
Đề tài: Các yếu tố dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tác động đến tổng thu nhập của Việt Nam từ năm 1990 đến 2009
lượt xem 182
download

Để đánh giá một nền kinh tế các nhà kinh tế đánh giá qua tổng thu nhập quốc dân GNI hay tổng sản phẩm quốc dân GDP. - Việt nam sau hơn 20 năm đổi mới nền kinh tế Việt nam đã có nhiều tăng trưởng vượt bậc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Các yếu tố dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tác động đến tổng thu nhập của Việt Nam từ năm 1990 đến 2009
- Bài tập nhóm môn kinh tế lượng Đề tài: Các yếu tố dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tác động đến tổng thu nhập của Việt Nam từ năm 1990 đến 2009. Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Cảnh Huy Nhóm 3 – lớp QT Marketing: Mạc Đức Quân Nguyễn Chí Thanh Dương Xuân Trương Nguyễn Hoàng Việt
- NỘI DUNG
- I – ĐẶT VẤN ĐỀ - Để đánh giá một nền kinh tế các nhà kinh tế đánh giá qua tổng thu nhập quốc dân GNI hay tổng sản phẩm quốc dân GDP. - Việt nam sau hơn 20 năm đổi mới nền kinh tế Việt nam đã có nhiều tăng trưởng vượt bậc. - Để đánh giá các yếu tố dân số, giá trị tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ ảnh hưởng đến tổng thu nhập của Việt nam từ năm 1990 đến năm 2009, chúng em sử dụng phương pháp phân tích hồi quy OLS trong kinh tế lượng.
- II – ĐỊNH NGHĨA VẤN ĐỀ Lựa chọn các biến: - Gọi Yi là biến phụ thuộc: là tổng thu nhập quốc dân năm thứ i (đơn vị tính tỷ đồng). - Gọi X1i là biến độc lập : tổng dân số năm thứ i (đơn vị tính nghìn dân). - Gọi X2i là biến độc lập : giá trị tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp năm thứ i (đơn vị tính tỷ đồng). - Gọi X3i là biến độc lập: giá trị tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng năm thứ i (đơn vị tính tỷ đồng). - Gọi X4i là biến độc lập: giá trị tổng sản phẩm dịch vụ năm thứ i (đơn vị tính tỷ đồng).
- III – THU THẬP DỮ LIỆU 1- Nguồn thu thập dữ liệu số liệu ấy từ trang web tổng cục thống kê: http://gso.gov.vn 2 – Dữ liệu lấy từ năm 1990 đến năm 2009 Năm Tổng thu nhập (tỷ Dân số (nghìn dân) Tổng sản phẩm NLNN Tổng sản phẩm CN Tổng sản phẩm DV đồng) nghìn tỷ) & XD(nghìn tỷ) (nghìn tỷ) 1990 39284 66016,7 16252 9513 16190 1991 72620 67242,4 31058 18252 27397 1992 106757 68450,1 37513 30135 42884 1993 134913 69644,5 41895 40535 57828 1994 174017 70824,5 48968 51540 78026 1995 228677 71995,5 62219 65820 100853 1996 269654 73156,7 75514 80876 115646 1997 308600 74306,9 80826 100595 132202 1998 352836 75456,3 93073 117299 150645 1999 392693 76596,7 101723 137959 160260 2000 435319 77630,9 108356 162220 171070 2001 474855 78621,0 111858 183515 185922 2002 527056 79538,7 123383 206197 206182 2003 603688 80468,4 138285 242126 233032 2004 701906 81437,7 155992 287616 271699 2005 822432 82393,5 175984 344224 319003 2006 951456 83313,0 198798 404697 370771 2007 1108752 84221,1 232586 474423 436706 2008 1436955 85122,3 329886 591608 563544 2009* 1567553 86024,6 346786 667323 644280
- IV - XÂY DỰNG MÔ HÌNH Mô hình hồi quy tuyến tính có dạng: Yi = β1 + β2X1i + β3X2i + β4X3i + β5X4i + ui Trong đó: β1: là thông số diễn tả tung độ gốc (hệ số chặn). β2: hệ số của biến độc lập dân số. β3: hệ số của biến độc lập tổng giá trị sản phẩm NLNN. β4: hệ số của biến độc lập tổng giá trị sản phẩm CN & XD. β5: hệ số của biến độc lập tổng giá trị sản phẩm DV.
- IV - XÂY DỰNG MÔ HÌNH - Ta thấy khi dân số tăng thì tổng thu nhập cũng tăng nên ta kỳ vọng β2 sẽ dương. - Trong nền kinh các yếu tố kinh tế sản xuất tỷ lệ thuận với tổng thu nhập. Như vậy ta kỳ vọng β3, β4, β5 là dương.
- V – ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH, KIỂM ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH 1- Ước lượng mô hình SUMMARY OUTPUT Regression Statistics Multiple R 0,999939 R Square 0,999877 Adjusted R Square 0,999844 Standard Error 5515,234 Observations 20 ANOVA df SS MS F Significance F Regres 4 3,71E+12 9,28E+11 30515,83 3,98E-29 sion Residu 15 4,56E+08 30417806 al Total 19 3,71E+12 Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Lower 95,0% Upper 95,0% Interce -182188 35132,6 -5,18572 0,000111 -257071 -107305 -257071 -107305 pt X1 2,731621 0,496879 5,497557 6,13E-05 1,672548 3,790694 1,672548 3,790694 X2 1,299655 0,199519 6,513925 9,79E-06 0,874389 1,724921 0,874389 1,724921 X3 1,119211 0,086959 12,87048 1,65E-09 0,933861 1,30456 0,933861 1,30456 X4 0,510063 0,157377 3,24103 0,005483 0,174622 0,845504 0,174622 0,845504 SUMMARY OUTPUT
- V – ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH, KIỂM ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH • Phân tích mô hình • Mô hình hồi quy: Y = - 182188+2,7316X1+1,2996X2+1,1192X3+0,5100X4 • Kết quả bảng trên cho thấy R2 hiệu chỉnh bằng 0,999877 có nghĩa là 99,877% sự biến đổi của biến tổng thu nhập quốc dân được giải thích chung bởi các biến trong mô hình. • Nhìn vào giá trị P-value với mức ý nghĩa 5% thì các giá P-value của các tham số đều < 0,05 rất nhiều. Điều này chứng tỏ là tất cả các biến X1, X2, X3, X4 đều có nghĩa ở mức 5%. • Kiểm định ý nghĩa của mô hình bằng kiểm định F cho thấy rằng F = 30515,83 và PF = 0,0000 < 0,05 do đó kết luận mô hình có ý nghĩa.
- V – ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH, KIỂM ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH 2 – Kiểm định đa cộng tuyến Bảng kiểm tra: Y X1 X2 X3 X4 Y 1 X1 0,918276 1 X2 0,997212 0,907321 1 X3 0,99878 0,912649 0,993264 1 Từ bảng kết quả ta th0,9103 hệ số tương quan giữa các X4 0,998971 ấy 0,99753 0,996964 1 biến độc lập cao nhất là R(X4,X2) = 0,99753. Tuy nhiên hệ số tương quan này vẫn nhỏ hơn giá trị R của mô hình ( R=0.999939). Như vậy ta có kết luận không có đa cộng tuyến mạnh trong mô hình.
- VI – KẾT LUẬN - Qua mô hình cho thấy mô hình giải thích khá sát về nền kinh tế của Việt nam từ năm 1990 đến năm 2009. - Hệ số của dân số cao nhất là 2,7316 như vậy chứng tỏ rằng dân số của Việt nam tăng nhanh khi tổng thu nhập tăng lên. Thực tế dân số ở nước ta hiện nay cũng đang tăng rất nhanh, tuy tăng dân số tác động đến thu nhập nhưng tăng dân số nhanh mà yếu tố sản xuất trong kinh tế thấp thì nền kinh tế vẫn chậm phát triển.
- VI – KẾT LUẬN - Hệ số của nông lâm ngư nghiệp là 1,2996 cao thứ hai trong các hệ số của yếu tố sản xuất, thực tế từ năm 1990 đến năm 2009, nước ta vẫn là nước sản xuất sản phẩm nông nghiệp bởi nước ta thuận lợi cho việc trồng các cây nông nghiệp. Với bờ biển dài từ bắc vào nam thuận lợi cho việc đánh bắt nuôi trồng thủy sản, điều đó giải thích tại sao hệ số của sản phẩm nông lâm ngư nghiệp cao. Hệ số công nghiệp và xây dựng là 1,1192, dịch vụ là 0,51, điều đó cho thấy công nghiệp, xây dựng và dịch vụ ở nước ta 19 năm qua chưa phát triển mạnh lắm. Vì vậy chính sách kinh tế hiện nay cần đưa ra làm giảm tỷ lệ tăng dân số, phát triển các ngành công nghiệp, xây dựng dịch vụ và nông lâm ngư nghiệp
- LỜI KẾT - Chúng em xin cảm ơn thầy Phạm Cảnh Huy đã hướng dẫn chúng em làm bài nhập nhóm này. Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi! THANK YOU !

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ KINH TẾ QUỐC DÂN
19 p |
2437 |
340
-
Các câu hỏi nhận định về phần chung tư pháp quốc tế
7 p |
468 |
88
-
Tài liệu tư pháp quốc tế - vấn đề 1
7 p |
379 |
84
-
Tài liệu tư pháp quốc tế - vấn đề 3
8 p |
344 |
67
-
Tài liệu tư pháp quốc tế - vấn đề 2
14 p |
220 |
47
-
Tài liệu Thị trường yếu tố sản xuất
46 p |
147 |
28
-
Chuyên đề 6 : Văn hóa công sở lễ tân và nghi thức nhà nước
9 p |
131 |
11
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Bài 6 – ThS. Bùi Thị Thu
29 p |
100 |
10
-
Tính tất yếu khách quan và con đường hình thành công ty mẹ - con ở Việt Nam - 5
8 p |
90 |
7
-
Tạo dựng một nhãn hiệu (Bộ sách về Sở hữu trí tuệ dành cho các doanh nghiệp - Số 1)
18 p |
64 |
7
-
Vấn đề tái định cư người dân vùng lòng hồ thủy điện nhìn từ góc độ xã hội học quản lý - Tống Văn Chung
5 p |
79 |
6
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 3 - ĐH Kinh tế quốc dân
36 p |
93 |
4
-
Tổng luận Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu 2012-2013 của Diễn đàn kinh tế thế giới
72 p |
52 |
3
-
Đề cương chi tiết học phần Tư pháp quốc tế (Mã học phần: LKT103037)
14 p |
12 |
3
-
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định áp dụng kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp tại Hà Nội
25 p |
10 |
2
-
Lập kế hoạch tài chính của người sắp nghỉ hưu: Trường hợp nghiên cứu tại Việt Nam
9 p |
4 |
1
-
Tổng lược án lệ: Án lệ số 21/2018/AL về lỗi và thiệt hại trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê tài sản
6 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
