Đề tài " công tác hạch toán kế toán "
lượt xem 47
download
Trong công cuộc đổi mới quản lý kinh tế ở nước ta ( từ cơ chế quản lý tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường) nhiều chính sách, chế độ về tài chính, kế toán đã được Nhà nước quan tâm sửa đổi bổ sung, nhằm phù hợp với yêu cầu quản lý và phù hợp với các thị trường có tính phổ biến ở các nước phát triển. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng phải năng động sáng tạo, phải thực hiện hạch toán...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài " công tác hạch toán kế toán "
- Đề tài " Công tác hạch toán kế toán " 1
- MỤC LỤC Lời nói đầu. ........................................................................................................ 1 Phần I: ................................................................................................................ 1 Đặc điểm hoạt động của Công ty ........................................................................ 7 TNHH Phúc Hà .................................................................................................. 7 I . Khái quát về ty TNHH Phúc Hà ................................................................. 7 1.1 Vị trí của Công ty TNHH Phúc Hà ....................................................... 7 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phúc Hà .......... 7 1.3.Thuận lợi khó khăn ............................................................................... 8 1.3.1.Thuận lợi ....................................................................................... 8 1.3.2.Khó khăn ....................................................................................... 9 1.4.Cơ sở vật chấtt kỹ thuật ........................................................................ 9 1.4.1.Về cơ sở vật chất............................................................................ 9 1.4.2. Về lao động và thu nhập. .............................................................. 9 II. Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phúc Hà. ...... 10 2.1.Về bộ máy quản lý kinh doanh ........................................................... 11 2.2. Chức năng - Nhiệm vụ cụ thể. ........................................................... 12 2.2.1. Chức năng của Công ty TNHH Phúc Hà ..................................... 12 2.2.2. Nhiệ m vụ TNHH Phúc Hà .......................................................... 13 2.3. Khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Phúc Hà ............... 13 2.3.1. Bộ máy kế toán của Công ty ....................................................... 13 2.3.2. Hình thức kế toán ở Công ty TNHH Phúc Hà. ............................ 14 * Chế độ chứng từ kế toán của Công ty TNHH Phúc Hà. ..................... 15 2.3.3. Các loại số kế toán mà Công ty TNHH Phúc Hà sử dụng. ........... 16 2.3.4. Các báo cáo mà Công ty TNHH Phúc Hà phải lập ...................... 16 Phần:II ............................................................................................................. 17 Công việc hạch toán của công ty. ..................................................................... 17 I. Quá trình hạch toán chủ yếu. ..................................................................... 17 1.1 Quá trình mua hàng. ........................................................................... 17 1.1.1 Khái niệ m, nhiệ m vụ của kế toán mua hàng. ................................ 17 1.1.2 Quy trình hạch toán mua hàng. .................................................... 18 1.1.3. Kế toán vật tư hàng hoá. ............................................................. 19 a. Chứng từ kế toán hàng hoá: .............................................................. 19 c. Phương pháp định khoản và trình tự ghi sổ khi mua hàng hoá. ......... 19 Tài khoản sử dụng: TK 156 “Hàng hoá”. .............................................. 19 1.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá và doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ............................................................................................... 26 1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá ........................................................... 26 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ........................................................ 35 1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh. ...................................................... 37 II. Kế toán các nghiệp vụ khác ..................................................................... 47 2.1 Kế toán vốn bằng tiền ......................................................................... 47 2.1.1 Kế toán tiền mặt. .......................................................................... 48 2.1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng.......................................................... 53 2
- 2.2. Kế toán thuế. ..................................................................................... 60 2.2.1. Thuế GTGT ................................................................................ 60 2.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 63 Phần III : .......................................................................................................... 69 lập báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp .................................................................................................... 69 Phần IV: ............................................................. Error! Bookmark not defined. Đánh giá, kết luận ............................................................................................ 80 3
- LỜI NÓI ĐẦU Trong công cuộc đổi mới quản lý kinh tế ở nước ta ( từ cơ chế quản lý tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường) nhiều chính sách, chế độ về tài chính, kế toán đã được Nhà nước quan tâm sửa đổi bổ sung, nhằm phù hợp với yêu cầu quản lý và phù hợp với các thị trường có tính phổ biến ở các nước phát triển. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng phải năng động sáng tạo, phải thực hiện hạch toán độc lập, nghĩa là lấy thu bù chi và có lợi nhuận, nếu không sẽ không thể đứng vững và tồn tại được trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường. Hiện nay cơ chế quản lý kinh tế tài chính ở nước ta đã và đang có những đổi mới sâu sắc một cách toàn diện. Chúng ta đã và đang định hướng, điều chỉnh các mục tiêu kinh tế ở từng giai đoạn của một nền kinh tế thị trường năng động, có sự quản lý, kiể m soát của những hàng loạt các chính sách kinh tế mới được ban hành để nâng cao và đặt đúng vai trò, vị trí của những công việc quản lý, điều hành và kiểm soát nền kinh tế bằng biện pháp kinh tế, bằng Pháp luật và các công cụ quản lý kinh tế khác. Kế toán với tư cách là công cụ quản lý cần có sự đổi mới không chỉ dừng lại ở việc ghi chép chính xác kịp thời và lưu giữ các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết lập một hệ thống có tổ chức thông tin có ích cho việc quản lý kinh tế. Do đó kế toán về mặt bản chất chính là một hệ thống đo lường, xử lý và truyền đạt những thông tin có ích cho các quyết định kinh tế cũng có thể nói kế toán là một môn khoa học, là một nghệ thuật ghi chép phân loại tổng hợp và lý giải các nghiệp vụ tài chính diễn ra ở một tổ chức làm căn cứ cho các quyết định kinh tế. Kế toán là trung tâm hoạt động tài chính của hệ thông thông tin quản lý, nó giúp cho các nhà quản lý kinh doanh có khả năng xem xét toàn diện về hoạt động sả n xuất kinh doanh của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của các vấn đề nói trên, là một sinh viên Trường Trung học Quản Lý và Công Nghệ thực tập tại Phòng kế toán của Doanh nghiệp Phúc Hà nghiên cứu, học hỏi em đã được tìm hiểu thực tế của công tác hạch toán kế toán, em đã tìm hiểu những mặt mạnh, mặt yếu để hiể u thê m và khắc phục với mong muốn hoàn thiện hơn nữa những kiến thức được học tập taị Nhà trường. Vì thời gian và khả năng có hạn nên báo cáo thực tập này của em chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong được các thầy, cô giáo và các cô, chú trong Phòng kế toán Công ty góp ý kiến chỉ bảo để em hoàn thiện hơn kiế n thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn! 4
- 5
- KẾT CẤU PHẦN I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY I: Khái quát về Công ty TNHH Phúc Hà. 1.1.Vị trí của Công ty TNHH Phúc Hà. 1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phúc Hà. 1.3.Thuận lợi khó khăn. 1.4.Cơ sở vật chất kĩ thuật.lao động và thu nhập. II:Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phúc Hà. 2.1 .Về bộ máy quản lý. 2.2. Chức năng nhiệm vụ cụ thể. 2.3.Khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Phúc Hà. PHẦN II. CÔNG VIỆC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY. I. Quá trình hạch toán chủ yếu. 1.1. Quá trình mua hàng. 1.2.Kế toán tiêu thụ hàng hoá doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh. II.Kế toán nghiệp vụ khác. 2.1.Kế toán vốn bằng tiền. 2.2. Kế toán thuế. PHẦN III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP PHẦN IV. NHẬN XÉT KẾT LUẬN. 6
- PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ I . Khái quát về ty TNHH Phúc Hà 1.1 Vị trí của Công ty TNHH Phúc Hà Công TNHH Phúc Hà nằm trên địa phận Thành phố Hà Nội ,có trụ sở chính tại số 565 đường Giải Phóng quận Hoàng Mai Hà Nội với tổng diện tích 300m2. Công ty nằm trên trục đường Giải Phóng là trục đường lớn trong nộ i thành Hà Nội, trục đường quan trọng cửa Nam của Thủ Đô ,một đầu mối giao thông quan trọng toả đi các tỉnh khác cho nên có nhiều thuận lợi cho việc lưu thông hàng hoá, là nơi chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất đền người tiêu dùng. Địa bàn hoạt động của công ty chủ yếu ở 3 khu vực:565 Giải Phóng,245 Tô n Đức Thắng và 225 Chùa Bộc đó là ba địa điể m nằm trên ba trục đường lớn ở Hà Nội,có dân cư đông đúc, nhằm mục đích kinh doanh tổng hợp các mặt hàng cần thiết phục vụ cho đời sống sinh hoạt của người dân trong thành phố và bá n buôn cho các nơi . Đó chính là điều kiện địa lý của Công ty. TNHH Phúc Hà 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phúc Hà - C ô ng ty TNHH Ph úc Hà đ ượ c thà nh l ậ p theo giấ y chứ ng nhậ n đ ă ng k í k inh doanh s ố 0 403000345 do s ở kế ho ạ ch và đ ầ u t ư Hà N ộ i c ấ p ngà y 3 0/04/1995. - Tê n đ ă ng k í k inh doanh : C ô ng ty TNHH Ph úc Hà . - Tê n giao d ịch quố c t ế : Phuc Ha Trade and Services Company Limited. - Tê n viế t t ắ t :PHUC HA .Co.Ltd. - Trụ s ở c hí nh :S ố 5 65 đ ườ ng Giả i Phó ng – Ho à ng Mai – Hà N ộ i. - Đ iệ n tho ạ i :046643992 7
- - Mã s ố t huế :1000103101 do c ục thuế t hà nh phố Hà N ộ i c ấ p n gà y 10/05/1995. - Công ty TNHH Phúc Hà là doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. - Hình thức sở hữu vốn của công ty là vốn tư nhân.với tổng só vốn đăng ký kinh doanh là 10.000.000.000đ. - Lĩnh vực kinh doanh của công ty: Công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại. - Những mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty: Công ty thực hiện bá n buôn, bán lẻ những mặt hàng như: Công nghệ phẩ m, vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình(Quạt điện, bếp ga, tủ lạnh…),vật liệu công trình(ống thép,van nước,ống nhựa ), phương tiện đi lại(xe đạp) … - C ô ng ty TNHH Ph úc Hà là đ ơ n v ị hạ ch to á n đ ộ c lậ p c ó đ ầ y đ ủ t ư c á ch phá p nhâ n thực hiệ n chế đ ộ q uả n l ý t heo quy đ ịnh c ủa nhà nướ c ,c ó c on d ấ u riê ng và t à i kho ả n t ạ i ngâ n hà ng. 1.3.Thuận lợi khó khăn 1.3.1.Thuận lợi Với vị trí trụ sở giao dịch Số 565 trên đường Giải Phóng ,là tuyến đường lớn trong trung tâm Thủ Đô và cũng là tuyến đường cửa ngõ phía Nam của Thủ Đô và với hệ thống các cửa hàng tại các trung tâm ,tuyến đường lớn trong nộ i thành Hà Nội , là nơi tập trung đông dân cư với thu nhập cao ,thuận lợi cho việc giao dịch vận chuyển và phân phối sản phẩm . Và với bề dày mười một nă m trong kinh doanh thương mại của Giá m Đốc Nguyễn Văn Phúc cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệ m, trình độ từ trung cấp đến đại học. Mặt khác còn có một môi trường kinh doanh trong một nền kinh kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ,với chế độ chính trị ổn định ở nước ta ,sự tạo điều kiện kinh doanh của công ty ngày càng phát triển. 8
- 1.3.2.Khó khăn Do nguồn vốn còn hạn chế nên việc mở rộng hơn về quy mô hoạt động của doanh nghiệp để tă sức cạnh tranh còn gặp khó khăn ,đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang hội nhập với nền kinh tế thế giới cho nên mức độ cạnh tranh của nền kinh tế thị trường càng trở nên gay gắt, các loại hình kinh doanh mới ngày càng xuất hiện ,đòi hỏi cán bộ công nhân viên trong Công ty cần phải năng động, nắ m bắt thị trường để tiếp tục phát triển và hội nhập . Đưa Công ty ngày càng mở rộng về quy mô vững bước đi lên cùng đất nước Việt Nam. 1.4.Cơ sở vật chấtt kỹ thuật 1.4.1.Về cơ sở vật chất C ô ng ty TNHH Phúc Hà là C ô ng ty c ó t ư c ách phá p nhâ n, c ó c on d ấ u riê ng, c ó mã s ố t à i kho ả n TGNH. Hạ ch to á n đ ộ c lậ p t ự c hị u tr á ch n hiệ m về k ế t quả ho ạ t đ ộ ng kinh doanh. C ty luô n đ ả m b ả o và p há t triể n vố n nă m sau cao hơ n nă m trướ c. - C ty c ó t rụ s ở giao d ịch t ạ i c ửa hà ng s ố 1 t ạ i 565 Đ ườ ng Giả i Phó ng Q uậ n Ho à ng Mai Hà N ộ i vớ i diệ n t ích 200m2 . - C ty c ó c ửa hà ng s ố 2 tạ i 245 Đ ườ ng Tô n Đ ức Thắ ng Hà N ộ i. - C ty c ó C ửa hà ng s ố 3 tạ i 225 Đ ườ ng Ch ùa Bộ c Hà N ộ i. - C ty c ó 5 má y vi t í nh ,2 ô t ô t rọ ng t ả i 2,5t ấ n, 1 ôt ô t rọ ng t ả i 8 t ấ n, 1 xe 4 chỗ n gồ i mộ t kho t ạ i khu c ô ng nghiệ p Tâ n Quang – V ă n Lâ m - Hư ng Y ê n đ ể p hục vụ n hu c ầ u kinh doanh c ủa C ô ng ty. 1.4.2. Về lao động và thu nhập. Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên trong công ty có 25 người trong đó có 15 nam và 10 nữ . 9
- - Phân loại lao động trong công ty : *Theo năm công tác : Từ 1-5 năm = 12 Người. Từ 5-10 năm = 8 Người. Trên 10năm = 5 Người. *Theo trình độ đào tạo: Trình độ đại học: 5 người chiếm 20%. Trình độ cao đẳng: 2 người chiếm 8%. Trình độ trung học chuyên nghiệp :12 ngườ i chiế m 48%. Trình độ phổ thông, chuyên môn : 6 người chiế m 24%. *Về thu nhập. Căn cứ vào đặc điểm quy mô của công ty chỉ có một khoảng thu chính là lương nên. - Tổng quỹ lương: 2247.500.000đ/năm. - Tiền lương bình quân : 825.000đ/tháng/1 công nhân viên. II. Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phúc Hà. Do tính chất và quy mô của công ty nên số lao động trên đối với công ty là hợp lý và Công ty chuyên kinh doanh những mặt hàng phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng. Hình thức bán hàng theo từng quầy. Với thâ m niên trong kinh doanh Công ty đã có nhiều bạn hàng trung thành làm cho lượng hàng bán ra của Công ty không ngừng tăng, làm tăng doanh thu theo tỷ lệ thuận, đem lại lợi ích cho Công ty và ngày công của công nhân viên được cải thiện. 10
- + Theo tính chất phục vụ: Số lao động của Công ty được phân làm hai bộ phận lao động trực tiếp và lao động giám tiếp. - Lao động trực tiếp: là bộ phận bán hàng: Có 19 người. - Lao động giám tiếp: là bộ phận văn phòng: Có 6 người. 2.1.Về bộ máy quản lý kinh doanh Công ty với ba hệ thống cửa hàng Số565 Giải Phóng , Số 245 Tôn Đức Thắng và 225 Chùa Bộc, đảm bảo mua và bán trong Công ty được hợp lý thuậ n tiện nên Công ty đã bố trí bộ máy quản lý như sau: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý(Sơ đồ 1) Giá m đốc Phòng tổ chức Phòng kế toán Cửa Cửa Kế toán viên Cửa hàng hàng số hàng Số số245 225 565 Thủ kho T h ủ q uỹ Cửa hàng trưởng Cửa hàng viên * Ban Giám Đốc: Bao gồ m có Giá m Đốc và Phó Giá m Đốc 11
- Giá m Đốc là người chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty cũng là chủ tài khoản của Công ty và chỉ đạo chung về kế hoạch tổ chức lao động. Đồng thời phát hiện và ngăn chặn kịp thời những vấn đề tiêu cực phát sinh trong Công ty, khuyến khích khen thưởng những cá nhân có thành tích cao trong công tác kinh doanh. Nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Phó Giám Đốc là người phụ giúp việc cùng giá m đốc điều hành công ty, thay mặt Giám Đốc lúc vắng mặt, thiết lập các mối quan hệ liên hệ với các cơ quan tổ chức khác để xác định kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh * Các phòng ban: + Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm giá m sát quá trình mua bá n hàng của Công ty, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cửa hàng nhằ m đáp ứng kịp thời nhu cầu về hàng hoá cho người tiêu dùng. + Phòng kế toán: Gồm kế toán trưởng, thủ kho, thủ quỹ có trách nhiệ m tổ chức, thu nhập, xử lý và cung cấp các thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý tình hình thực hiện kế hoạch, giám đốc bằng tiền, việc sử dụng vạt tư, tiền vốn và mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Tổ chức áp dụng các phương pháp hoạch toán kế toán liên tiếp phối hợp với tình hình của Công ty giúp cho Công ty đạt được kết quả cao trong kinh doanh: * Các cửa hàng: Có cửa hàng trưởng và cửa hàng viên có nhiệm vụ bán hàng, bên cạnh nhiệ m vụ này họ còn phải nắ m bắt nhu cầu của người, tiêu dùng để báo cáo lê n cấp trên những mặt hàng nào thị trường ưa chuộng. 2.2. Chức năng - Nhiệm vụ cụ thể. 2.2.1. Chức năng của Công ty TNHH Phúc Hà - Công ty TNHH Phúc Hà có chức năng quản trị hành chính và phục vụ khách hàng tại khu vực kinh doanh. 12
- - Chức năng kinh doanh thương mại và dịch vụ khai thác các nhu cầu cần thiết của dân cư và khu vực thông qua vì tiề m năng chưa được khai thác. Việc thoả mãn và khai thác các nhu cầu này sẽ mang lại nhiều lợi ích cho Công ty 2.2.2. Nhiệ m vụ TNHH Phúc Hà - Quản trị hành chính phục vụ và đáp ứng các nhu cầu khách hàng cần thiết. - Nhiệm vụ kinh doanh dịch vụ như tổ chức kinh doanh trên mặt bằng đã có, giao nhận và cung cấp hàng hoá - Nhiệm vụ đầu tư và kinh doanh thương mại. Tìm kiếm mặt hàng tìm kiế m mặt hàng mới phục vụ người tiêu dùng - Nhiệ m vụ bảo dưỡng, bảo hàmh cho khách hàng mua các đồ điện tử, điện dân dụng. 2.3. Khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Phúc Hà 2.3.1. Bộ máy kế toán của Công ty Bộ máy kế toán của Công ty tổ chức theo biểu tập chung. Theo hình thức này toàn bộ công tác kế toán được tập trung tại văn phòng Công ty. Còn các cửa hàng chỉ tiến hành thu thập chứng từ ban đầu để gửi về Công ty xử lý. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty . sơ đồ của bộ máy kế toán(Sơ đồ 2) Phòng kế toán Kế toán trưởng Thủ kho T h ủ q uỹ 13
- * Công ty TNHH Phúc Hà là một Công ty có quy mô vừa và nhỏ trê n phòng kế toán chỉ có 3 người. Kế toán trưởng : Trình độ đại học. Kế toán viên : Trình độ trung cấp. * Chức năng nhiệ m vụ của từng cán bộ trong bộ máy kế toán của Công ty. - Kế toán trưởng là người kiểm soát toàn bộ các chứng từ, tính phân bổ khấu hao và các khoản trích trước, theo dõi công nợ, tình hình nhập, xuất hàng. Hàng tháng đối chiếu với thủ kho, thủ quỹ lập các phiếu chi, phiếu thu, nhập xuất, tính toán lương và các khoản phải trích theo lương BHXH trả thay lương, lập các bảng kê, thu nhập tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính và phân tích kinh tế để phục vụ cho việc lập kế hoạch kinh doanh và chịu trách nhiệ m trước Giá m đốc. - Thủ kho: là người có nhiệ m vụ quy hoạch quản lý hàng hoá và chịu trách nhiệm về việc nhập xuất kho hàng hoá. - Thủ quỹ: là người có trách nhiệm bảo quản tiền, vật tư tiền vốn trong quỹ của Công ty. Cuối tháng đối chiếu với kế toán để lập lập các bảng kê phân loại chứng từ nhập, xuất, thu chi. Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất. Đối với công tác kế toán kiể m tra được các hoạt động kinh doanh và chỉ đạo kịp thời các công tác quản lý Công ty, bộ má y kế toán gọn nhẹ, thuận tiện cho việc đưa máy vi tính vào sử dụng trong công tác kế toán. 2.3.2. Hình thức kế toán ở Công ty TNHH Phúc Hà. Đối với Công ty TNHH Phúc Hà sau khi nghiên cứu và dựa vào tình hình thực tế của Công ty nên Công ty đã lựa chọn và áp dụng hình thức( Chứng từ ghi sổ). 14
- Sơ đồ chứng từ ghi sổ(Sơ đồ 3) Chứng từ gốc Thẻ hoặc sổ kế Bảng tổng Sổ quỹ toán chi tiết hợp chứng từ gốc cùng loại Bảng tổng Sổ các loại Sổđăng ký hợp chi tiết số TK chứng từ ghi sổ PS Bảng cân đối TK Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Báo cáo kế Đối chiếu toán tài chính * Chế độ chứng từ kế toán của Công ty TNHH Phúc Hà. Theo quyết định chứng từ số TC/ QĐ/ CĐ/ KT ngày 01/01/1995. 15
- - Kế toán vốn bằng tiền, Công ty sử dụng những chứng từ : Phiế u thu, phiế u chi, giấy báo cáo, uỷ nhiệ m thu, uỷ nhiệ m chi... - Kế toán TSCĐ Công ty sử d ụng biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ. - Kế toán tiền lương Cô ng ty sử d ụng: Bảng chấ m công, bảng thanh thanh toán tiền lương, phiếu nghỉ hưởng BHXH, bảng thanh toán tiền BHXH, hợp đồng giao khoán. - Kế toán hàng hoá và tiêu thụ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiể m kê hàng tồn kho, hoá đơn bán hàng, bán lẻ hoá đơn GTGT. - Kế toán nợ p hải thu: Hoá đơn bán hàng, biên bản kiể m kê, vật tư tiền vốn bị thiếu. - Kế toán nợ p hải trả: Bản khế ước sao kê, biên bản kiể m kê hàng tồ n kho thừa, tiền mặt thừa chưa biết lý do. 2.3.3. Các loại số kế toán mà Công ty TNHH Phúc Hà sử dụng. - Sổ tổng hợp: Sổ Cái các tài khoản, các bảng kê, các nhật ký chứng từ. - Sổ chi tiết: Thẻ kho, sổ TSCĐ, sổ theo dõi thanh toán với người mua, sổ theo dõi thanh toán với người bán, sổ chi tiết các tài khoản. 2.3.4. Các báo cáo mà Công ty TNHH Phúc Hà phải lập. - Thời gian mà Công ty lập báo cáo: Các báo cáo được lập tại Công ty vào thời điểm cuối quý hoặc cuối năm. - Các báo cáo mà Công ty cần lập: + Bảng cân đối tài khoản. + Bảng cân đối kế toán. + Báo cáo kết quả kinh doanh. + Thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra còn lập một số phụ biểu như: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Các báo cáo này gửi cho sở lao động và sở tài chính 16
- PHẦN:II CÔNG VIỆC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY. I. Quá trình hạch toán chủ yếu. 1.1 Quá trình mua hàng. 1.1.1 Khái niệ m, nhiệ m vụ của kế toán mua hàng. a. Khái niệ m: Mua hàng là nghiệp vụ điều kiện có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp Thương mại. Mục đích của mua hàng nhằ m cung ứng hàng hoá cho nhu cầu bán ra hay cung ứng dịch vụ cho sản xuất dịch vụ. Thời điể m xác định mua hàng là thời điểm người bán trao hàng cho người mua và người mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Trong thương mại có thể là mua hàng trực tiếp theo phương thức chuyể n hàng hoặc uỷ thác mua. - Mua hàng trực tiếp Công ty cửa nhân viên nghiệp vụ trực tiếp mua hàng nhận hàng ở bên bán hoặc chuyển hàng về Công ty. - Phương thức chuyển hàng: Công ty nhận hàng mua do bên bán chuyể n hàng đến và giao hàng ở địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng. b. Nhiệm vụ: Theo dõi ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình mua hàng về số lượng, kết cấu, chủng loại, quy cách, mẫu mã, chất lượng và giá cả mua hàng, thời gian mua hàng... Phản ánh chi tiết tình hình mua hàng theo nhó m, mặt hàng và theo đúng hợp đồng tình tình thanh toán và nợ phải trả người bán. Cung cấp thông tin kịp thời tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng cho chủ doanh nghiệp, cho cán bộ quản lý doanh nghiệp làm cơ sở cho việc đó ra những quy định trong chỉ đạo, quản lý các hoạt động kinh doanh. 17
- 1.1.2 Quy trình hạch toán mua hàng. Sơ đồ trình tự ghi sổ và quá trình nhập xuất hàng hoá.(Sơ đồ 4) Chứng từ gốc BB kiểm nghiệm Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Sổ chi tiết SPHH Bảng TH chứng Bảng TH chứng từ gốc cùng loại từ gốc cùng loại Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 156 - Ở kho: Hàng ngày các chứng từ nhập, xuất vật tư, hàng hoá thủ kho ghi chép vào thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng. Sau khi sử dụng chứng từ nhập, xuất để ghi thẻ kho sẽ chuyển chứng từ về phòng kế toán. - Ở phòng kế toán: Từ các thiếu nhập, xuất ở kho kế toán tiến hành kiể m tra và ghi chép vào sổ chi tiết vật tư để theo dõi tình hình nhập, xuất hàng hoá về mặt giá trị và số lượng. Cuối tháng kế toán lập bảng N - X - T hàng hoá và đố i chiếu hàng hoá. 18
- * Nguồn nhập hàng hoá: Công ty TNHH Phúc Hà chuyên tiêu thụ các loại hàng hoá phục vụ gia đình như: quạt, nồi cơm điện, vật tư đồ dùng hàng ngày, quần áo, ví... Vì vậy thì trường đầu vào của Công ty bao gồm nhiều Công ty, cửa hàng, Công ty sản xuất điện tử, đồ dùng, gia đình, đồ dùng học sinh,các Công ty dịch vụ khác. Với Công ty TNHH Phúc Hà tạo nguồn mua hàng là tiền đề của Công ty, còn hoạt động bán hàng là hoạt động chủ yếu của Công ty. Khách hàng chủ yếu của Công ty là hộ gia đình học sinh ,các cửa hàng bán lẻ. 1.1.3. Kế toán vật tư hàng hoá. a. Chứng từ kế toán hàng hoá: Hàng ngày hàng hoá trong Công ty thay đổi (nhập về xuất đi) đều lập chứng từ tăng giảm một cách kịp thời chính xác theo chế độ ghi chép ban đầu về vật tư hàng hoá tự do nhà nước ban hành 1 số chứng từ sau: - Biên bản kiểm nghiệ m vật tư hàng hoá. - Phiếu nhập kho. - Hoá đơn giá trị gia tăng. - Thẻ kho và một số chứng từ khác như chứng từ thanh toán, phiếu chi giấy báo nợ, bản quyết toán tạm ứng + Hạch toán nhập hàng hoá Hàng ngày khi có về hàng hoá, sau khi có quyết định nhập kho Công ty tiến hành kiểm nghiệm hàng hoá. Sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho hàng hoá rồi giao chi thẻ kho, thủ kho sẽ ghi vào phiếu rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ để ghi sổ. b.Cách xác định giá nhập hàng hoá Công ty nhập hàng hoá theo giá thực tế ghi trên hoá đơn các mặt hàng kinh doanh của công ty không có mặt hàng nào chịu thuế tiêu thụ đăc biệt. c. Phương pháp định khoản và trình tự ghi sổ khi mua hàng hoá. Tài khoản sử dụng: TK 156 “Hàng hoá”. 19
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của hàng hoá tại kho và các quầy hàng thuộc quyền sở hữu của Công ty. Bên Nợ: phản ánh giá trị hàng hoá và chi phí theo mua hàng hoá trong kỳ Bên Có: phản ánh hàng hoá giảm trong kỳ và giá trị hàng hoá mua và chi phí mua hàng hóa tồn cuối kỳ. TK 156 còn có TK cấp 2: TK 1561: (Giá mua hàng hoá) TK 1562: (Chi phí mua hàng hoá) TK1331: (Thuế GTGT đầu vào) TK 331 : (Phải trả cho người bán) VD :Trong tháng có hoá đơn sau: (Mẫu số1) Mẫu sổ 01GKT - 311 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ BN/2005B GIA TĂNG Liên 2 20261357 Ngày 06 tháng 05 năm 2006 Đơn vị bán hàng:Công ty Thương Mại Đức Qúy Địa chỉ: 415 Ngô Gia Tự – Long Biên- Hà Nội Số TK: Số ĐT:047760451 Mã số thuế:1001021010 Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH Phúc Hà Địa chỉ:Số 565 Giải Phóng –Hoàng Mai-Hà Nội. Số TK: Số ĐT:046643992 Mã số thuế:1000103101 Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán STT Tên hàng hoá ĐVT Số Đơn giá Thành tiền dịch vụ lượng (đ) 1 Quạt cây chiếc 20 250.000 5.000.000 2 Xe đạp (liên doanh) chiếc 15 500.000 7.500.000 3 Bếp ga chiếc 20 120.000 2.400.000 4 Tủ lạnh chiếc 10 3.500.000 35.000.000 Cộng tiền hàng 49.900.000 ThuếGTGT 10% 4.990.000 Tổng tiền thanh toán 54.890.000 Số tiền viết bằng chữ: (Nă m mươi tư triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ta có phiếu nhập kho 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY MAY 19/5-BỘ CÔNG AN
121 p | 703 | 320
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số vấn đề về công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Xí nghiệp Chế biến Thủy đặc sản Số 10 Đà Nẵng
39 p | 862 | 317
-
Đề tài " Công tác tổ chức kế toán "
64 p | 519 | 301
-
Luận văn tốt nghiệp Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩn xây lắp tại xí nghiệp sống Đà 206
89 p | 366 | 239
-
Luận văn - Phân tích tình hình tổ chức công tác hạch toán tại doanh nghiệp
79 p | 464 | 203
-
ĐỀ TÀI:Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
47 p | 278 | 91
-
Chuyên đề thực tập: Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội
81 p | 204 | 68
-
Luận văn: Hoàn thành công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty CP XD và SX nhôm
137 p | 267 | 66
-
Luận văn: Tổ chức công tác hạch toán NVL - CCDC tại Công ty Xây dựng Thương mại Thanh Thu
44 p | 207 | 46
-
Luận văn Hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thương mại và vận tải Hồng Minh
0 p | 172 | 46
-
Đề tài " Tổ chức công tác hạch toán nguyên vật liệu ở công ty Cổ phần may Hồ Gươm "
77 p | 222 | 46
-
Đề tài " Thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình đường thuỷ "
50 p | 169 | 35
-
Đề tài: CÔNG TÁC HẠCH TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM
30 p | 161 | 34
-
Đề tài " công tác quản lý và hạch toán "
109 p | 148 | 30
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty điện tử Viễn thông Quân đội
87 p | 148 | 27
-
Luận văn: Một số vấn đề về công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền” tại Xí nghiệp Chế biến Thủy đặc sản Số 10 Đà Nẵng
35 p | 141 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Ngân hàng Công thương Phúc Yên
121 p | 110 | 22
-
Đề tài: “Tổ chức công tác hạch toán vật liệu và công cụ, dụng cụ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Dệt 8/3”
81 p | 96 | 16
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn