Đề tài báo cáo: Công nghệ vi sinh vật trong xử lý nước thải
lượt xem 312
download
Quá trình xử lý sinh học thường theo sau quá trình xử lý cơ học để loại bỏ các chất hữu cơ trong nước thải nhờ hoạt động của các vi khuẩn. Tùy theo nhóm vi khuẩn sử dụng là hiếu khí hay yếm khí mà người ta thiết kế các công trình khác nhau. Nhưng với điều kiện trong nước thải không chứa các chất độc với vi sinh vật .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài báo cáo: Công nghệ vi sinh vật trong xử lý nước thải
- Đề tài báo cáo CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
- NỘI DUNG BÁO CÁO I/ GIỚI THIỆU . II/ QUÁ TRÌNH HIẾU KHÍ VÀ HIẾU KHÍ KHÔNG BẮC BUỘC . III/ QUÁ TRÌNH YẾM KHÍ . IV/ CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC .
- I/GIỚI THIỆU : quá trình xử lý sinh học thường theo sau quá trình xử lý cơ học để loại bỏ các chất hữu cơ trong nước thải nhờ hoạt động của các vi khuẩn. Tùy theo nhóm vi khuẩn sử dụng là hiếu khí hay yếm khí mà người ta thiết kế các công trình khác nhau. nhưng với điều kiện trong nước thải không chứa các chất độc với vi sinh vật .
- II/ Quá trình hiếu khí và hiếu khi không bắt buộc: Chất thải hữu cơ sẽ được các vi khuẩn hiếu khí và hiếu khí không bắt buộc sử dụng để lấy năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ còn lại thanh tế bào vi khuẩn mới. Vi khuẩn trong bể bùn hoạt tính thuộc các giống Pseudomonas, Zoogloea, Achromobacter, Flavobacterium, Nocardia, Bdellovibrio, Mycobacterium Hai loại vi khuẩn nitrat hóa là Nitrosomonas và Nitrobacter. Ngoài ra còn có các loại hình sợi như Sphaerotilus,Beggiatoa, Thiothrix, Lecicothrix và Geotrichum.
- flavobacterium flavobacterium mycobacterium mycobacterium
- nocardia nocardia nocardia untitled untitled zoogloea
- Khi bể xử lý được đưa vào vận hành thì các vi khuẩn có sẵn trong nước thải bắt đầu phát triển theo chu kỳ phát triển của các vi khuẩn trong một mẻ cấy vi khuẩn. 1/Chu kỳ phát triển của các vi khuẩn trong bể xử lý bao gồm 4 giai đoạn: Giai đoạn chậm (lag-phase). Giai đoạn tăng trưởng (log-growth phase). Giai đoạn cân bằng (stationary phase). Giai đoạn chết (log-death)
- Giai đoạn cân bằng Giai đoạn chết gn ởưt gnă n ạođi a G i m hc n ạođi a G i t n ẩuh Ki V oà B ếT ố S r ậ Thời gian đồ thị điển hình về sự tăng trưởng của vi khuẩn trong bể xử lý
- - Vi khuẩn đóng vai trò hàng đầu trong các bể xử lý nước thải. Do đó trong các bể này chúng ta phải duy trì một mật độ vi khuẩn cao tương thích với lưu lượng các chất ô nhiễm đưa vào bể. - Phải tính toán chính xác thời gian tồn lưu của vi khuẩn trong bể xử lý và thời gian này phải đủ lớn để các vi khuẩn có thể sinh sản được. Trong quá trình vận hành, các điều kiện cần thiết cho quá trình tăng trưởng của vi khuẩn (pH, chất dinh dưỡng, nhiệt độ, khuấy trộn...) phải được điều chỉnh ở mức thuận lợi nhất cho vi khuẩn
- bacteria Free swimming ciliates suctoria Stalked ciliates Rotifes Zoo flagellates Đồ thị về sự tăng trưởng của các vi sinh vật trong bể xử lý nước thải
- 2/Cơ chế của quá trình: Oxi hóa các hợp chất hữu cơ không chứa nitơ. Oxi hoá các hợp chất có chứa nitơ. Tổng hợp sinh khối. Phân hủy nội bào. Quá trình Nitrat hóa: Oxi hóa các hợp chất chứa lưu huỳnh và photpho: Oxi hóa cả hợp chất chứa sắt và mangan:
- 3/ Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các công trình xử lý nước thải hiếu khí : Oxi hòa tan – DO:DO tối ưu thường từ 2 – 4 mg/l. Nhưng trên thực tế thì tốt nhất là > 4 mg/l. pH của môi trường:pH tối ưu cho xử lý hiếu khí nước thải là từ 6.5 – 8. Nhiệt độ: nhiệt độ tối ưu là 20 – 27 oC, nhưng cũng có thể chấp nhận khoảng nhiệt độ 17,5 – 35oC.
- Chất dinh dưỡng: F/M – Food/Microorganism (BOD/MLSS):chỉ số thức ăn . Các chất kiềm hãm . Hàm lượng sinh khối :Hàm lượng sinh khối ổn định trong bể aeroten thường từ 500 – 800mg/l và có thể 1000 – 1500mg/l .
- III/Quá trình yếm khí : Quá trình phân hủy yếm khí chất hữu cơ rất phức tạp liên hệ đến hàng trăm phản ứng và sản phẩm trung gian. Tuy nhiên người ta thường đơn giản hóa chúng bằng phương trình sau đây : Chất hữu cơ lên men yếm khí ----------->CH4 + CO2 + H2 + NH3 + H2S
- Hỗn hợp khí sinh ra thường được gọi là khí sinh học hay biogas. Thành phần của Biogas như sau: Methane (CH4) 55 M 65% Carbon dioxide (CO2) 35 C 45% Nitrogen (N2) 0 N 3% Hydrogen (H2) 0 H 1% Hydrogen Sulphide (H2S) 0 H 1%
- 1/ Quá trình phân hủy yếm khí được chia thành 3 giai đoạn chính như sau: 1. Phân hủy các chất hữu cơ cao phân tử. 2. Tạo nên các axit. 3. Tạo methane.
- Ba giai đoạn của quá trình lên men yếm khí 4% H2 28% 24% Chất hữu cơ 76% methane Axit hữu cơ cao phân tử 52% Axit acetic 72% 20% Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Thủy phân và lên men Tạo acetic ,H2 Sinh CH4
- 2/ Các nhóm vi khuẩn tham gia : Ba nhóm vi khuẩn chính tham gia vào quá trình là nhóm vi sinh vật thủy phân chất hữu cơ . nhóm vi sinh vật tạo acid bao gồm các loài Clostridium spp., Peptococcus anaerobus, Bifidobacterium spp., Desulphovibrio spp., Corynebacteriumspp.,Lactobacillus,Actonomyces, Staphylococcus và Escherichia coli . nhóm vi sinh vật sinh methane gồm các loài dạng hình que (Methanobacterium, Methanobacillus), dạng hình cầu (Methanococcus, Methanosarcina).
- clostridium clostridium clostridium methanobacterium methanococcus methanococcus peptococcus peptococcus peptococcus
- 3/ Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình lên men yếm khí : Ảnh hưởng của nhiệt độ : + 25-40oC: đây là khoảng nhiệt độ thích hợp cho các vi sinh vật ưa ấm. + 50-65oC: nhiệt độ thích hợp cho các vi sinh vật ưa nhiệt.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ chế biến gạo ở Việt Nam
52 p | 505 | 153
-
SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH PHÚC
52 p | 565 | 143
-
Báo cáo: Công nghệ sản xuất Fillet cá basa
50 p | 511 | 92
-
Đề tài : chuyển giao công nghệ
22 p | 225 | 67
-
Đề tài báo cáo: Quy trình sản xuất màng nhựa đơn
23 p | 203 | 50
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ : Phát triển công nghệ môi trường part 2
39 p | 189 | 46
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ : Phát triển công nghệ môi trường part 4
39 p | 161 | 39
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ : Phát triển công nghệ môi trường part 3
39 p | 152 | 35
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ : Phát triển công nghệ môi trường part 5
39 p | 145 | 29
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ : Phát triển công nghệ môi trường part 8
39 p | 134 | 29
-
Bài báo cáo: Công nghệ sản xuất sữa tiệt trùng
59 p | 204 | 29
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ : Phát triển công nghệ môi trường part 10
31 p | 140 | 28
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ : Phát triển công nghệ môi trường part 7
39 p | 151 | 28
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ : Phát triển công nghệ môi trường part 6
39 p | 152 | 27
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu công nghệ dệt nhuộm hoàn tất vải may mặc từ sợi gai dầu pha Viscose - KS. Bùi Thị Chuyên
63 p | 227 | 27
-
Sản phẩm khoa học và công nghệ đề tài: Nghiên cứu công nghệ, hệ thống thiết bị đồng bộ nuôi các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế cao
232 p | 112 | 18
-
Báo cáo kết quả thực hiện đề tài: Ứng dụng công nghệ kiềm co trong điều kiện tận dụng các thiết bị hiện có của công ty để nâng cao chất lượng khăn bông - KS. Trần Thị Ái Thi
109 p | 134 | 9
-
Báo cáo kết quả thực hiện đề tài: Ứng dụng công nghệ kiềm co trong điều kiện tận dụng các thiết bị hiện có của công ty để nâng cao chất lượng khăn bông - Trần Thị Aí Thi
109 p | 119 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn