intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Công tác hoạt động quản trị kinh doanh của Công ty TNHH Daeyang Hà Nội

Chia sẻ: Nguyen Phuong Thu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:79

136
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiệu quả kinh tế là vấn đề đặt ra hàng đầu đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, có hiệu quả kinh tế thì doanh nghiệp mới có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh và đứng vững trên thị trường. Ngày nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước. Đứng trước sự phát triển mạnh của các nước trong khu vực cũng như trên thế giới, từng bước hòa nhập vào sự phát triển của thời đại, các doanh nghiệp Việt Nam...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Công tác hoạt động quản trị kinh doanh của Công ty TNHH Daeyang Hà Nội

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………3 I. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP…………………………………………4 II. MÔ TẢ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH, SẢN PHẨM , DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP…………………………………………………………...4 III. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP……………………………………………………………………..9 IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN………………………………………………………………………12 V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG BA NĂM GẦN NHẤT ( 2010, 2011, 2012)……………………..14 VI. MÔ TẢ THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP……………………………………………………………………18 1. QUẢN TRỊ NHÂN SỰ…………………………………………………18 a. Thực trạng lao động…………………………………………………18 b. Công tác tuyển dụng lao động……………………………………….20 c. Công tác đào tạo phát triển nhân lực………………………………...27 d. Hệ thống đánh giá thực hiện công việc……………………………...29 e. Chính sách / quy chế lương………………………………………….30 2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH………………………………………………...36 a. Qui mô, cơ cấu vốn…………………………………………………..36 b. Quản lý chi phí, giá thành……………………………………………40 c. Quản lý doanh thu, lợi nhuận………………………………………...45 3. QUẢN TRỊ MARKETING……………………………………………...53 a. Công tác truyền thông, quảng bá sản phẩm…………………………..54 b. Công tác xây dựng, bảo vệ thương hiệu……………………………...58 SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 1 Lớp : ĐHQT3A2HN
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương c. Chính sách sản phẩm…………………………………………………60 d. Chính sách giá………………………………………………………..62 4. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG………………………………………….......64 a. Tình hình quản lý chất lượng tại Công ty hiện nay…………………….66 b. Những kết quả đạt được sau khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000……………………………………………………………...70 5. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC………………………………………….…… 76 a. Công tác hoạch định chiến lược………………………………………..76 b. Công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh…………………………… 77 KẾT LUẬN………………………………………………………..…………78 SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 2 Lớp : ĐHQT3A2HN
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương LỜI MỞ ĐẦU Hiệu quả kinh tế là vấn đề đặt ra hàng đầu đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, có hiệu quả kinh tế thì doanh nghiệp mới có th ể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh và đứng vững trên thị trường. Ngày nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước. Đứng trước sự phát tri ển m ạnh c ủa các n ước trong khu vực cũng như trên thế giới, từng bước hòa nhập vào s ự phát tri ển c ủa thời đại, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang phải đ ối m ặt với hàng lo ạt các vấn đề kinh tế - xã hội nóng bỏng của quá trình toàn cầu hóa và sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Sự sống còn của doanh nghiệp phụ thuộc vào các biện pháp tối ưu nh ằm khai thác khả năng tiềm tàng của bản thân doanh nghiệp. Do đó, v ấn đ ề b ức xúc đ ặt ra hiện nay đối với các doanh nghiệp là làm sao với một s ố v ốn hi ện có mà doanh nghiệp có thể đầu tư, sản xuất kinh doanh các mặt hàng có ch ất l ượng tốt, chi phí thấp, giá thành hạ mà vẫn đáp ứng được nhu c ầu th ị hi ếu c ủa ng ười tiêu dùng. Để đạt được những đòi hỏi đó, không có các nào hơn là doanh nghiệp phải thường xuyên đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính, có phương pháp kế toán thích hợp để phản ánh được các số liệu, thông tin một cách chính xác, kịp th ời đầy đủ, trung thực về thực trạng của doanh nghiệp để cho nhà quản lý doanh nghiệp có những phương pháp can thiệp kịp thời, đồng thời đề ra các mục tiêu phát triển phù hợp với doanh nghiệp của mình. Để làm đ ược đi ều đó, doanh nghiệp cần quan tâm hơn nữa đến chất lượng của sản phẩm, đẩy mạnh công tác truyền thông, quảng bá sản phẩm và có chính sách giá phù hợp nhất. Được thực tập tại Công ty TNHH Daeyang Hà Nội qua th ời gian h ơn m ột tháng, với vốn kiến thức của bản thân mục đích để tìm hiểu về công tác hoạt động quản trị kinh doanh của Công ty. SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 3 Lớp : ĐHQT3A2HN
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Nguy ễn Th ị Minh Hương và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh ch ị trong các phòng ban, đ ặc bi ệt là chị Nguyễn Thị Diễm Dung của Công ty TNHH Daeyang Hà Nội để em hoàn thành báo cáo thực tập tổng quan này. I. Giới thiệu doanh nghiệp Tên công ty : Công ty TNHH Daeyang Hà Nội Tên giao dịch : DAEYANG HA NOI Co,. LTD Địa chỉ: Cụm công nghiệp Đồng Đình, Tân Yên, Bắc Giang Số điện thoại : 0240.3631.374/ 0240.3631.376 Số fax : 0240.361.375 II. Mô tả ngành nghề kinh doanh của Công ty và mô tả sản phẩm, dịch vụ  Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp : Lắp ráp và kinh doanh các sản phẩm điện tử, điện lạnh : Tivi, t ủ lạnh, máy gi ặt, điều hòa, lò vi sóng, linh kiện điện tử. Hầu hết các nguyên vật li ệu sản xuất các sản phẩm được nhập khẩu từ nước ngoài.  Mô tả sản phẩm, dịch vụ : Hình 1 : Quy trình lắp ráp tủ lạnh SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 4 Lớp : ĐHQT3A2HN
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương Nội dung của các bước công nghệ sản xuất tủ lạnh : - Tổ Press : Dập các phụ kiện về tôn gồm sờn tủ (cabinet), cánh t ủ (cover), đế lốc (base comp). - Tổ Gasket : Làm giây cao su - Tổ Vacum : Thổi ruột nhựa và ruột cánh - Tổ Door : Lắp các phụ kiện vào cánh tủ và đúc xốp vào cánh - Tổ URT : Phun xốp cách nhiệt vào thân tủ - Tổ quấn đồng : Quấn ống đồng cho dàn nóng, lạnh (hiện nay công đoạn này thuê ngoài). - Tổ Input : Đa số các nguyên liệu đã chuẩn bị vào dây chuy ền đ ể l ắp ráp, dán nối vào nhau, Hàn, Thổi Nito, Hút chân khôn, Nạp ga, Hàn, cắt, Kiểm tra các mối hàn bằng máy thấp áp và máy cao áp. - Tổ Output : Đặt các phụ kiện ( tấm nhựa, hộp hoa quả, khay đá…), bơm Silicon, dán nhãn mác, đóng gói. Tất cả các công đoạn trên đều được nhân viên phòng theo dõi, kiểm tra bằng máy. Nội dung các bước sản xuất Tivi : SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 5 Lớp : ĐHQT3A2HN
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương - Chuẩn bị linh kiện : Cắt rời chân linh kiện, kiểm tra linh kiện theo bom (đối với từng model cụ thể, cắm linh kiện vào bảng mạch bằng máy tự động, kiểm tra lỗi linh kiện sau khi cắm tự động bằng máy, hàn tất cả các chân linh kiện trên bảng mạch, kiểm tra bằng mắt thường sau khi hàn, đưa lên màn hình chạy thử chỉnh hội tụ màu và âm thanh. - Phần lắp ráp : Chuẩn bị vỏ trước + vỏ sau của Tivi, l ắp đèn hình và các phụ kiện đi kèm, căn chỉnh hình ảnh, kiểm tra phần cân chỉnh, đóng vỏ sau, kiểm tra tổng thể Tivi trước khi đóng hộp, đóng gói thành phẩm. Hình 2 : Quy trình công nghệ lắp ráp Tivi Sản xuất Tivi của Công ty được thực hiện qua quy trình công ngh ệ phức tạp, lắp ráp kiểu nối tiếp. Chỉ những sản phẩm được lắp ráp ở bước trước đạt yêu cầu mới chuyển sang bước sau, những sản phẩm đạt được chất lượng thì mới được nhập kho và coi là thành phẩm. SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 6 Lớp : ĐHQT3A2HN
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương  Đặc điểm công nghệ sản xuất : Công ty sản xuất từng mặt hàng theo từng dây chuy ền công ngh ệ, các linh kiện nhập khẩu về sẽ được sản xuất lắp ráp theo kế hoạch đã được tính trước do phòng kế hoạch gửi xuống nhà máy, quản đốc dựa vào bản kế hoạch sản xuất đó để sản xuất đúng, đủ và đạt tiêu chuẩn mà công ty đã đ ề ra, đối với những mặt hàng cần gấp thì quản đốc điều phối công nhân làm thêm giowfg theo chính sách Công ty đề ra. Công nhân được cấp phát trang thiết bị gang tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ để đảm bảo sức kh ỏe khi lao động, mỗi nhân viên có một máy tính nối mạng và điện thoại để giao dịch thuận tiện và nhanh nhất giải quyết kịp thời các phát sinh trong công vi ệc. Công ty thiết kế xây dựng khu sản xuất theo từng phân x ưởng s ản xu ất, được bố trí quạt gió, đèn điện treo tường, mỗi phân xưởng được đặt bình lọc nước và tủ lạnh, khu văn phòng được lắp đặt thêm điều hòa. Công ty cũng xây dựng khu nhà bếp để nấu ăn cho cán bộ công nhân viên, đ ảm b ảo vệ sinh an toàn đủ dinh dưỡng, đảm bảo sức khỏe cho cán bộ công nhân viên.  Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp:  Tổ chức sản xuất : Công ty có 4 nhà máy sản xuất 6 loại sản phẩm là tivi, tủ l ạnh, máy giặt, lò vi sóng, điều hòa và linh kiện điện tử nên hiện nay Công ty có 6 lo ại dây chuyền công nghệ khác nhau. Hiện nay, các nhà máy hoạt động tổ chức sản xuất theo kiểu chuyên môn hóa tách biệt theo đối tượng, những sản ph ẩm khau được s ản xu ất trên những dây chuyền khác nhau, sản xuất hàng hóa theo dây chuy ền công nghiệp là chủ yếu, các sản phẩm được sản xuất theo chu kỳ ng ắn và có hiệu quả cao. Công ty đã đưa ra phương pháp sản xuất là 30% bán th ủ công kết hợp 70% tự động hóa để tận dụng và phát huy tối đa hóa n ội l ực lao SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 7 Lớp : ĐHQT3A2HN
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương động đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm và hoàn thành t ốt công vi ệc. Nhà máy được công ty cấp lao độngg, vật tư đồng bộ và các đi ều ki ện đ ảm bảo kỹ thuật sản xuất như : trang thiết bị, đơn giá, tiền lương và các điều kiện để bảo hộ lao động, hành chính quản trị. Hình 3 : Các nhà máy sản xuất thuộc Công ty  Kết cấu sản xuất của Công ty : - Bộ phận sản xuất chính : Là bộ phận trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa chính. - Bộ phận sản xuất phụ trợ : Là bộ phận điện nước vè máy nén khí là không thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm. SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 8 Lớp : ĐHQT3A2HN
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương - Bộ phận sản xuất phụ thuộc : Cũng xuất phát từ nguồn hình thành và yêu cầu của sản xuất chính, khi đó sản xuất phụ thuộc mới được th ực hiện dán nhãn mác, bao bì, đóng gói…ph ụ thuộc vào s ố lượng s ản xu ất chính. - Bộ phận bảo dưỡng : Sửa chữa máy móc thiết bị, dây chuy ền s ản xuất. - Bộ phận cung cấp : là bộ phận có trách nhiệm cung ứng kịp thời mọi thứ cần thiết phục cho việc sản xuất ra sản phẩm. - Bộ phận vận chuyển : Bộ phận vận chuyển của Công ty đ ược trang bị xe nâng để chuyển vật liệu, vật tư vào sản xuất và chuy ển hàng vào kho thành phẩm. Hình 4 : Sơ đồ kết cấu sản xuất của Công ty III. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Daeyang Hà Nội Công ty TNHH Daeyang Hà Nội chịu sự quản lý của B ộ K ế hoạch và Đầu tư, các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 9 Lớp : ĐHQT3A2HN
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với tư cách là cơ quan qu ản lý Nhà nước. - Công ty có quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác của Nhà nước giao theo quy định của pháp luật và có quy ền giao lại cho các đơn vị thành viên quản lý, sử dụng. - Công ty liên doanh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và phải mở tài khoản tại Ngân hàng theo các quy định của pháp luật Việt Nam. - Công ty có quyền đầu tư, liên doanh, liên k ết, góp v ốn c ổ ph ần mua một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác theo quy đ ịnh c ủa pháp luật. - Công ty có quyền chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, c ầm c ố tài sản thuộc quyền quản lý của Công ty. - Công ty có quyền tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, đổi mới công nghệ trang thiết bị của mình. - Sản phẩm của Công ty liên doanh để xuất kh ẩu và tiêu th ụ tại Vi ệt Nam. Công ty liên doanh tự đảm bảo nhu cầu về ti ền n ước ngoài c ủa mình bằng cách xuất khẩu sản phẩm của mình và bằng nguồn thu hợp pháp khác. - Công ty liên doanh được miễn thuế nhập khẩu đối với: + Thiết bị, máy móc, phụ tùng, các phương tiện sản xuất – kinh doanh (gồm cả phương tiện vận tải) và các vật tư nhập khẩu vào Việt Nam để đầu tư xây dựng cơ bản hình thành Công ty. + Nguyên liệu, bộ phận rời, phụ tùng và các vật tư nhập kh ẩu đ ể s ản xuất hàng xuất khẩu. Hàng hóa trên nếu nhượng bán tại thị trường Việt Nam thì phải nộp thuế nhập khẩu, thuế doanh thu theo các quy định của pháp luật Việt Nam. - Toàn bộ máy móc, vật tư phải là hàng mới. - Công ty liên doanh có nghĩa vụ nộp cho nhà nước Việt Nam.: SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 10 Lớp : ĐHQT3A2HN
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương + Thuế lợi tức bằng 20% lợi nhuận thu được trong 7 năm đầu và 25% trong những năm tiếp theo. + Các loại thuế khác theo quy định hiện hành. + Công ty được miễn thuế lợi tức 2 năm kể từ khi có lãi và gi ảm 50% trong 2 năm tiếp theo. - Sau khi thực hiện mọi nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam và trích lập các quỹ Công ty, lợi nhuận còn lại chia cho hai bên liên doanh theo tỷ lệ sau : + Bên Việt Nam : 30% + Bên nước ngoài : 70% - Khi chuyển lợi nhuận ra khỏi Việt Nam, bên nước ngoài nộp thu ế bằng 7% số lợi nhuận chuyển ra. - Sau giai đoạn xây dựng nhà xưởng và lắp đặt thiết bị dây chuy ền sản xuất, Công ty chính thức bắt đầu đi vào hoạt động s ản xu ất kinh doanh từ tháng 12 năm 2007, với số vốn điều lệ là 334.109.784.000 đồng - Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số : 2010 43 0000 12 do UBND tỉnh Bắc Giang cấp 18/03/2008. - Lao động sử dụng thường xuyên: 800 lao động/năm - Diện tích đất dự kiến sử dụng: 28.000 m2 - Thời hạn hoạt động là 49 năm - Quá trình mở rộng sản xuất, xây dựng các xưởng mới của công ty: + Hoàn thành các thủ tục đầu tư: tháng 12/2007 + Xây dựng các hạng mục công trình: từ 01/2008 đến 8/2008 +Lăp đặt máy móc thiết bị, chạy thử: từ 9/2008 đến 10/2008 + Hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng: 11/2008 SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 11 Lớp : ĐHQT3A2HN
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương + Tháng 5/2010: Xây dựng nhà xưởng bổ sung gồm: nhà xưởng sản xuất 1800m2, nhà để xe 1080m2, nhà nghỉ 110m2 + Tháng 3/2011: Xây dựng nhà xưởng bổ sung 3200m2 IV. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Bộ máy quản lý của Công ty do Tổng Giám đốc quy đ ịnh theo đi ều l ệ của Công ty được phê duyệt đảm bảo gọn nh ẹ, hoạt đ ộng có hi ệu qu ả bao gồm các phòng theo sơ đồ sau: Hình 5 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty  Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban: - Đứng đầu Công ty là Tổng Giám đốc Ông Park Dal Hong, là người điều hành và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty và trực tiếp chỉ đạo hoạt động quản trị của các nhà máy sản xuất. SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 12 Lớp : ĐHQT3A2HN
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương - Dưới Tổng Giám đốc là Phó Tổng Giám đốc, là người ph ụ trách v ề tình hình tài chính của Công ty và quản lý các phòng ban, các xí nghi ệp s ản xu ất, đồng thời bao quát quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty. - Phòng hành chính và nhân sự : Chịu trách nhiệm về công tác tuyển dụng, lập hợp đồng lao động, ban hành chính sách thưởng phạt, h ỗ trợ tư vấn về lao động Việt Nam, thi hành chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y t ế cho người lao động và lưu trữ hồ sơ cá nhân của người lao động. - Phòng bảo dưỡng : Chịu trách nhiệm quản lý sửa chữa kho hàng, nhà xưởng, giải quyết các sự cố về điện, nước, khí nén phục vụ cho sản xuất. - Phòng xuất nhập khẩu : Thực hiện công tác kinh tế đối ngoại, các thủ tục thuế, khai thác dịch vụ xuất nhập khẩu, quản lý hoạt động liên doanh. - Các phân xưởng sản xuất : Hiện nay Công ty có 4 nhà máy s ản xu ất là nhà máy sản xuát Tivi và lò vi sóng, nhà máy sản xuất tủ l ạnh, nhà máy sản xuất máy giặt và điều hòa. Các nhà máy sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng. Trong đó các Giám đốc nhà máy làm việc độc lập, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nhà máy, lập kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về mọi vấn đề trong phân xưởng mình phụ trách. Các nhà máy được Công ty cấp lao động, v ật t ư đồng bộ và các điều kiện đảm bảo kỹ thuật sản xuất như : trang thi ết b ị, công nghệ, đơn giá, tiền lương và các điều kiện về bảo hộ lao động và hành chính quản trị. Căn cứ trên báo cáo của phòng kinh doanh, xu ất nh ập khẩu và các đơn đặt hàng của khách hàng. Giám đốc nhà máy t ự l ập k ế hoạch sản xuất, tự tìm nguồn nguyên vật liệu đầu vào và thị trường tiêu thụ cũng do các nhà máy chịu trách nhiệm thực hiện. - Phòng kinh doanh: Đưa ra các chiến lược kinh doanh nhằm xúc tiến việc bán hàng, khai thác đơn hàng, tìm kiếm đơn hàng và ký kết các h ợp đ ồng kinh tế, … SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 13 Lớp : ĐHQT3A2HN
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương - Phòng kế toán: + Theo dõi, báo cáo về các loại thuế phát sinh, lập tờ khai thuế, lập báo cáo tài chính. + Thực hiện thu, chi tiền mặt trong Công ty, giao dịch với cơ quan thuế, lập và quản lý hợp đồng mua của Công ty. + Theo dõi công nợ đối với khách hàng, nhắc khách hàng trả nợ đúng hạn, đề xuất phương án với nợ khó đòi. + Thực hiện trích các khoản trích theo lương dựa vào bảng lương do kế toán trưởng lập hàng tháng, phân bổ tiền điện thoại, lập bảng chấm công, theo dõi bảo hiểm cho nhân viên. + Thực hiện theo dõi các tài khoản ngân hàng của Công ty, quản lý h ợp đồng bán và hợp đồng của Công ty. + Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và lưu trữ sổ sách. V. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảng 1 : BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2012 ( ĐVT: 1000VND) SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 14 Lớp : ĐHQT3A2HN
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh 2011/2010 So sánh 2012/2011 Chỉ tiêu Số Tiền Tỉ lệ(%) Số Tiền Tỉ lệ(%) Tổng doanh thu 214.833.000 221.568.000 234.998.000 6.735.000 3,13 13.430.000 6,06 Doanh thu thuần 214.020.000 221.568.000 232.562.000 7.548.000 13,5 10.994.000 4,96 Các khoản giảm : 813.000 0 2.436.000 0 0 2.436.000 100 -Chiết khấu bán hàng 0 0 0 0 0 0 0 -Giảm giá hàng bán 813.000 0 2.436.000 0 0 2.436.000 100 -Hàng bán bị trả lại 0 0 0 0 0 0 0 Giá vốn hàng bán 43.076.570 125.274.444 142.353.768 82.197.874 190,8 17.079.324 13,64 Lợi nhuận gộp 1.739.015 6.588.752 6.267.729 4.849.737 278,88 -321.023 -4,9 Chi phí QLDN-BH: 3.063.572 5.511.062 9.000.312 2.447.490 79,9 3.489.250 63,3 -Chi phí BH 2.409.881 4.379.417 1.613.946 1.969.536 81,73 -2.765.471 -63,1 -Chi phí QL 653.690 1.131.644 7.386.366 477.954 73,12 6.254.722 552,7 Doanh thu hoạt động tài chính 2.790.604 3.458.437 8.494.715 667.833 23,9 5.036.278 145,6 Chi phí tài chính 0 2.359.842 2.087.889 2.359.842 100 -271.953 -11,5 Lãi hoạt động kinh doanh 1.466.048 2.176.284 3.675.032 710.236 48,5 1.498.748 68,9 Thu nhập khác 310.495 24.345 215.500 -286.150 -92,2 191.155 58,9 Chi phí khác 229.965 0 174.838 174.838 Thuế phải nộp 494.904 704.201 1.189.022 209.297 42,3 484.821 68,8 Tổng lợi nhuận trước thuế 28.249.337,5 31.654.568,75 37.255.422,5 3.405.231 12,05 5.600.853,75 17,7 Lợi nhuận sau thuế 22.599.470 25.323.655 29.804.338 2.724.185 12,05 4.480.683 17,7 Lợi nhuận khác 80.530 24.345 40.662 -56.185 -69,77 16.277 66,9 Thu nhập bình quân 1.200 1.500 2.000 300 25 500 33,3 SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQT3A2HN 15
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương Nhận xét:  Doanh thu : Doanh thu thuần năm 2011 so với năm 2010 tăng với tỷ lệ 13,5%, tương ứng với 7.548.000.000 VND. Điều này đạt được là do Công ty đã có chính sách giảm giá hàng bán, do vậy đã tăng được khối lượng hàng hóa bán ra. Đến năm 2012 so với năm 2011, doanh thu thuần tăng mạnh với t ỷ l ệ 4,96%, tương ứng bằng 10.994.000.000 VND, bởi do hoạt động xuất khẩu các mặt hàng điện tử sang thị trường trung quốc tăng và mạnh và các thúc đẩy các chính sách nhằm tiêu thụ hàng hóa trong nước cũng đ ược tri ển khai mạnh từ cuối 2011 dẫn đến doanh thu tăng một cách nhanh chóng.  Lợi nhuận: - Lợi nhuận trước thuế năm 2011 so với năm 2010 tăng 3.405.231.000 VND, tương ứng 12,05%. Đến năm 2012 so với năm 2011 lợi nhuận trước thuế đặc biệt tăng 5.600.853.750 VND, tương ứng 17,7%. Như năm 2010, tỷ lệ giữa giá vốn hàng bán với doanh thu là 0,96; năm 2011 là 0,95; năm 2012 là 0,95. - Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2010 là 22.599.470.000 VND, lợi nhuận sau thuế năm 2011 là 25.323.655.000 VND, tăng 2.724.185.000 VND, tương ứng 12,05 %. Lợi nhuận sau thuế năm 2012 là 29.804.338.000 VND so với năm 2011 tăng 4.480.683.000 VND, tương ứng với tỷ lệ là 17,7%. - Lợi nhuận kinh doanh của Công ty tăng là do : Lợi nhuận gộp tăng, doanh thu thuần tăng. - Lợi nhuận khác năm 2010 là 80.5 30 VND, năm 2011 là 24.345 VND, năm 2012 là 40.662 VND. Điều này chứng tỏ Công ty ngày càng tập trung đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh chính là các mặt hàng đi ện t ử và linh kiện điện tử, linh kiện điện thoại.  Chi phí : SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 16 Lớp : ĐHQT3A2HN
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương - Chi phí quản lý : Chi phí quản lý tăng đ ều qua các năm, chi phí qu ản lý năm 2011 là 1.131.644 VND, năm 2012 là 7.386.366 VND t ương ứng tăng 552,7%. Chi phí tăng mà doanh thu của Công ty lại tăng m ạnh, ch ứng t ỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đem lại hiệu quả cao. - Chi phí bán hàng : Chi phí bán hàng năm 2011 so với năm 2010 tăng 1.969.536 (1000VND), tương đương là 81,73%. Nhưng đến năm 2012 so với năm 2011 thì chi phí này lại giảm rõ rệt, cụ thể giảm 2.765.471(1000VND), tương ứng giảm 61,3%. Điều này chứng tỏ Công ty đã có những chính sách về marketing phù hợp và đem lại hiệu quả cao. Bảng 2 : Một số chỉ tiêu phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh STT Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 1 Giá vốn/ Σ doanh thu % 81,56 63,31 82,087 2 Lãi gộp/ Σ doanh thu % 15,13 32,36 15,13 3 CPBH + QL/ Σ doanh thu % 21,73 28,50 15,53 4 Lợi tức sau thuế/ Σ doanh thu % -12,47 3,86 - 0,4 5 Lợi tức sau thuế/Giá vốn USD - 0,153 0,06 - 0,005 Do giá vốn trên tổng doanh thu giảm nhiều vào năm 2011 đã làm cho lãi g ộp so với tổng doanh thu năm 2011 tăng với tỷ lệ 32,36% , tương ứng là 938.547.372 USD so với năm 2010. Tuy nhiên, sang năm 2012 thì hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có sự biến động đi xuống, chi phí sẩn xuất tăng nhanh (82,087%) trong khi lãi gộp so tổng doanh thu lại giảm xuống, kết quả là lãi g ộp sang năm 2012 giảm so với năm 2011 là 336.909,2USD. SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 17 Lớp : ĐHQT3A2HN
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương Chi phí bán hàng và quản lý năm 2011 so với t ổng doanh thu tăng so v ới năm 2010 với tỷ lệ khá cao là 28,5%, việc tăng này là do chi phí bán hàng tăng cho th ấy Công ty đã đầu tư nhiều cho việc tiêu thụ sản phẩm. Lợi tức trước thuế so với tổng doanh thu của Công ty năm 2011 tăng nhiều so với năm 2010 với tỷ lệ 3,86%, nguyên nhân là do sang năm này Công ty đã có gi ải pháp hợp lý trong việc kích thích tiêu thụ s ản ph ẩm và đ ồng th ời ti ết ki ệm chi phí sản xuất sản phẩm. Lợi tức sau thuế trên 1USD chi phí sản xuất bỏ ra năm 2010 là -0,153USD nhưng sang năm 2011 là 0,06USD, điều này cho thấy sang năm 2011 thì cứ 1USD chi phí bỏ ra thì thu được -0,05USD lợi nhuận. Ch ứng tỏ hoạt đ ộng s ản xu ất kinh doanh của Công ty sang năm 2012 đạt hiệu quả khá tốt. => Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm v ừa qua có chiều hướng phát triển mạnh, lợi nhuận tăng đáng kể trong khi đó chi phí s ản xuất lại giảm. Đây là điều đáng mừng, nhưng bên cạnh đó Công ty không nên ch ủ quan mà cần đưa ra những chính sách, giải pháp h ữu hi ệu h ơn nữa nh ằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình ngày càng tốt hơn. VI. Mô tả thực trạng về hoạt động quản trị của Công ty 1. Quản trị nhân sự a. Thực trạng lao động Bảng 3 : Cơ cấu lao động Công ty TNHH Daeyang Hà Nội Đơn vị : Người Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chỉ tiêu Số Tỷ trọng Số Tỷ trọng Số Tỷ trọng người (%) người (%) người (%) Tổng số lao 734 100 1353 100 2137 100 động 1. Giới tính 734 100 1353 100 2137 100 SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 18 Lớp : ĐHQT3A2HN
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương Nam 113 15,4 261 19,3 543 25,4 Nữ 621 84,6 1092 80,7 1594 74,6 2. Độ tuổi 734 100 1353 100 2137 100 18-30 644 87,7 1149 84,9 1752 82 30-50 73 9,9 183 13,5 359 16,8 Trên 50 17 2,4 21 1,6 26 1,2 3.Trình độ 734 100 1353 100 2137 100 học vấn Trên đại học 51 6,9 122 9 278 13 Đại học 134 18,3 272 20 492 23 Cao đẳng, 72,5 939 64,9 1342 62,8 trung cấp Học chuyên nghiệp 17 2,3 22 1,6 26 1,2 Lao động phổ thông Nhận xét: - Trước hết số lượng cán bộ nhân viên của công ty không ngừng tăng lên, đặc biệt là năm 2011 so với 2010 tăng lên 619 nhân viên tương ứng 85 %. - Về cơ cấu lao động theo giới tính. Có sự mất cân đối rõ ràng ở cơ cấu lao động theo giới tính, năm 2011 tỷ lệ nam giới trong toàn Công ty đã tăng 148 nhân viên tương ứng 3,9 % so với 2010, năm 2012 tăng 282 nhân viên tương ứng 6,1% so với 2011 và dự đoán tương lai sẽ còn tăng lên. - Về cơ cấu lao động theo độ tuổi, lao động trong độ tuổi 18-30 chiếm tỷ lệ áp đảo cho thấy cơ cấu lao động trẻ của doanh nghiệp họ là những người đầy nhiệt huyết yêu nghề tuy nhiên tỷ lệ này quá lớn khiến mất cân đối, lao động quản lý trong độ tuổi 18-30 chiếm số lượng lớn sẽ ảnh hưởng SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 19 Lớp : ĐHQT3A2HN
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Hương đến doanh nghiệp do họ chưa có nhiều kinh nghiệm quản lý, hơn nữa nhân viên CSKH có trình độ đào tạo chưa cao nên khó khăn trong việc thực hiện các công việc chức năng như giám sát, quản lý. Nhân lực trên 50 tuổi chủ yếu làm các công việc như bảo vệ, tạp vụ, vệ sinh đang có xu hướng giảm về tỷ lệ so với tổng nhân lực toàn công ty, năm 2011 so với 2010 giảm 0,8%, 2012 so với 2011 giảm 0,4%, đó là tín hiệu đáng mừng đối với doanh nghiệp . - Về cơ cấu lao động theo trình độ: tỷ lệ lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp, trung học chuyên nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất tuy nhiên tỷ lệ này ngày một giảm dần, tỷ lệ lao động có trình độ trên đại học tăng lên, và tỷ lệ lao động phổ thông giảm đi đó là một tín hiệu tốt cho doanh nghiệp, vì doanh nghiệp đặc biệt đánh giá cao thâm niên, sự gắn bó của nhân viên trong công ty trong các quyết định thăng chức đề bạt lên các vị trí quản lý nên trình độ người lao động tăng lên sẽ đảm bảo cho nhân viện thực hiện tốt các công việc sau khi đề bạt thăng chức. b. Công tác tuyển dụng lao động trong công ty Tuyên dung là quá trinh thu hut người xin viêc từ lực lượng lao đông ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ngoai xã hôi và lực lượng lao đông trong doanh nghiêp. ̀ ̣ ̣ ̣ Tuyên dung nhân viên là môt quá trinh phức tap và tôn kem. Do đo, khi ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ́ cac phong ban có nhu câu về nhân viên, họ sẽ trinh lên ban giam đôc và phong ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ tổ chức hanh chinh. Tiêp đó giam đôc và trưởng phong tổ chức hanh chinh sẽ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ trực tiêp xem xet và xác đinh nhân viên, công nhân săp được tuyên co ́ đu ̉ cac ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ tiêu chuân về trinh độ và có đap ứng được nhu câu công viêc hay không. ̉ ̀ ́ ̀ ̣ Hiên nay theo xu thế chung Công ty TNHH Daeyang Hà Nội đang ̣ thực hiên tuyên nhân viên theo 2 hướng : ̣ ̉  Nguôn nôi bộ : ̀ ̣ Khi con công viêc trông, ban giam đôc và trưởng phong tổ chức hanh ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̀ chinh sẽ thông bao trong nôi bộ công ty. Tuyên theo hướng nay giup những ́ ́ ̣ ̉ ̀ ́ SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu 20 Lớp : ĐHQT3A2HN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2