy, săm lốp ô tô phục vụ xe tải v à các công ty l ắp ráp trong cả n ước. Công ty còn sản xuất các sản phẩm cao su kỹ thuật phục vụ các ngh ành công nghi ệp khác. 2.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PH ẦN CAO SU HÒA BÌNH Tên Công ty : Công ty C ổ phần Cao su Ho à Bình Tên tiếng Anh: Hoa Binh Rubber Joint stock Company. Tên viết tắt: HORUCO Vốn điều lệ: 172.609.760.000 VNĐ Trụ sở chính: Xã Hòa Bình – Xuyên M ộc – Bà Rịa Vũng Tàu Điện thoại: 064. 3872104 - 3873482 Fax: 064. 3873495 Email: horuco@horuco.com.vn Website: http://www.horuco.com.vn/ 3
  4. Giấy CNĐKKD: Số 4903000095 do Sở Kế hoạch v à Đầu tư tỉnh Bà Rịa Vũng T àu cấp ngày 22/4/2004. Đăng ký thay đ ổi lần thứ 2 ng ày 07/5/2008. V ốn điều lệ tại thời điểm thành lập là 96.000.000.000 đ ồng. Hiện tại l à 172.609.760.000 đ ồng. Công ty chính th ức đi vào hoạt động ng ày 02/5/2004. Ngành ngh ề kinh doanh của Công ty: Trồng cây cao su, c à phê, đi ều Khai thác, thu mua và ch ế biến mủ cao su (SVR CV60, SVR CV50, SVR 3L, SVR 5, SVR 10, SVR 20). Mua bán nông s ản thô ch ưa chế biến (lông động vật, da ch ưa thuộc, sữa t ươi, các lọai rau củ hạt, t ơ, len thô, m ủ cao su,…); Mua bán nông s ản sơ chế; Thời hạn hoạ t động của Công ty: 50 năm. Cơ cấu sở hữu vốn công ty: Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ Nhà nước 9.804.000 55,00% Khác 7.756.976 45,00% CỘNG 17.260.976 100,00% 3.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU TÂY NINH Tên công ty: Công ty C ổ phần Cao su Tây Ninh Tên quốc tế : Tay Ninh Rubber Joint Stock Company Tên viết tắt: TRC Trụ sở chính: Xã Hiệp Thạnh, Huyện G ò Dầu, Tỉnh Tây Ninh Điện thoại +84 -(0)66-85.36.06 Fax +84 -(0)66-85.36.08 Email: mailto:%20qtns@taniruco .com Website: http://www.taniruco.com Công ty C ổ Phần Cao Su Tây Ninh tiền thân l à đồn điền cao su của Pháp, tháng 4 năm 1945 được cách mạng tiếp quản lấy t ên là Nông Trư ờng Quốc doanh Cao Su Tây Ninh. Năm 1981, Nông trư ờng đ ược nâng cấp l ên thành Công t y lấy tên là Công ty Cao Su Tây Ninh. Ngày 27/03/1987, T ổng Cục Cao Su Việt Nam ký quyết định chuyển Công ty Cao Su Tây Ninh th ành Xí Nghi ệp Liên Hợp Cao Su Tây Ninh v à 04/03/1993 đư ợc Bộ Nông Nghiệp v à Công Nghi ệp Thực Phẩm ký quyết định chuyển Xí Nghiệp Liên H ợp Cao Su Tây Ninh th ành Công ty Cao Su Tây Ninh. - Ngày 27/05/2004, Th ủ tướng Chính phủ ký quyết định chuyển Công ty Cao Su Tây 4
  5. Ninh thành Công ty TNHH m ột thành viên ho ạt động theo Luật Doanh Nghiệp v à chính th ức đi vào hoạt động kể từ ng ày 01/01/ 2005. Đ ến ngày 15/02/2006, Th ủ Tướng Chính ph ủ có quyết định ph ê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới Nông tr ường quốc doanh trực thuộc Tổng Công ty Cao Su Việt Nam, trong đó có Công ty TNHH một th ành viên Cao Su Tây Ninh. Sau đó, theo Ngh ị định 187/2004/NĐ -CP ngày 16/11/2004 c ủa Chính ph ủ, Công ty lựa chọn h ình thức “Bán một phần vốn Nh à nước hiện có tại doanh nghi ệp”theo Quyết định số 3549/QĐ -ĐMDN ngày 21/11/2006. - Với Giấy Chứng Nhận Đăng ký Kinh Doanh số 4503000058 ng ày 28/12/2006, Công ty Cổ Phần Cao su Tây Ninh đã chính th ức chuyển th ành công ty c ổ phần. - Công ty b ắt đầu ni êm yết với m ã chứng khoán TRC ng ày 24/07/2007 trên sàn giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh. Tổ chức t ư vấn: công ty cổ phần chứng khoán cao su. Kiểm toán độc lập: công ty t ư vấn tài chính kế toán v à kiểm toán (AASC) -chi nhánh TP H ồ Chí Minh. Ngành ngh ề kinh doanh : - Đầu tư trồng, chăm sóc, khai thác, chế biến cao su nguy ên liệu và tiêu thụ sản phẩm - Công nghi ệp hóa chất, phân bón v à cao su - Thương nghi ệp bán buôn - Khai hoang và s ửa chữa xây dựng cầu đ ường - Xây lắp công tr ình công ngh ịêp dân d ụng - Cưa xẻ gỗ cao su, đóng Pallet v à đồ gia dụng - Thương nghi ệp bán buôn xăng, dầu, nhớt - Xay xát hàng nông s ản - Dịch vụ ăn uống - Kinh doanh v ật tư tổng hợp - Khảo sát, thiết kế các công tr ình xây dựng giao thông - Thi công công trình th ủy lợi - Kinh doanh nhà đ ất - Thi công xây l ắp các công tr ình giao thông, các công trình th ể thao, cấp thoát nước, xử lý n ước thải, mạng l ưới điện đến 35KV, san lắp mặt bằng. II. Phân tích t ổng quát t ình hính tài c hính Phân tích tình hình tài chính c ủa công ty cao su DRC v à so sánh v ới công ty cao su Hòa Bình và công ty cao su Tây Ninh. Dựa vào các b ảng tính trong Excel để phân tích xu hư ớng tình hình tài chính của Công ty cao su DRC so sánh v ới công ty cao su Hòa Bình và công ty cao su Tây Ninh trong hai n ăm gần đây nhất năm 2007, năm 2008. 5
  6. Qua bảng tính của c ông ty cao su DRC chúng tôi nh ận thấy rằng. 1. Phân tích s ự biến động của t ài sản Qua bảng phân tích tr ên ta nh ận thấy tổng t ài sản của công Ty cao s u ĐRC năm 2008 tăng so v ới năm 2007 l à 24,839,127,626 đ ồng tức l à tăng 4,25%. Trong khi đó tài s ản năm 2008 c ủa công ty H òa Bình t ăng so v ới năm 2007 là 5% ; tài sản năm 2008 của công ty Tây Ninh tăng so v ới năm 2007 l à 23,13 % ; +Tài sản ngắn hạn: Ta thấy tài sản ngắn năm 2008 giảm so với năm 2007 đến giảm 3,19% t ương ứng với lượng tiền l à 13.956.179.552 đồng. Kết hợp với phân tích dọc th ì tài sản ngăn hạn trong năm 2007 chi ếm 74,9 % trong t ổng tài sản, vì tổng tài ngắn hạn của năm 2008 giảm nên đã làm cho tài s ản dich chuyển xuống v à chiếm 69,55 %. Nguyên nhân c ủa việc này là do Tiền và các kho ản tương đương ti ền giảm 59,04 %, tương ứng với lượng 21,278,435,178 đ ồng,Và hàng t ồn kho tăng 15,08% tương ứng với l ượng là 36,220,907,779 đ ồng. =>Qua quá trìn h phân tích đ ã thể hiện, trong năm 2008, tài s ản ngắn hạn đ ã giảm xuống, sự ứ động của h àng hóa nhi ều thể hiện ở chổ h àng tồn kho tăng l ên. Trong năm 2008, công ty có lư ợng tồn kho rất cao, nh ư vậy sẽ l àm tồn đọng vốn . Như vậy,ta có thể thấy qua năm 2008 , công ty đ ã mở rộng các khoản bán tín dụng để lôi kéo khách hàng, đi ều này công ty đ ã thành công khi doanh thu thu ần của năm 2008 có tăng 10,32% so với năm 2007 , đây là m ột điều rất cố gắn g của công ty, v ì trong n ăm 2008 đã có rất nhiều sự biến động về giá và chất lượng đối với các công ty kinh doanh lĩnh vực này. Trong khi đó công ty cao su H òa Bình tài s ản ngắn hạn năm 2008 tăng so với năm 2007 lên đ ến 21,89%, v à năm 2008 tỷ trọng của tài sản ngắn hạn chiếm 44,51 %. Tài sản ngắn hạn tăng do tiền v à các khảon tương đương tiền tăng lên. Công ty cao su Tây Ninh tài s ản ngắn hạn năm 2008 tăng so với năm 2007 l ên đến 82,6%, và năm 2008 t ỷ trọng của t ài sản ngắn hạn chiếm 47,38%. T ài sản ngắn hạn tăng do ti ền và các khảon tương đương ti ền; các kho ản phải thu ng ắn hạn tăng lên. +Tài sản dài hạn Tài sản dài hạn năm 2008 tăng 26,44 % so với năm 2007, tăng m ột lượng 38,795,307,178 đồng. Nguy ên nhân c ủa sự biến động n ày là do tài s ản cố định năm 2008 tăng 25,45 % so v ới năm 2007 , và tài sản dài hạn khác năm 2008 tăng 99,19% so với năm 2007 , mặc dù tài sản cố định v à tài sản dài hạn khác tăng l ên rất nhiều, nh ưng các khoản phải thu v à các kho ản đầu t ư dài hạn không tăng mà co chi ều hướng giảm, vì thế tài sản dài hạn chỉ tăng 26,44 %. 6
  7. =>Qua phân tích ở trên, ta thấy chủ yếu là tài sản cố định của công ty tăng, c ơ sở vật chất của công ty đ ã được tăng c ường, qui mô về sản xuất đ ã được mở rộng, điều n ày cũng chứng tỏ l à là chi phí xây d ựng cơ bản dở dang qua 2 năm đ ã tăng lên m ột cách mạnh mẽ. Trong khi đó công ty lại giảm đ i các kho ản đầu t ư dài hạn, vì thế, công ty sẽ mất đi một l ượng lợi tức trong d ài hạn cho doanh nghiệp. Qua 2 năm, công ty đ ã giảm đi các kho ản phải thu d ài hạn, vì thế công ty sẽ không bị chiếm dụng vốn lâu. Tài sản dài hạn của công ty H òa Bình giảm 5,51 % so với năm 2007, v à năm 2008 tài sản dài hạn chỉ chiếm 55,49 % trong t ổng tài sản. Tài sản dài hạn của công ty Tây Ninh giảm 4,79% so với năm 2007, v à năm 2008 tài s ản dài hạn chỉ chiếm 52,62% trong tổng tài sản 2. Phân tích s ự biến động của n guồn vốn: Nguồn vốn của công ty ĐRC năm 2008 tăng 4,25% so với năm 2007, t ương ứng với lượng tăng l à 24,839,127,626 đ ồng. + Nợ phải trả: Nợ phải trả 2008 tăng so với 2007 l à 6,03%, tương ứng với l ượng tăng l à 22,652,389,782 đ ồng, Kết hợp với phân tích dọ c thì NPT trong năm 2007 chi ếm 64,32% trong t ổng nguồn vốn, v ì tổng nguồn vốn của năm 2008 tăng l ên nên đ ã làm cho NPT dich chuy ển tăng lến v à chiếm 65,41%. Nguyên nhân c ủa sự biến động n ày là do nợ ngắn hạn tăng và nợ dài hạn giảm, trong đó nợ ngắn hạn nă m 2008 tăng 15,81% so với năm 2007, và n ợ dài hạn giảm 16,43 %, nhưng t ỷ trọng c ủa nợ dài hạn năm 2008 tăng lên t ừ 44,8% l ên 49,77% và nợ ngắn hạn giảm từ 19,52% xuống c òn 15,65%. Trong khi đó, n ợ phải trả của công ty H òa Bình cũng tăng l ên nhưng t ốc độ tăng thấp hơn công ty ĐRC. Năm 2008 tăng 2,37% so v ới năm 2007, v à năm 2008 nợ ngắn hạn của công ty Hòa Bình chiếm tỷ trọng so với nguồn vốn l à 16,51%. + Vốn chủ sở hữu: Nhìn vào b ảng ta th ấy rằng, vốn chủ sở hữu năm 20 08 tăng 1,05% so v ới năm 2007 tương ứng với số tiền l à 2,186,737,844 , nhưng theo phân tích d ọc ta thấy năm 2007 VCSH chi ếm 35,68% trong tổng nguồn vốn, năm 2008 VCSH chiếm 34,59%. Sở dĩ có sự giảm n ày là do VCSH năm 2008 tăng nhưng s ự tăng ít h ơn so với Sự tăng của tổng nguồn vốn. 3. Phân tích doanh thu và chi phí Doanh thu thu ần về bán h àng và cung c ấp dịch vụ của công ty cao su Đ à Nẵng tăng 10,32% trong đó GVHB năm 2008 tăng 10,36% so v ới năm 2007.chi phí BH 31,33% và chi phí QLDN tăng 34,41%. LN t ừ HĐKD giảm 42,09%. LNST giảm 34,41%. Trong khi đó công ty cao su H òa Bình Doanh thu thu ần về bán h àng và cung c ấp dịch 7
  8. vụ tăng giảm 2,04% trong đó GVHB năm 2008 tăng 7,99% so với năm 2007.chi phí BH giảm 2,79% v à chi phí QLDN gi ảm 17,13%. LN từ HĐKD giảm 37,4%. LNST giảm 33,77%.V à công ty cao su Tây Ninh Doanh thu thu ần về bán h àng và cung c ấp dịch vụ tăng 11,58% trong đó GVHB năm 2008 tăng 17,68% so với năm 2007.chi phí BH giảm 1,22% v à chi phí QLDN tăng 12,08%. LN t ừ HĐKD tăng 10,06%. LNST tăng 13,09% III. Phân tích các thông s ố tài chính Qua bảng phân tích ch ỉ số thì cho ta th ấy: ROE của DRC qua 2 năm 2007 v à 2008 đ ều có xu h ướng thấp h ơn so với công ty cao su Tây ninh và công ty cao su Hòa Bình, điều này chứng tỏ hiệu suất t ài chính c ủa công ty th ấp và điều này đã làm cho công ty kém h ấp dẫn đối với các nh à đầu tư hơn so với 2 công ty ( cao su tây Ninh v à cao Su Hòa Bình) cùng ngành thể hiện ở chổ năm 2007 là 0,34 đ ến năm 2008 th ì là 0,22. Nguyên nhân nhân là do ROA c ủa công ty thấp từ 0,12 trong năm 2007 xuống c òn 0,07 trong n ăm 2008 . Và từ bảng thông s ố ta cũng thấy rằng tốc độ giảm của ROA nhanh h ơn tốc độ giảm của ROE. Mặc d ù, số nhân vốn chủ của năm 2008 tăng so với năm 2007, nh ưng tốc độ tăng thấp trong khi đó tốc độ tăng của ROA nhanh v ì vậy đã làm cho ROE c ủa công ty giảm. Số nhân vốn chủ của thể hiện ở thông số nợ, thông số nợ của công ty trong năm 2008 tăng h ơn so với năm 2007. Đi ều này cũng thể hiện ở phân tích khối, nợ phải trả của năm 2007 chiếm 64.32% trên t ổng nguồn vốn, năm 2008 th ì nợ phải trả chiếm 65.41% tr ên tổng ngu ồn vốn. từ đ ây ta thấy rằng, c àng ngày công ty đ ã tăng các kho ản nợ. ROE, và ROA còn liên quan đến vòng quay tài s ản và lợi nhuận r òng biên. Vòng quay tài sản của công ty trong năm 2008 tăng h ơn so v ới năm 2007 v à cao hơn so vơi ngành, nhưng l ợi nhuận r òng biên c ủa công ty trong năm 2008 l ại có xu h ướng giảm so với năm 2007 từ 0,06 trong năm 2007 xuống c òn 0,03 trong n ăm 2008 và thấp hơn so với ngành rất nhiều . Điều này cho ta th ấy vòng quay tài s ản có cải thiện nh ưng lợi nhuận ròng biện có xu h ướng giảm m à tốc độ giảm nhanh, v ì vậy ROA v à ROE c ủa công ty có xu hư ớng giảm. Với xu h ướng giảm của ROA v à ROE thì s ẽ ảnh h ưởng đến giá của cổ phiếu v à giá cổ phiếu của công ty giảm. Ta thấy kỳ thu tiền b ình quân có xu h ướng giảm cao h ơn so với công ty H òa bình nhưng th ấp hơn so v ới công ty Tây Ninh. Điều n ày chứng tỏ, trong năm 2008 công ty đã không có nhi ều chính sách m ở rộng tín dụng để thu hút khách h àng. Đi ều này, chứng tỏ các khoản phải thu của công ty trong năm 2008 giảm so với năm 2007, điều này cũng cho chúng ta th ấy là công ty s ẽ không bị ứ đọng vốn, nh ưng cần phải có những chính sách tín dụng ph ù hợp dành cho các khách hàng truy ền thống của công ty. Trong khi đó, công ty Tây Ninh có k ỳ thu tiền b ình quân t ăng, điều này chứng tỏ công 8
  9. ty Tây Ninh đ ã mở rộng các khoả n tín dụng cho các khách hàng, đi ều này đã thu hút một lượng lớn khách h àng. Ta thấy thời gian giải tỏa h àng tồn kho của công ty cao h ơn so với công ty Tây Ninh và công ty Hòa Bình. Điều này chứng tỏ, h àng của công ty năm trong kho lâu, sẽ l àm ứ đọng vốn, thời gian giải tỏa h àng tồn kho của năm 2008 lại cao h ơn so với năm 2007 (năm 2007 là 84 ngày, năm 2008 là 87, 36 ngày). Trong khi đó, công ty H òa Bình có thời gian giải tỏa h àng tồn kho thấp (năm 2007 l à 60,77 ngày, năm 2008 xu ống còn 48,3 ngày) và công ty Tây Ninh c ũng có thời gian giải tỏa h àng tồn kho thấp năm 2007 là 34,93 ngày , năm 2008 là 20, 3 ngày. Kỳ trả tiền b ình quân c ủa công ty có su h ướng giảm, v à thấp hơn so với công ty Tây Ninh và công ty Hòa Bình. Nh ư vậy công ty đ ã không có nh ững chiến lược để th ương lượng với nh à cung c ấp để nới rộng thời gian thanh tóan. Trong khi đó, công ty Tây Ninh và Công ty Hòa Bình đã có những chiến l ược thương lựơng đàm phán v ới nhà cung cấp để mở rộng thời gian thanh toán , vì vây s ẽ tạo cho họ có một nguồn v ốn trong ng ắn hạn. Thông s ố khả năng thanh toán của công ty qua 2 năm đều giảm, l à vì tài s ản ngắn hạn của công ty giảm, trong khi đó nợ ngắn hạn của công ty lại tăng không nhiều, điều n ày nó làm cho kh ả năng thanh toán hiện thời v à khả năng thanh toán nh anh của công ty giảm đi. Điều n ày cũng cho ta thấy rằng công ty ng ày còn mất khả năng thanh toán các khoản nợ. Trong khi đó công ty H òa Bình l ại có khả năng thanh toán nhanh và kh ả năng tha nh toán hiện thời tốt h ơn so với công ty, v à tốt hơn so với công ty Tây Ninh. Khả năng thanh toán của Công ty Tây Ninh ng ày càng th ấp. Qua phân tích tình hình tài chính thông qua các con s ố của công ty cao su Đ à Nẵng và hai công ty tham chi ếu ta thấy rằng t ình hình tài chính c ủa công ty cao su Đ à Nẵng nhìn chung không ổn định bằng hai công ty tham chiếu. Trong năm 2008 giảm do ảnh hưởng chung của biến động t ình hình khủng hoảng kinh tế to àn cầu ảnh h ưởng trực tiếp đến hầu hết tất cả các công ty v ì vậy việc kinh doanh kém hiệu quả v à tình tr ạng lỗ trong năm 2008 l à kết quả tất yếu của công ty. 9
  10. LỜI KẾT Bất cứ doanh nghiệp n ào cũng muốn phát triển về quy mô lẫn doanh số, đó không chỉ đơn thu ần là những hoạt động kinh doanh m à còn cần phải có những phân tích t ài chính đúng đ ắn để có thể đ ưa ra nh ữngquyết định chuẩn xác , hợp lý nhằm thúc đẩy các hoạt động của công ty. Qua việc phân tích t ài chính c ủa công ty cổ phần cao su Đ à Nẵng và hai công ty tham chi ếu, ta thấy đ ược tầm quan trọng của quản trị t ài chính. T ừ việc phân tích t ài chính thì ta m ới có thể đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối , sử dụng v à quản lý nguồn vốn, đồng thời t ìm ra nh ững khả năng tiềm t àng về vốn của công ty. 10
  11. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2008 CÔNG TY CP CAO SU ĐÀ N ẴNG (DRC) Địa chỉ: 01 Lê Văn Hiến - Quận Ngũ Hành Sơn - TP Đà Nẵng BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN STT NỘI DUNG NĂM 2007 NĂM 2008 % THEO QUY 2008/2007 MÔ TƯƠNG TUYỆT ĐỐI ĐỐI 2007 2008 I Tài sản ngắn hạn 437,692,790,497 423,736,610,945 (13,956,179,552) 96.81 74.9 69.55 1 Tiền và các khoản tương đương tiền 36,039,498,888 14,761,063,710 (21,278,435,178) 40.96 6.17 2.42 2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 9,000,000,000 9,000,000,000 0 1.48 3 Các khoản phải thu ngắn hạn 151,669,643,976 120,871,563,847 (30,798,080,129) 79.69 25.95 19.84 4 Hàng tồn kho 240,136,588,798 276,357,496,577 36,220,907,779 115.08 41.09 45.36 5 Tài sản ngắn hạn khác 9,847,058,835 2,746,486,811 (7,100,572,024) 27.89 1.68 0.45 II Tài sản dài hạn 146,714,755,494 185,510,062,672 38,795,307,178 126.44 25.1 30.45 1 Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 2 Tài sản cố định 142,813,280,164 179,165,655,461 36,352,375,297 24.44 29.41 125.45 - Tài sản cố định hữu hình 140,181,317,804 156,485,910,536 16,304,592,732 111.63 23.99 25.69 - Tài sản cố định vô hình 791,638,560 3,245,227,115 2,453,588,555 409.94 0.14 0.53 11
  12. - Tài sản cố định thuê tài chính 0 0 0 - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1,840,323,800 19,434,517,810 17,594,194,010 1056.04 0.31 3.19 3 Bất động sản đầu tư 0 0 0 4 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 716,296,330 (716,296,330) 0 0.12 0 5 Tài sản dài hạn khác 3,185,179,000 6,344,407,211 3,159,228,211 199.19 0.55 1.04 III 584,407,545,991 609,246,673,617 24,839,127,626 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 104.25 100 100 IV Nợ phải trả 375,874,139,912 398,526,529,694 22,652,389,782 106.03 64.32 65.41 1 Nợ ngắn hạn 261,801,996,675 303,197,193,525 41,395,196,850 115.81 44.8 49.77 2 Nợ dài hạn 114,072,143,237 95,329,336,169 (18,742,807,068) 83.57 19.52 15.65 V Vốn chủ sở hữu 208,533,406,079 210,720,143,923 2,186,737,844 101.05 35.68 34.59 1 Vốn chủ sở hữu 208,596,043,250 211,377,844,496 2,781,801,246 101.33 35.69 34.69 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 130,385,520,000 153,846,240,000 23,460,720,000 117.99 22.31 25.25 - Thặng dư vốn cổ phần 3,281,000,000 3,281,000,000 0 100 0.56 0.54 - Cổ phiếu quỹ 0 0 0 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0 0 0 - Chênh lệch tỷ giá hối đối 0 0 0 - Các quỹ 3,987,260,000 5,471,922,169 1,484,662,169 137.24 0.68 0.9 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân 70,942,263,250 48,778,682,327 phối (22,163,580,923) 68.76 12.14 8.01 - Nguồn vốn đầu tư XDCB 0 0 0 12
  13. 2 Nguồn kinh phí và quỹ khác (62,637,171) (657,700,573) (595,063,402) 1050.02 -0.01 -0.11 - Quỹ khen thưởng phúc lợi (62,637,171) (657,700,573) (595,063,402) 1050.02 -0.01 -0.11 - Nguồn kinh phí 0 0 0 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 0 0 0 VI TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 584,407,545,991 609,246,673,617 24,839,127,626 104.25 100 100 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH STT Chỉ tiêu NĂM 2007 NĂM 2008 NĂM 2008/2007 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,182,137,531,918 1,317,074,770,390 111.41 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 12,356,868,744 26,557,127,396 214.92 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 1,169,780,663,174 1,290,517,642,994 vụ 110.32 4 Giá vốn hàng bán 1,029,410,857,184 1,138,803,963,424 110.63 5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 140,369,805,990 151,713,679,570 108.08 6 Doanh thu hoạt động tài chính 1,704,908,217 10,088,689,285 591.74 7 Chi phí tài chính 25,022,125,528 65,206,137,614 260.59 8 Chi phí bán hàng 25,904,721,676 34,020,242,990 131.33 13
  14. 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 17,378,986,193 19,857,822,359 114.26 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 73,768,880,810 42,718,165,892 57.91 11 Thu nhập khác 4,029,899,615 3,837,569,798 95.23 12 Chi phí khác 6,931,217,441 74,546,814 1.08 13 Lợi nhuận khác (2,901,317,826) 3,763,022,984 -129.7 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 70,867,562,984 46,481,188,876 65.59 15 Thuế thu nhập doanh nghiệp 16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 70,867,562,984 46,481,188,876 65.59 17 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 5,435 3.021 0.06 18 Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (*) 14
  15. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2008 CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU HÒA BÌNH Địa chỉ: Xã Hòa Bình Huyện Xuyên Mộc Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2008/2007 % THEO QUY MÔ ST TƯƠNG T NỘI DUNG NĂM 2008 NĂM 2007 TUYỆT ĐỐI ĐỐI 2007 2008 A TÀI SẢN NGẮN HẠN 181,186,409,035 148,649,913,632 32,536,495,403 121.89 38.35 44.51 Tiền và các khoản tương I. đương tiền 53,020,694,280 12,748,104,940 40,272,589,340 415.91 3.29 13.03 1 Tiền 33,020,694,280 12,711,460,618 20,309,233,662 259.77 3.28 8.11 2 Các khoản tương đương tiền 20,000,000,000 36,644,322 19,963,355,678 54578.71 0.01 4.91 Các khoản đầu tư tài chính II. ngắn hạn 91,500,000,000 90,500,000,000 1,000,000,000 101.1 23.35 22.48 1 Đầu tư ngắn hạn 91,500,000,000 90,500,000,000 1,000,000,000 101.1 23.35 22.48 Dự phòng giảm giá chứng 2 khoán đầu tư ngắn hạn 0 0 0 III. Các khoản phải thu 9,906,342,103 15,239,863,551 -5,333,521,448 65 3.93 2.43 1 Phải thu của khách hàng 1,627,268,840 7,544,777,535 -5,917,508,695 21.57 1.95 0.4 2 Trả trước cho người bán 479,963,889 790,758,889 -310,795,000 60.7 0.2 0.12 3 Phải thu nội bộ 0 0 0 4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch 0 0 0 15
  16. hợp đồng xây dựng 5 Các khoản phải thu khác 7,799,109,374 6,904,327,127 894,782,247 112.96 1.78 1.92 Dự phòng các khoản phải thu 6 khó đòi 0 0 0 IV. Hàng tồn kho 25,627,028,652 29,858,584,277 -4,231,555,625 85.83 7.7 6.3 1 Hàng tồn kho 25,627,028,652 34,170,509,367 -8,543,480,715 75 8.81 6.3 Dự phòng giảm giá hàng tồn 2 kho (4,311,925,090) 4,311,925,090 0 -1.11 0 V. Tài sản ngắn hạn khác 1,132,344,000 303,360,594 828,983,406 373.27 0.08 0.28 1 Chi phí trả trước ngắn hạn 0 0 0 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 2 303,360,594 -303,360,594 0 0.08 0 Thuế và các khoản khác phải 3 thu Nhà nước 1,132,344,000 1,132,344,000 0 0.28 4 Tài sản ngắn hạn khác 0 0 0 B TÀI SẢN DÀI HẠN 225,838,956,578 239,003,234,661 -13,164,278,083 94.49 61.65 55.49 I. Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 Phải thu dài hạn của khách 1 hàng 139,300,000 99,900,000 39,400,000 139.44 0.03 0.03 Vốn kinh doanh ở các đơn vị 2 trực thuộc 0 0 0 3 Phải thu dài hạn nội bộ 0 0 0 16
  17. 4 Phải thu dài hạn khác 139,300,000 99,900,000 39,400,000 139.44 0.03 0.03 Dự phòng phải thu dài hạn 5 khó đòi 0 0 0 II. Tài sản cố định 82,401,295,309 88,037,118,289 -5,635,822,980 93.6 22.71 20.24 1 Tài sản cố định hữu hình 65,814,983,986 51,687,427,395 14,127,556,591 127.33 13.33 16.17 Nguyên giá 105,593,141,250 100,150,284,545 5,442,856,705 105.43 25.84 25.94 Giá trị hao mòn lũy kế (39,778,157,264) (48,471,857,150) 8,693,699,886 82.06 -12.5 -9.77 2 Tài sản cố định thuê tài chính 0 0 0 Nguyên giá 0 0 0 Giá trị hao mòn lũy kế 0 0 0 3 Tài sản cố định vô hình 1,468,065,480 1,428,118,480 39,947,000 102.8 0.37 0.36 Nguyên giá 1,517,998,480 1,517,998,480 0 100 0.39 0.37 Giá trị hao mòn lũy kế (49,933,000) (89,880,000) 39,947,000 55.56 -0.02 -0.01 Chi phí xây dựng cơ bản dở 4 dang 15,118,245,843 3,493,057,241 11,625,188,602 432.81 0.9 3.71 III. Bất động sản đầu tư 0 0 0 Nguyên giá 0 0 0 Giá trị hao mòn lũy kế 0 0 0 Các khoản đầu tư tài chính dài IV. hạn 142,314,350,000 149,769,365,670 -7,455,015,670 95.02 38.63 34.96 1 Đầu tư vào công ty con 0 0 0 2 Đầu tư vào công ty liên kết, 0 0 0 17
  18. liên doanh 3 Đầu tư dài hạn khác 142,314,350,000 176,470,346,470 -34,155,996,470 80.64 45.52 34.96 Dự phòng giảm giá chứng 4 khoán đầu tư dài hạn -26,700,980,800 26,700,980,800 0 -6.89 0 V. Tài sản dài hạn khác 984,011,269 1,096,850,702 -112,839,433 89.71 0.28 0.24 1 Chi phí trả trước dài hạn 984,011,269 1,096,850,702 -112,839,433 89.71 0.28 0.24 2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 0 0 0 3 Tài sản dài hạn khác 0 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 407,025,365,613 387,653,148,023 19,372,217,590 105 100 100 NGUỒN VỐN A NỢ PHẢI TRẢ 67,191,007,823 65,634,434,656 1,556,573,167 102.37 16.93 16.51 I. Nợ ngắn hạn 63,520,500,674 62,017,449,857 1,503,050,817 102.42 16 15.61 1 Vay và nợ ngắn hạn 200,000,000 200,000,000 0 100 0.05 0.05 2 Phải trả người bán 6,960,959,597 2,603,192,648 4,357,766,949 267.4 0.67 1.71 3 Người mua trả tiền trước 24,689,871,568 2,080,631,609 22,609,239,959 1186.65 0.54 6.07 Thuế và các khoản phải nộp 4 Nhà nước 198,531,993 414,773,893 -216,241,900 47.87 0.11 0.05 5 Phải trả người lao động 28,768,070,585 31,622,852,499 -2,854,781,914 90.97 8.16 7.07 6 Chi phí phải trả 418,498,157 144,252,518 274,245,639 290.11 0.04 0.1 7 Phải trả nội bộ 0 0 0 Phải trả theo tiến độ kế hoạch 8 hợp đồng xây dựng 0 0 0 18
  19. Các khoản phải trả, phải nộp 9 ngắn hạn khác 2,284,568,774 25,307,746,245 -23,023,177,471 9.03 6.53 0.56 10 Dự phòng phải trả ngắn hạn 0 0 0 II. Nợ dài hạn 3,670,507,149 3,616,984,799 53,522,350 101.48 0.93 0.9 1 Phải trả dài hạn người bán 0 0 0 2 Phải trả dài hạn nội bộ 0 0 0 3 Phải trả dài hạn khác 177,100,000 177,100,000 0 100 0.05 0.04 4 Vay và nợ dài hạn 600,000,000 400,000,000 200,000,000 150 0.1 0.15 Thuế thu nhập hoãn lại phải 5 trả 0 0 0 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 6 2,893,407,149 3,039,884,799 -146,477,650 95.18 0.78 0.71 7 Dự phòng phải trả dài hạn 0 0 0 NGUỒN VỐN CHỦ SỞ B HỮU 339,834,357,790 322,618,713,367 17,215,644,423 105.34 83.22 83.49 I. Vốn chủ sở hữu 338,140,871,368 315,054,125,194 23,086,746,174 107.33 81.27 83.08 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 172,609,760,000 172,609,760,000 0 100 44.53 42.41 2 Thặng dư vốn cổ phần 2,372,608,450 2,372,608,450 0 100 0.61 0.58 3 Vốn khác của chủ sở hữu 0 0 0 4 Cổ phiếu quỹ (14,047,089,295) (14,047,089,295) 0 100 -3.62 -3.45 5 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0 0 0 6 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0 0 0 19
  20. 7 Quỹ đầu tư phát triển 32,393,279,532 -32,393,279,532 0 8.36 0 8 Quỹ dự phòng tài chính 19,050,000,000 19,050,000,000 0 100 4.91 4.68 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở 9 hữu 0 0 0 Lợi nhuận sau thuế chưa phân 10 phối 158,155,592,213 102,675,566,507 55,480,025,706 154.03 26.49 38.86 Nguồn vốn đầu tư xây dựng 11 cơ bản 0 0 0 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 1,693,486,422 6,964,588,173 -5,271,101,751 24.32 1.8 0.42 1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1,693,486,422 6,964,588,173 -5,271,101,751 24.32 1.8 0.42 2 Nguồn kinh phí 0 0 0 Nguồn kinh phí đã hình thành 3 tài sản cố định 0 0 0 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 407,025,365,613 387,653,148,023 19,372,217,590 105 100 100 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2