intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Các quá trình xử lý nước trong ao nuôi trồng thủy sản - ĐH Nha Trang

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

504
lượt xem
69
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài: "Các quá trình xử lý nước trong ao nuôi trồng thủy sản" do nhóm sinh viên khoa Nuôi trồng thủy sản - ĐH Nha Trang thực hiện. Nội dung đề tài gồm 5 phần chính, trình bày hiện trạng nguồn nước trong nuôi trồng thủy sản, nguyên nhân gây ô nhiễm, quy trình xử lý nước và kết luận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Các quá trình xử lý nước trong ao nuôi trồng thủy sản - ĐH Nha Trang

  1. ĐẠI HỌC NHA TRANG Khoa NTTS Đề tài Các quá trình xử lý nước trong ao nuôi trồng thủy sản Thực Hiện : Nhóm 4 GVHD:ths.Phạm Thị Thúy Nga 1
  2. Danh sách thành viên nhóm 6 1 3 Lê thị phú 2 Nguyễn An Tiến 3 Huỳnh Thanh Minh 4 Phan Văn Cương 5 Nguyễn Thị Thu Hòa 6 Hồ Đắc Nguyên 7 Nguyễn Thanh Doanh 8 Nguyễn Thị Hồng Trang
  3. I - Hiện trạng nguồn nước trong NTTS - Mức độ ô nhiễm - Tiêu chuẩn về chất lượng nước trong NTTS II - Nguyên nhân gây ô nhiễm - Nguyên nhân bên ngoài - Nguyên nhân bên trong III - Quy trình xử lý nước - Phương pháp lắng - lọc cơ học - Phương pháp lắng - lọc hóa học - Phương pháp lắng - lọc sinh học - Phương pháp khử trùng IV - Tác dụng của việc xử lý nước V - Kết luận 3
  4. I – Hiện trạng nguồn nước trong NTTS  1- Mức độ ô nhiễm - Nguồn nước đang là vấn đề đặt ra hàng đầu trong nghành ntts - Nước ntts mang theo chất thải của vật nuôi nếu không được xử lý sẽ gây ra ô nhiễm nhiêm trọng - Chất thải bắt nguồn từ thức ăn không ăn hết, phân , xác vật nuôi , xác tảo ,mùn bã hữu cơ và chuyển hoá dinh dưỡng là nguồn gốc chủ yếu của các chất gây ô nhiễm ở các trại quản lý kém. - Nước thải mang theo một lượng lớn hợp chất nitơ, photpho và các chất dinh dưỡng khác, gây nên sự siêu dinh dưỡng và rộng dinh dưỡng, kèm theo sự tăng sức sản xuất ban đầu và nở rộ của vi khuẩn. Sự có mặt của khí HS , NH3 , hợp chất carbonic và chất hữu cơ sẽ làm giảm ôxy hoà tan , tăng COD, BOD và hàm lượng metan trong vực nước tự nhiên. 4
  5.  Môi trường càng ô nhiễm, tôm cá càng dễ mắc bệnh, người dân càng dùng nhiều thuốc, hoá chất. Liều lượng tăng theo mức độ “nhờn thuốc” của thuỷ sản đồng hành với việc môi trường bị huỷ hoại nặng nề. Hậu quả của vòng luẩn quẩn đó là sự hủy hoại nghiêm trọng môi trường vùng nuôi song hành với lãng phí tiền bạc của dân.  Nguồn nước ô nhiễm nặng nề khiến thủy sản cũng bị ô nhiễm ở mức báo động. 5
  6. 2 – Tiêu chuẩn về chất lượng nước trong ntts pH từ 7.5 – 8.5 Độ trong từ 30 -40 cm 1 Nguồn Hàm lượng oxy 4-8 mg/l COD 0-50 mg/l nươc tốt Màu nước : xanh chuối non Nhiệt độ 25-30 oC
  7. II – Nguyên nhân gây ô nhiễm 2 Nguyên nhân chính Nguyên nhân bên ngoài Nguyên nhân bên trong -Nguồn nước thải công -Bùn đáy (60-70 % ) nghiệp -Nguồn nước thải sinh -Xác tảo ( 10-20% ) hoạt - Hoạt động tàu thuyền -Chất thải , xác vật nuôi trên biển
  8. 8
  9. III Quy trình xử lý nước Quy trình xử lý nước Tuỳ theo mức độ ô nhiễm của nguồn nước để xử lý theo mô hình hiệu quả nhất Phương Lắng Lọc hóa Lọc Sinh Pháp lọc cơ học học Học Khử Trùng
  10. 1 – Phương pháp lắng-lọc cơ học (xử lý sơ cấp) - Đưa nước vào ao chứa để lắng lọc , hay cho nước chảy qua các bể lọc xuôi hoặc ngược, có thể loại bỏ các chất vẩn hữu cơ lơ lửng có trong nguồn nước , bám trên các chất vẩn đó là nhiều các tác nhân khác nhau thuộc vi khuẩn , nấm , nguyên sinh động vật. -Ưu điểm:dễ làm,đỡ tốn kém,không tác động nhiều đến môi trường. -Nhược điểm: Đây là hình thức lọc thô, nên không thể tiêu diệt triệt để các loại tác nhân gây bệnh 10
  11. 11
  12. -Do vi sinh vật thường sống trong các chất phù du có bản chất vô cơ hay hữu cơ nên chúng có thể làm thay đổi kích thước và hình dạng các chất này; làm thay đổi tốc độ sa lắng cũng như sự tích tụ các hạt sa lắng trong thủy vực. -Các hạt phù du có thể bị phá hủy từng phần hoặc hoàn toàn khi được vi sinh vật làm thức ăn hoặc tan vào dung dịch qua các phản ứng vô cơ -Ở các vùng yếm khí xảy ra các quá trình lên men như phản Nitrat hóa hoặc phản Sunfat hóa. H2S sinh ra từ sự khử Sunfat sẽ liên kết với Fe tạo ra FeS dẫn đến tạo thành chất bùn Sunfua Sắt màu đen có mùi khó chịu. Bùn này thường được tích lũy nhìêu ở đầm hồ và các vùng bị nhiễm nước thải Vi sinh vật sản sinh ra các hợp chất có mùi hôi: Tảo lam:Anabacna scheremetievi, Lyngbya Best, Oscillatoria agardhii.. Nấm:Actinomycetes, Streptomyces 12
  13. 13
  14. 2–Phương pháp lọc hóa học (xử lý thứ cấp) - Đây là phương pháp tập trung lượng chất hữu cơ hòa tan (DOC) bằng quá trình hấp thụ xảy ra giữa bề mặt tiếp xúc giữa chất rắn – chất lỏng hay bề mặt chất khí – chất lỏng . - Tác dụng : Dùng để loại bỏ những chất không phân hủy sinh học hoặc khó loại bỏ bởi lọc sinh học hoặc lọc cơ học thông thường bao gồm những sản phẩm tự nhiên như chất mùn và hợp chất phenolic , các chất gây ô nhiễm nhân tạo như các hydrocacbon khử chlorine ( dầu và thuốc trừ sâu ) . - Ưu điểm : Tác dụng nhanh , dễ thực hiện - Nhược điểm : Có thể gây hại cho vật nuôi 14
  15. Phương pháp làm mềm nước Cơ sở của phương pháp này là đưa các hóa chất có khả năng kết hợp với các ion Ca2+ ,Mg2+ có trong nước tạo thành các kết tủa và loại trừ chúng bằng phương pháp lắng lọc Làm mềm nước Làm mềm nước Làm mềm nước bằng bằng vôi kết hợp trinatriphophat với sôda (Na3PO4) 15
  16. Làm mềm nước bằng vôi kết hợp với sôda MgSO4+Ca(OH)2=Mg(OH)2 +CaSO4 MgCl2+Ca(OH)2=Mg(OH)2 + CaCl2 CaSO4+Na2SO3=CaSO3 +Na2SO4 CaCl2+Na2SO3=CaSO3 +2NaCl Làm mềm nước bằng trinatriphophat (Na3PO4) 3CaCl2+2Na3PO4=Ca3(PO4)2 +6NaCl 3MgSO4+2Na3PO4=Mg3(P04)2 +3Na2SO4 3Ca(HCO3)2+2Na3PO4=Ca3(PO4)2 +6NaHCO3 3Mg(HCO3)2+2Na3PO4=Mg3(PO4)2 +6NaHCO3
  17. Xử lý bằng EDTA HOOCH2C CH2COONa N-CH2-CH2-N + Ca2+ NaOOCH2C CH2COOH Ca OOCH2C CH2COONa N-CH2-CH2-N NaOOCH2C CH2COO 17 Nội phức bền vững và tan trong nước
  18. 18
  19. 3–Phương pháp lọc sinh học (xử lý thứ cấp) -Nước sau khi sử dụng sẽ tích tụ nhiều chất thải vô cơ và hữu cơ, để làm sạch nước và tái sử dụng người nuôi áp dụng biện pháp lọc sinh học. Lọc sinh học là sử dụng các sinh vật sống để làm sạch nước trong đó nhóm vi khuẩn dị dưỡng và tự dưỡng đóng vai trò quan trọng. -Ưu điểm:thân thiện với ,môi trường nuôi,có thể áp dụng rộng rãi,dễ thực hiện. -Nhược điểm:nếu không áp dụng đúng phương pháp thì sẽ gây hại cho vật nuôi. 19
  20. Cơ chế của lọc sinh học 1 2 3 Chuyển hoá Các chất Khuếch tán các chất này hữu cơ tiếp và hấp thụ vào trong nội xúc bề mặt các chất ô bào để sinh tế bào vi nhiễm nước năng lượng và sinh vật tổng hợp các vật liệu mới cho tế bào vi sinh vật.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2