intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Điều tra tình hình sử dụng điện và đề xuất các giải pháp tiết kiệm điện cho các hộ gia đình tại TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Conan Edowa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:121

297
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài: Điều tra tình hình sử dụng điện và đề xuất các giải pháp tiết kiệm điện cho các hộ gia đình tại TP. Hồ Chí Minh bao gồm những nội dung chính về tổng quan về kiểm toán năng lượng và tiết kiệm năng lượng; khảo sát tình hình sử dụng năng lượng ở các hộ gia đình tại  TP. HCM; nhận xét về tình hình sử dụng năng lượng ở các hộ gia đình tại TP. Hồ Chí Minh; giải pháp tiết kiệm năng lượng.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Điều tra tình hình sử dụng điện và đề xuất các giải pháp tiết kiệm điện cho các hộ gia đình tại TP. Hồ Chí Minh

  1. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nền  khoa  học  kỹ  thuật  phát  triển  không  ngừng  và  ñời  sống  người  dân  ngày  càng  ñược  cải  thiện,  kéo  theo  ñó  là  nhu  cầu  sử  dụng  năng  lượng  ñiện  ngày càng tăng cao. Trước  tình  trạng  nguồn  năng  lượng  truyền  thống  không  tái  tạo  như  dầu  mỏ,  than,  nhiệt  ñiện…ñều  ñang  ñứng  trước  những  cảnh  báo  cạn  kiệt  buộc  nhân  loại  phải  vào  cuộc  tìm  kiếm  nguồn  năng  lượng  thay  thế.  Tuy  nhiên  những  nguồn  năng  lượng  mới  thay  thế  này  chưa  nhiều,  chưa ñáp  ứng ñầy ñủ  nhu  cầu  của  người  sử  dụng.  Do  ñó  nhân  loại  cần  chung  tay  tiết  kiệm  và  sử  dụng hiệu quả  hơn  nguồn năng lượng ñang  khai thác. Ở  Việt  Nam  nói  chung  và  TP.  Hồ  Chí  Minh  nói  riêng  việc  sử  dụng  ñiện  cho sinh hoạt cũng như sản xuất phát triển không ngừng, nhưng hiện  nay tình  trạng  mất  ñiện  vẫn  còn  diễn  ra,việc  mất  ñiện  cũng  ảnh  hưởng  không  nhỏ  ñến  ñời  sống  sinh  hoạt  hàng  ngày  của  người  dân  cũng  như  các  hoat  ñộng  sản  xuất.  Vì  vậy  tiết  kiệm  ñiện  trở  thành  một  trong  những vấn  ñề cấp thiết hiện  nay. Từ một nước xuất khẩu năng lượng nhưng ñến năm 2009 nước ta ñã  phải  nhập  khẩu  ñiện  lên  4,84%  năm  2009.  Thực  trạng  ñó  ñặt  ra  nhiều  thách  thức  cho  các  ngành  chức  năng  là  làm  thế  nào  ñể  giảm  tải  lượng  ñiện năng tiêu  thụ,  ñảm  bảo  và  duy  trì  nguồn  ñiện  ổn  ñịnh  cho  các  lĩnh  vực.  Theo  tính  toán  quy  hoạch  phát  triển  năng  lượng  quốc gia,  trong  giai  ñoạn 2010 – 2020 nước ta sẽ  mất cân ñối giữa khả năng cung cấp và nhu  cầu  sử  dụng  nguồn  ñiện  năng,  từ  một nước xuất khẩu thành nước nhập  GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  2. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM khẩu năng lượng. Việc sử dụng tiết kiệm năng lượng tại hộ  gia ñình không những góp  phần  tiết  kiệm cho  Quốc  gia  mà  còn  tiết  kiệm  tiền  ñiện  hàng  tháng  cho  từng hộ gia GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  3. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM ñình. Chính vì vậy ñề tài “ Điều tra tình hình sử dụng ñiện và ñề xuất  các  giải  pháp  tiết  kiệm  ñiện  cho  các  hộ  gia  ñình  tại  TP.  Hồ  Chí  Minh”  ñược  thực hiện nhằm mục ñích cải thiện ñời sống của người dân  thông qua việc tiết  kiệm năng lượng ñiện. 2. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI Điều  tra  tình  hình  sử  dụng  ñiện  và  ñề  xuất  các  giải  pháp  tiết  kiệm  ñiện  cho các hộ gia ñình tại TP. Hồ Chí Minh. 3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI Đề tài gồm những nội dung chính sau: Tổng quan về kiểm toán năng lượng và tiết kiệm năng lượng. Khảo sát tình hình sử dụng năng lượng ở các hộ gia ñình tại   TP. HCM. Nhận xét về tình hình sử dụng năng lượng ở các hộ gia ñình tại  TP. Hồ Chí Minh. Đề xuất giải pháp tiết kiệm năng lượng. 4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Các hộ gia ñình sinh sống tại các quận trên ñịa bàn TP. Hồ Chí Minh. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp ñiều tra, khảo sát, phỏng vấn Trên cơ sở thu thập thông tin, sưu tầm  ñiều tra gián tiếp hoặc dựa vào  các  kết quả có sẵn trên sách, báo và các phương tiện thông tin ñại chúng  cùng  với  việc  phân  tích  khảo  sát,  ñánh  giá  hiện  trạng  sử  dụng  năng  lượng  ñiện  ở  Việt  Nam  và  trên  thế  giới.  Từ  ñó  lựa  chọn  các  giải  pháp  thích hợp và khả thi cho  việc sử dụng tiết kiệm năng lượng. GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  4. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM  Phương pháp thu thap dữ liệu Tham  khảo,  tổng  hợp  các  báo  cáo  về  nguồn  năng  lượng  truyền  thống  ñang  sử dụng  và  các nguồn năng  lượng  thay thế  mới, khả năng  sử  dụng tiết  kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng hiện ñang sử dụng.  Phương pháp ñánh giá và phương pháp ý kiến chuyên gia Sử  dụng  phương  pháp  ñiều  tra  theo  dạng  phiếu  ñiều  tra,  hỏi  thăm  nhằm  khai  thác  thông  tin  về  nhu  cầu  sử  dụng  ñiện  của  người  dân  tại  ñịa  phương  khảo sát.  Phương pháp thống kê, phân tích số liệu Tổng  kết,  ñánh  giá,  tìm  hiểu  những  ñặc  ñiểm  kinh  tế  –  xã  hội  của  Việt  Nam nói  chung  và  TP. Hồ  Chí Minh  nói  riêng, nghiên  cứu và  ñưa ra  các biện  pháp, hướng sử dụng năng lượng hiệu quả và tiết kiệm. 6. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU Từ ngày 1/11/2010 ñến ngày 23/1/2011. 7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Chỉ  nghiên  cứu  các  hộ  gia  ñình  tại  TP.  Hồ  Chí  Minh,  cụ  thể  là  100  hộ  sinh sống tại các quận: Q.5, Q.12, Q.6, Q.7, Q.Tân Bình, Q. Tân Phú, Q.  Phú  Nhuận. 8. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI - Chỉ nghiên cứu các hộ gia ñình tại TP. Hồ Chí Minh. - Chỉ ñiều tra về năng lượng ñiện. 9. Ý NGHĨA KHOA HỌC, KINH TẾ, XàHỘI a. Ý nghĩa khoa học - Xây dựng  ñược  cơ  sở  dữ liệu  tương  ñối  chính  xác và  ñầy ñủ  về  hiện  trạng sử dụng ñiện tại các hộ gia ñình tại TP. Hồ Chí Minh. - Giúp ñịnh hướng các phương pháp tiết kiệm ñiện tại các hộ gia ñình tại  GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  5. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM TP. Hồ Chí Minh. GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  6. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM - Đề tài mang tính khả thi, thiết thực có thể áp dụng trên thực tế. b. Ý nghĩa kinh tế - Cung cấp giải pháp tiết kiệm ñiện, tăng hiệu suất sử dụng ñiện. - Cung cấp phương pháp sử dụng ñiện hiệu quả mang lại lợi ích  kinh tế  cho xã hội cũng như gia ñình. - Tăng cường bình ổn kinh tế, xã hội, giúp phát triển bền vững c. Ý nghĩa xã hội Giải  pháp  này  giúp  cung  cấp  cho  cộng  ñồng  một  lối  sống  mới  an  toàn,  hợp lý, tăng cường về sức khỏe. Giúp bảo vệ và duy trì bền vững  nguồn tài  nguyên. 10. CẤU TRÚC LUẬN VĂN  Luận văn bao gồm 4  chương: Mở ñầu Chương I   :  Khái  niệm  về  KTNL,  TKNL  và  tình  hình  sử  dụng  năng  lượng ñiện tại Việt Nam. Chương II : Tổng quan về TP. Hồ Chí Minh. Chương III : Khảo sát tình hình sử dụng ñiện trong các hộ gia ñình  tại  TP. Hồ  Chí Minh Chương IV : Đề xuất các giải pháp tiết kiệm ñiện cho các hộ gia  ñình  tại TP. Hồ Chí Minh. Kết luận và kiến nghị GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  7. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM CHƯƠNG I KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TOÁN NĂNG  LƯỢNG, TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VÀ  TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TẠI VIỆT NAM 1.1. KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG 1.1.1. Khái niệm về KTNL Kiểm  toán  năng  lượng  là  quá  trình  ño  ñạc  và  rà  soát  các  mức  tiêu  thụ  năng  lượng  cho  quy trình  sản  xuất  nhằm  ñánh  giá  các  cơ  hội  có  thể  tiết  kiệm  năng  lượng,  giám chi  phí  sản  xuất,  tăng  lợi  nhuận  và nâng  cao  tính cạnh tranh  của doanh nghiệp. 1.1.2. Mục ñích KTNL Thông  qua  kiểm  toán  năng  lượng,  người  ta  có  thể  ñánh  giá  ñược  tình  hình sử dụng năng lượng của ñơn vị trong hiện tại. Sau ñó từ các phân  tích về  thực trạng sử dụng năng lượng, có thể nhận biết ñược các cơ hội  bảo  tồn  năng  lượng  và  tiềm  năng  tiết  kiệm  chi  phí  trong  hệ  thống  sử  dụng  năng  lượng  dựa  trên thực trạng hoạt ñộng tiêu thụ năng lượng của  ñơn vị. Sau  khi  phân  tích  số  liệu  về  các  khía  cạnh  tiêu  thụ  năng  lượng  của  ñơn  vị, kiểm toán viên sẽ ñánh giá về mặt kỹ thuật và kinh tế của các cơ  hội  bảo  tồn  năng  lượng  và  tiềm  năng  tiết  kiệm  chi  phí  trong  hệ  thống  sử  dụng  năng  lượng thong qua các chỉ  tiêu kinh tế  kỹ thuật. Từ ñó kiểm  toán viên ñưa ra các  giải  pháp  nhằm  mang  lại  tiết  kiệm  chi  phí  sử  dụng  năng  lượng  cho  ñơn  vị  ñược kiểm toán. GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  8. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM 1.1.3. Qui trình kiểm toán năng lượng Dưới  ñây  là  các  thủ  tục  chung  theo  từng  bước  ñể  tiến  hành  một  cuộc  kiểm tốn năng lượng: GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  9. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM a. Chuẩn bị - Thảo luận với khách hàng hay lãnh ñạo của hộ tiêu thụ ñược kiểm  toán  về mục tiêu và quy mô của cuộc KTNL. - Chỉ ñịnh người sẽ thành lập nhóm kiểm toán, xác ñịnh rõ vai trò của  từng thành viên. Chỉ ñịnh một thành viên nhóm kiểm toán là người  của  nhà máy ñược kiểm toán - Xác ñịnh và chuẩn bị các bảng danh mục kiểm tra - Xác ñịnh và chuẩn bị bộ dụng cụ kiểm toán năng lượng. - Xác ñịnh và thông báo cho khách hàng hay lãnh ñạo của hộ tiêu thụ  năng lượng những yêu cầu khác nhau phục vụ cho công tác kiểm  toán  năng lượng (ví dụ, các lưu ñồ, số liệu về năng lượng và chi  phí năng  lượng, các bảng cân bằng năng lượng, v.v...) - Chuẩn bị các thời biểu chung và thời biểu chi tiết và trình bày  chúng  với khách hàng trước khi tiến hành kiểm toán. b. Giai ñoạn kiểm toán thực sự - Thảo luận với các ñại diện của cơ sở về các hoạt ñộng sẽ ñược  thực  hiện. - Tuỳ thuộc vào kỹ thuật ñược sử dụng, tiến hành một cuộc ñối thoại  hay  phỏng vấn với cán bộ nhà máy. - Tiến hành cuộc khảo sát nhanh nhà máy ñể quan sát các khu vực  lãng  phí năng lượng và nhận dạng các khu vực có tiềm năng về  tiết kiệm  năng lượng. - Thu thập các số liệu phù hợp về sử dụng năng lượng, chi phí  năng  lượng và quản lý năng lượng trong nhà máy. GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  10. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM - Nếu có thời gian và nếu ñược yêu cầu, tổ chức thảo luận trong 1  buổi  họp tổng kết ngắn vào buổi chiều về các phát hiện ban ñầu  của cuộc  kiểm toán. c. Hậu kiểm toán - Đánh giá việc phân phối năng lượng tổng thể trong nhà máy. - Phân tích ñặc tính sử dụng năng lượng tổng thể. - Chuẩn bị một bản tóm tắt về các khu vực có tiềm năng tiết kiệm  năng  lượng (các cơ hội bảo tồn năng lượng, ECOs). - Bình luận về các hoạt ñộng quản lý năng lượng trong thực tế /hoặc ñược hoạch ñịnh và thực tế thực hiện (nếu có) trong nhà máy. - Chuẩn bị 1 báo cáo kiểm toán năng lượng GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  11. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM Hình 1.1. Sô ñoà quy trình kieåm toaùn naêng löôïng. GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  12. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM 1.1.4. Các loại kiểm toán năng lượng a. Kiểm toán sơ bộ (Walk through assessment) Kiểm  toán  sơ  bộ  là  hoạt  ñộng  khảo  sát  thoáng  qua  quá  trình  sử  dụng  năng lượng của hệ thống. Kiểm toán sơ bộ giúp nhận diện và ñánh  giá  các  cơ  hội  và  tiềm  năng  tiết  kiệm  năng  lượng  của  thiết  bị  tiêu  thụ  năng  lượng  chính  trong  hệ  thống.  Hoạt  ñộng  này  có  thế  phát  hiện  ra  ít  nhất 70% các cơ hội tiết  kiệm năng lượng trong hệ thống. Các bước thực hiện: Khảo  sát  lướt  qua  toàn  bộ  tất  cả  các  thiết  bị  cung  cấp  và  tiêu  thụ  năng lượng. Nhận dạng nguyên lý quy trình công nghệ. Nhận dạng dòng năng lượng. Nhận dạng ñịnh tính các cơ hội tiết kiệm năng lượng. Nhận dạng các thiết bị, ñiểm cần ño lường sau, các vi trí ñặt  thiết bị  ño lường. b. Kiểm toán năng lượng tổng thể ( Energy Survey and Analysis) Kiểm toán năng lượng tổng thể là hoạt ñộng khảo sát, thu thập, phân  tích  số liệu tiệu thụ năng lượng trong quá khứ và hiện tại. Phát hiện các  cơ hội tiết  kiệm năng lượng chi tiết hơn. Các bước thực hiện: Thu thập và phân tích số liệu quá khứ. Khảo sát và kiểm tra các số liệu cần ño lường. Nhận dạng giải pháp. Lập bảng kế hoạch thu thập số liệu tại chỗ. Tiến hành thu thập số liệu tại chỗ. Khảo sát thị trường ñể xác ñịnh mức ñộ sẵn có về công nghệ và  GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  13. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM giá  thiết bị (nếu có). GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  14. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM Phân tích tính khả thi về kỹ thuật của các giải pháp. Phân tích tính khả thi về kinh tế, chi phí/ lợi ích ñầu tư của các  giải  pháp. Phân  loại  mức  ñộ  ưu  tiên  của  các  giải  pháp  (theo  yêu cấu  của  các  doanh nghiệp). c. Kiểm   toán   năng   lượng   chi   tiết   (Detailed   Analysis   of   Capital  Intensive Modifications) Kiểm toán  năng  lượng  chi  tiết  là  hoạt  ñộng  khảo  sát,  thu  thập, phân  tích  sâu hơn về kỹ thuật, lợi ích kinh tế, tài chính... cho một vài giải pháp  tiết kiệm  năng lượng của hệ thống tiêu thụ năng lượng. Các bước thực hiện: Thu thập số liệu quá khứ của ñối tượng ñề án (thiết  bị, dây chuyền,  phương án, v.v.); Vận hành; Năng suất; Tiêu thụ năng lượng; Khảo sát,  ño lường, thử  nghiệm, theo dõi hoạt ñộng của thiết bị  ñối tượng; Lập danh sách các phương án chi tiết có thể áp dụng; Khảo sát, ño lường, thử nghiệm, theo dõi hoạt ñộng  của thiết bị ñối  tượng; Tập quán vận hành; Đo lường tại chỗ; Xử lý số liệu; Khảo sát thị trường (nếu cần) Phân tích phương án; Lựa chọn giải pháp tốt nhất về kỹ thuật, ñầu tư; thi công; Tính toán chi phí ñầu tư; Phân tích lợi ích tài chính; GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  15. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM Nhận dạng và phân tích các nguồn vốn... GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  16. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM Nội dung kết quả thông tin thể hiện: Thông tin chi tiết  các  giải  pháp  tiết  kiệm  năng  lượng  ñược  sử  dụng;  Giải  pháp  quản  lý;  Giải  pháp  công  nghệ,  thiết  bị  sử  dụng;  Giá  thành;  Thông  tin  chi  tiết  các  giải  pháp  tài  chính  (mức  ñầu  tư,  thời  gian  thu  hồi  vốn,  nguồn  tài  chính,  lợi ích/chi  phí sử dụng vốn). 1.2. TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG 1.2.1. Thế nào là tiết kiệm năng lượng - Tiết kiệm năng lượng là sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu  quả. - Sử dụng tiết kiệm là sử dụng ñúng lúc, ñúng chỗ; không  dùng nữa thì  tắt ngay. - Sử dụng hiệu quả là sử dụng một lượng năng lượng ít nhất  mà vẫn thỏa  mãn nhu cầu sử dụng.  M ộ    t vài       ví  d    ụ     ể       c  ụ th    : + Chỉ bật ñèn tại những vị trí sinh hoạt, cần chiếu sáng và bật vừa  ñủ,  dùng  xong  thì tắt ngay;  hay với  máy ñiều hòa không  khí, chỉ  0 0 nên cài  nhiệt ñộ từ 24 C ñến 26 C khi sử dụng. + Sử  dụng  các  loại  ñèn  tiết  kiệm  như  ñèn  huỳnh  quang,  ñèn  compact  có ñiện năng tiêu thụ thấp hơn loại ñèn dây tóc mặc dù  cho ñộ sáng  như nhau. 1.2.2. Lợi ích của tiết kiệm năng lượng - Tiết kiệm ñiện ñồng nghĩa việc tiết kiệm chi phí kinh tế cho  gia ñình và  xã hội. - Góp  phần  ñảm bảo  nhu  cầu  ñiện, gas, xăng…  cho gia  ñình  và  thế hệ  con cháu của chúng ta. GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  17. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM - Góp phần hạn chế cắt ñiện luân phiên tại khu vực sinh sống. - Góp phần bảo vệ sự trong lành của môi trường – chính là  bảo vệ sức  khỏe cho gia ñình và xã hội. GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  18. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM 1.3. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG  ĐIỆN  TẠI VIỆT NAM Đi  ñôi  với  mức  tăng  trưởng  kinh  tế  và  ñòi  hỏi  cuộc  sống,  số  lượng  các  tòa  nhà  thương  mại  và  phục  vụ  dân  sinh  cũng  nhanh  chóng  gia  tăng,  kéo theo  ñó là nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng cao. Theo tính toán  của  Trung  tâm  nghiên  cứu  kỹ  thuật  Phần  Lan   công   bố  tại  Hội  thảo  Vietaudit 2, tiềm năng  tiết kiệm năng lượng trong các tòa nhà có thể ñạt từ  30  ­  35%.  Tuy nhiên,  trên  thực  tế,  hiện  trạng  sử  dụng  năng  lượng  tiết  kiệm  và  hiệu  quả  trong  các  công  trình  xây  dựng  ở  Việt Nam  hiện  chưa  tương  xứng với  tiềm  năng và  còn không  ít rào cản.  Theo tính toán  quy  hoạch phát triển năng lượng quốc gia, trong giai   ñoạn 2010 ­ 2020 nước ta  sẽ  mất  cân  ñối  giữa  khả  năng  cung  cấp  và  nhu  cầu  sử dụng nguồn ñiện  năng. Từ một nước xuất khẩu thành nước nhập khẩu năng  lượng. Theo  ñánh  giá  của  Tập  ñoàn  Điện  lực  Việt  Nam  (EVN)  thì  việc  sử  dụng  lãng  phí  ñiện  năng  hiện  nay  ñã  ñến  mức  báo  ñộng.  Hiện  nay  Việt  Nam có tỉ  lệ  ñiện  dùng  cho  ánh  sáng  sinh  hoạt  chiếm  tỉ  lệ  41,7%.  Trong  khi  ñó  tỉ  lệ  này  ở  các  nước  chiếm  15­23%.  Vân  Nam  ­  Trung  Quốc:  12­ 13%,  Hàn    Quốc:  14,4%,  Đài  Loan:  21,7%,  Thái  Lan:  22%,  Ba  Lan:  22,5%.  Tỷ  lệ  ñiện  dùng  cho  ánh sáng  sinh  hoạt  cao  là  một  yếu  tố  chính  gây mất cân ñối của hệ thống  ñiện trong giờ cao ñiểm tối, ảnh hưởng xấu  ñến hiệu quả ñầu tư hệ thống ñiện.  Điện sử dụng cho chiếu sáng chiếm  một tỷ trọng lớn và ngày càng gia tăng là  do  khả năng  tiếp  cận  với  nguồn  ñiện  quốc  gia  ngày  càng  mở  rộng  trong  cả  nước,  do  ñời  sống  dân  cư  ngày càng ñược nâng cao và quá trình ñô thị hóa  ngày càng mạnh mẽ. Ở  nước  ta,  qua  khảo  sát  cho  thấy  việc  dùng  ñiện  còn  nhiều  lãng  phí.  Trong tháng  5/2005, miền Bắc thiếu  ñiện  nghiêm  trọng,  bệnh viện,  GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  19. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM trường  học  bị  cắt  ñiện,  một  số  nhà  máy không  có  ñiện  sản  xuất,  công  nhân xây dựng ñiện GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
  20. ?ie?u tra t?nh h?nh s?? du?ng NL ?ie?n va? ?e? xua?t ca?c gia?i pha?p tie?t kie?m ?ie?n cho ca?c ho? gia ??nh ta?i TP. HCM ñã  làm việc thâu ñêm ñể  ñường  dây 500kV kịp ñóng ñiện tăng thêm công  suất  chi  viện  cho  miền  Bắc.  Trong  khi  ñó  nhiều  cơ  quan,  nhà  hàng,  khách  sạn  dùng ñiện trang trí, quảng cáo bố trí quá nhiều ñèn và phần lơn  dùng bóng ñèn  tròn  sợi  ñốt,  mới  5  giờ  chiều  ñã  bật  ñèn  quảng  cáo  sáng  cả  khoảng  trời.  Ở  nhiều  thành  phố  lớn, ñèn  trang  trí  ñược  treo  trên  cây,  số  lượng  ñèn  nhiều  làm  sáng  rực  cả  khoảng  không  gian.  Nhiều  nơi  mắc  ñèn  ngõ  xóm  bằng  bóng  dây  tóc  nóng  sáng  100  ­  300W,  hiệu  suất  chiếu  sáng của bóng ñèn kém, ánh sáng  không ñều, chỗ sáng chỗ tối, gây lãng phí  ñiện. Hệ thống ñèn chiếu sáng công  cộng ở một số nơi còn sử dụng bóng  ñèn  thủy  ngân  cao  áp,  ñây  là  loại  ñèn  có  hiệu suất thấp nhưng  tiêu hao  năng lượng rất lớn, nhiều ñường phố, ñiện chiếu  sáng  suốt  ñêm  với  ñộ  sáng  quá  mức  cần  thiết.  Nhiều  hộ  gia  ñình  dùng  ñiện  quá lớn, tiền ñiện  thanh toán từ 5 ­ 12 triệu ñồng/tháng. Ở  các công ty, cơ  quan nhà nước thường không tắt ñèn, quạt khi  ra  0 ngoài,  ñể ñiều hòa ở nhiệt ñộ thấp hơn 25 C; nhiều phòng làm việc buông  rèm và bật  ñèn, không tận dụng ánh sáng tự nhiên; Nói  về  vấn  ñề  này,  ông  Trịnh  Ngọc  Khánh  ­  Trưởng  ban  Kinh  doanh,  Tập  ñoàn  Điện  lực  Việt  Nam  cho  biết:  Từ  một  nước  xuất  khẩu  năng  lượng  nhưng  ñến  năm  2009,  nước  ta  ñã  phải  nhập  khẩu  ñiện  lên  4,84%  năm  2009.  Thực trạng ñó ñã ñặt ra nhiều thách thức cho các ngành  chức năng là làm thế  nào ñể giảm tải lượng ñiện năng tiêu thụ, ñảm bảo  và duy trì nguồn ñiện  ổn  ñịnh cho các lĩnh vực. Tại  hội  thảo  tổng  kết  dự  án  Vietaudit  2  diễn  ra  ngày  16  tháng  3  năm  2010,  Thạc  Sỹ  Nguyễn  Công  Thịnh  (Vụ  KHCN  &  MT,  Bộ  XD)  cho  biết:  Năm 2009, Bộ XD ñã phối hợp với Trung tâm TKNL Hà Nội và  Trung  tâm  TKNL TP. HCM tổ chức ñiều tra, khảo sát, ñánh giá hiện trạng  GVHD: ThS. Vu? Ha?i Ye?n Trang  SVTH: Ho? Th? B?ch Quye?n
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2