intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI " ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG VIỆC SỬ DỤNG THUỐC & HOÁ CHẤT TRONG QUÁ TRÌNH NUÔI ĐẾN TÌNH HÌNH BỆNH TRÊN CÁ TRA (Pangasius hypophthalmus) NUÔI BÈ "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

141
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây ngành nuôi trồng thuỷ sản có những bước phát triển nhảy vọt và đã được đánh giá là ngành có tiềm năng và triển vọng lớn ở nước ta. Hiện nay, nuôi trồng thuỷ sản được xem là ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước. Các đối tượng nuôi trồng chủ yếu hiện nay là các loài cá nước ngọt và tôm biển. Nghề nuôi thủy sản nước ngọt phát triển rất mạnh mẽ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL). Cá tra (Pangasius hypophthalmus) là loài cá nước ngọt được nuôi phổ biến...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI " ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG VIỆC SỬ DỤNG THUỐC & HOÁ CHẤT TRONG QUÁ TRÌNH NUÔI ĐẾN TÌNH HÌNH BỆNH TRÊN CÁ TRA (Pangasius hypophthalmus) NUÔI BÈ "

  1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường Đại h ọc C ần Thơ BÁO CÁO KHOA HỌC Đề tài cấ p Trường ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG VI ỆC SỬ DỤNG THUỐ C & HOÁ CH ẤT TRONG QUÁ TRÌNH NUÔI ĐẾN TÌNH HÌNH B ỆNH TRÊN CÁ TRA (Pangasius hypophthalmus) NUÔI BÈ Mã s ố: Cần Thơ 2 006
  2. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường Đại h ọc C ần Thơ BÁO CÁO KHOA HỌC Đề tài cấ p Trường ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG VI ỆC SỬ DỤNG THUỐ C & HOÁ CH ẤT TRONG QUÁ TRÌNH NUÔI ĐẾN TÌNH HÌNH B ỆNH TRÊN CÁ TRA (Pangasius hypophthalmus) NUÔI BÈ Mã s ố: Chủ n hi ệm đề tài Ks Nguyễn Quố c Th ịnh Cầ n Thơ 2 006 ii
  3. MỤC LỤC Trang M ỤC LỤ C........................................................................................................................... ii DANH M ỤC HÌNH VẼ VÀ BI ỂU BẢ NG ...................................................................iii PHẦ N I. ĐẶ T VẤ N Đ Ề.................................................................................................... 1 1.1. Giới thiệu chung..................................................................................................... 1 1.2. M ụ c tiêu................................................................................................................... 2 1.3. Nộ i dung nghiên cứu.............................................................................................. 2 PHẦ N II. LƯỢ C KHẢ O TÀI LI ỆU................................................................................ 4 2.1. Đặc đ iể m tự n hiên củ a tỉnh Đồng Tháp............................................................... 4 2.2. Đặc đ iể m kinh tế xã h ộ i củ a tỉnh Đồ ng Tháp ..................................................... 5 2.3. Cơ s ở h ạ tầng .......................................................................................................... 7 2.4. D ịch v ụ n uôi trồ ng thu ỷ s ản.................................................................................. 7 2.5. Hiện trạng nuôi trồ ng thuỷ sản ở tỉnh Đồng Tháp ............................................. 7 2.6. M ộ t số khái niệm cơ b ản v ề b ệnh trên cá tra nuôi và thu ốc TYTS ................. 9 PHẦ N III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U ............................................................. 12 3.1. Ph ạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 12 3.2. Ph ương pháp nghiên cứu..................................................................................... 12 PHẦ N IV. K ẾT QUẢ VÀ THẢ O LUẬ N ................................................................... 13 4.1. M ộ t số đ ặc đ iểm kỹ thu ật trong mô hình nuôi cá tra công nghiệp................. 13 4.2. M ộ t số thông tin cơ bản v ề n h ững ng ười nuôi cá tra....................................... 18 4.3. Tình hình b ệnh trong các mô hình nuôi cá tra công nghiệp............................ 19 4.4. Tình hình s ử dụ ng thu ốc thú y th ủy sản trong nuôi cá tra công nghiệp ........ 21 4.5. Hiệu qu ả kinh tế của các mô hình nuôi cá tra công nghiệp............................. 33 PHẦ N V. Kết lu ận và Đề xu ất........................................................................................ 39 5.1.Kết lu ận................................................................................................................... 39 5.2.Đề xu ất .................................................................................................................... 39 Tai lieu kham kh ảo ...................................................................................................... 40 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 41 iii
  4. DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU BẢNG Trang Danh mục hình vẽ Hình 1: Bản đ ồ tỉnh Đồ ng Tháp .......................................................................3 Hình 2: Cơ cấu lao đ ộ ng theo ngành ngh ề của tỉnh Đồng Tháp ..................6 Hình 3: Sản lượng cá n ước ng ọt và cá tra ĐBSCL........................................8 Hình 3: Tỉ lệ s ố ng củ a cá tra nuôi ................................................................17 Hình 5: Các b ệnh xu ất hiện trong quá trình nuôi cá....................................20 Hình 6 Các lo ại thu ố c & hoá ch ất cải tạo bè.................................................22 Hình 7: Các lo ại thu ố c & hoá chất bổ sung th ức ăn ....................................24 Hình 8a: Các lo ại thu ốc & hoá ch ất trị b ệnh cá............................................27 Hình 8b: Các lo ại thu ố c & hoá ch ất trị b ệnh cá (tt).....................................27 Hình 9a: Cơ cấu chi phí nuôi cá tra 2004......................................................34 Hình 9b: Cơ cấu chi phí nuôi cá tra 2006......................................................34 Danh mục biểu bả ng Bảng 1: Số lượng ao bè củ a các nông h ộ đ ược kh ảo sát ............................13 Bảng 2:Diện tích kích cỡ v à mật đ ộ cá tra th ả n uôi ....................................13 Bảng 3:Ngu ồ n giố ng cá tra th ả nuôi củ a các nông h ộ ................................14 Bảng 4: Th ời đ iể m th ả g iố ng cá tra nuôi công nghiệp ................................15 Bảng 5: Các lo ại th ức ăn công nghiệp s ử dụ ng............................................16 Bảng 6: Th ời gian nuôi cá...............................................................................17 Bảng 7: Trình đ ộ v ăn hoá và kinh nghiêm nuôi cá củ a ch ủ nuôi...............18 Bảng 8: Các lo ại b ệnh trên cá tra nuôi công nghiệp...................................19 Bảng 9: Thu ố c hoá ch ất cải tạo ao bè............................................................22 Bảng 10: Các lo ại thu ố c b ổ s ung vào th ức ăn cho cá..................................23 Bảng 11: Danh mụ c thu ốc trị b ệnh trên cá tra nuôi trong bè.....................25 Bảng 12: M ức đ ộ s ử d ụng thuố c củ a ng ười dân từ trước tới nay ..............29 Bảng 13: Dự kiến mức đ ộ s ử d ụng thuố c trong tương lai ..........................30 Bảng 14: Khuynh h ướng s ử d ụng thuố c trong nuôi cá tra (2004) .............30 Bảng 15: Khuynh h ướng s ử d ụng thuố c trong nuôi cá tra (2006) .............32 Bảng 16: Lý do d ự kiến mức đ ộ s ử d ụng thuố c trong tương lai (2004)....32 Bảng 17: Lý do d ự kiến mức đ ộ s ử d ụng thuố c trong tương lai (2006)....33 Bảng 18: Sản lượng, n ăng su ất, kích cỡ thu hoạch cá tra nuôi ao, bè.......34 Bảng 19: Chi phí, thu nhập và lợi nhu ận nuôi cá tra công nghiệp/v ụ .......35 Bảng 20: Hiệu qu ả nuôi cá tra công nghiệp theo đ ơn v ị ............................35 iv
  5. Bảng 21. Các h ợp ph ần mô hình tương quan tuy ến tính đ a biến (2004) ..36 Bảng 22. Các h ợp ph ần mô hình tương quan tuy ến tính đ a biến (2006) ..37 v
  6. PHẦ N I. ĐẶT VẤN Đ Ề 1 .1 Giới thiệu chung Trong nh ững n ăm g ần đ ây ngành nuôi trồ ng thu ỷ s ản có nh ững b ước phát triển nh ảy vọ t và đ ã đ ược đánh giá là ngành có tiềm n ăng và triển v ọng lớn ở n ước ta. Hiện nay, nuôi trồng thu ỷ s ản đ ược xem là ngành kinh tế mũ i nh ọn trong chiến lược phát triển kinh tế của đ ất n ước. Các đ ố i tượng nuôi trồ ng ch ủ y ếu hiện nay là các loài cá n ước ng ọt và tôm biển. Ngh ề nuôi th ủy s ản n ước ngọ t phát triển rất mạnh mẽ ở Đồ ng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL). Cá tra (Pangasius hypophthalmus) là loài cá n ước ngọ t đ ược nuôi ph ổ b iến ở A n Giang và Đồ ng Tháp. Đây là loài có giá tr ị kinh tế cao, góp phần mang lại ngu ồ n ngo ại tệ cho đất n ước, nâng cao đời s ống ng ười dân ng ười dân ĐBSCL nói chung và An Giang, Đồ ng Tháp nói riêng. Cá tra đ ược nuôi v ới qui mô ngày càng công nghiệp hoá d ưới hình th ức nuôi thâm canh trong ao đ ất, trong bè. Do cá có nhiều ưu đ iểm nh ư d ễ n uôi, tăng trọ ng nhanh, kích th ước lớn, s ử dụ ng tốt th ức ăn tự chế, d ễ d àng thích nghi v ới đ iều kiện môi trường kh ắc nghiệt nên cá tra đ ược nuôi rất phổ b iến và có th ể nuôi v ới mật đ ộ rất cao, trung bình 80-120 con/m3 v ới kích cỡ g iố ng 60-80g/con. Trong giai đ o ạn 2001 - 2005, Đồ ng Tháp chủ trương: huy đ ộng mọ i nguồ n lực, tập trung cho đ ầu tư p hát triển nhằm đ ưa tố c độ tăng trưởng kinh tế b ình quân cao h ơn n ăm n ăm trước. Tập trung chuy ển d ịch cơ cấu kinh tế: tỷ trọng khu v ực nông - lâm - thu ỷ sản là 51%; khu v ực công nghiệp là 17% và khu v ực d ịch v ụ là 32%. (http://www.dongthap.gov.vn). Tuy nhiên, phát triển nuôi cá công nghiệp s ẽ làm tăng lượng ch ất th ải h ữu cơ, gây ô nhiễm cho vùng n ước xung quanh. Hơn n ữa ch ất th ải h ữu cơ tích tụ v à phát tán cũ ng làm tăng nguy cơ p hát sinh b ệnh cho cá nuôi. Vì v ậy đ ể kh ố ng ch ế b ệnh trong nuôi cá công nghiệp thì việc dùng thu ốc và hoá ch ất là rất cần thiết. Nh ưng biện pháp này cũ ng gây ra nguy cơ ô n hiễm hoá ch ất trong môi trường, d ư lượng thuố c và hóa chất tồn lưu trong s ản ph ẩm, mất cân b ằng sinh thái ao nuôi. Ngoài ra, việc s ử d ụng thu ố c và hoá chất ch ưa tốt của ng ười nuôi sẽ làm tăng chi phí s ản xu ất, không đ ảm bảo ch ất lượng v ệ s inh an toàn th ực ph ẩm, ảnh h ưởng đến ng ười tiêu dùng và xu ất kh ẩu cũ ng nh ư s ức kho ẻ củ a ng ười nuôi. Xu ất phát từ th ực tế trên, đ ề tài: “ ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞ NG VIỆC S Ử DỤNG THUỐ C & HOÁ CHẤT TRONG QUÁ TRÌNH NUÔI Đ ẾN TÌNH HÌNH BỆNH TRÊN CÁ TRA (Pangasius hypophthalmus) NUÔI B È” là cần thiết. Đề tài đ ược th ực hiện nh ằm kh ảo sát tình hình s ử dụ ng thuố c và hoá chất trong các mô hình nuôi cá tra công nghiệp ở tỉnh Đồng Tháp đ ể g óp ph ần cung cấp nh ững thông tin cần thiết cho việc quản lý và phát triển mộ t nghề n uôi ở đ ịa bàn nghiên cứu. 1
  7. 1 .2. Mục tiêu đề t ài Kh ảo sát tình hình bệnh trong các mô hình nuôi ở đ ịa bàn kh ảo sát từ đ ó có các nhận đ ịnh v ề tình hình b ệnh trên cá tra nuôi. Biết đ ược các lo ại thuố c đ ang s ử d ụng và khuynh h ướng s ử dụ ng thuố c củ a nghề n uôi cá tra thông qua việc kh ảo sát vào 2 th ời đ iểm là 2004 và 2006. Đánh giá ảnh h ưởng của các yếu tố tác đ ộng đến năng su ất cá nuôi. 1 .3. Nội dung nghiên cứu Kh ảo sát tình hình bệnh, s ử d ụng và hiệu qu ả s ử dụ ng thuố c thú y thuỷ sản trong ngh ề nuôi cá tra bè ở Đồng Tháp. Kh ảo sát nh ận th ức củ a ng ười nuôi v ề b ệnh trên cá tra, v ề cách s ử d ụng thuố c trong ngh ề nuôi cá tra công nghiệp ở đ ịa bàn kh ảo sát. So sánh s ự khác nhau củ a việc s ử dụ ng thu ốc hoá ch ất giữa 2004 và 2006 trong nuôi cá tra bè ở Đồ ng Tháp. 2
  8. Hình 1: Bản đồ tỉnh Đồng Tháp (Nguồn: http://www.dongthap.gov.vn) 3
  9. PHẦ N II - LƯỢC KHẢO TÀI LI ỆU 2 .1. Đặc điểm tự nhiên củ a tỉ nh Đồ ng Tháp Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp & Phát Triển Nông thôn (2000, 2002), tỉnh Đồ ng Tháp có các đ ặc đ iểm 2 .1.1. Vị trí đị a lý Đồ ng Tháp là tỉnh đ ầu ngu ồn củ a Đồng b ằng Sông Cửu Long, có diện tích 323.765 ha chiếm 8,27% v ề d iện tích cả v ùng ĐBSCL, có đ ường biên giới qu ố c gia dài 48,702 km. Hai con sông tiền và sông h ậu ch ảy qua tỉnh ngoài việc cung cấp nguồ n n ước ng ọ t, bồ i đ ắp phù sa còn là tuy ến giao thông quan trọng n ố i cảng Đồng Tháp v ới Campuchia và biển Đông. Tỉnh Đồ ng Tháp nằm ở to ạ đ ộ đ ịa lý từ 10o 07 đ ến 10o 58 v ĩ đ ộ b ắc và 105o 11 đ ến 105o 56 đ ộ kinh đ ông. Phía b ắc giáp Campuchia, phía nam giáp tỉnh Vĩnh Long. phía đ ông giáp các tỉnh Long An và Tiền Giang, phía tây giáp các tỉnh An Giang và Cần Th ơ. 2 .1.2. Đị a hình Toàn tỉnh chia thành hai vùng đ ịa hình lớn: vùng phía b ắc sông tiền và vùng phía nam sông Tiền. Vùng phía b ắc sông Tiền thu ộ c khu v ực Đồ ng Tháp M ười đ ịa hình tương đ ố i b ằng ph ẳng, h ướng d ốc Tây Bắc – Đông Nam. Vùng phía nam sông Tiền n ằm giữa sông Tiền và sông Hậu, h ướng dố c từ h ai bên vào giữa. Cao đ ộ ph ổ b iến từ 0,8 – 1,0 m. cao nh ất là 1,5m th ấp nh ất là 0,5m. 2 .1.3. Thổ n hưỡng Theo bản đồ tỷ lệ 1/100.000 do Viện Quy ho ạch và Thiết kế Nông nghiệp xây d ựng 12/1997 thì đ ất đai củ a tỉnh Đồng Tháp g ồ m 4 nhóm đ ất chính: nhóm đ ất phù sa, nhóm đ ất phèn, nhóm đ ất xám và nhóm đ ất cát. Trong đó đ ất phù sa có diện tích183.835.65 ha chiếm 56,53%. Nhóm đ ất phèn có diện tích 92.381.17 ha chiếm 18,55%. Đất xám có diện tích 25.720.97ha, chiếm 28,55%. Đất cát có diện tích 66.55ha, chiế m 0,02%, sông rạch có diện tích 21.507.43ha, chiế m 6,64% diện tích. 2 .1.4. Khí hậ u Đồ ng tháp có khí hậu nhiệt đ ới gió mùa đồ ng nh ất trên toàn đ ịa bàn tỉnh, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đ ến tháng 4 n ăm sau. Nhiệt đ ộ trung bình hàng n ăm: 27,04 0 C. Lượng mưa trung bình hàng n ăm: 1.174 - 1.518 mm. 2 .1.5. Chế độ t huỷ văn Ch ế đ ộ thu ỷ v ăn tỉnh Đồ ng Tháp ch ịu tác độ ng b ởi 3 y ếu tố : n ước th ượng nguồ n sông Mê Kông, mưa nộ i đồ ng và thu ỷ triều biển Đông. Hàng n ăm hình thành hai mùa rõ rệt: mùa lũ trùng hợp v ới mùa mưa, mùa kiệt trùng h ợp v ới mùa khô. 4
  10. M ùa kiệt n ố i tiếp sau mùa lũ từ tháng 12 đ ến tháng 6 n ăm sau. Ch ế đ ộ thu ỷ v ăn trong sông kênh rạch ch ịu tác đ ộng trực tiếp của thuỷ triều biển Đông, mực n ước giảm d ần đ ến tháng 1, 2 từ th ời đ iể m này trở đ i mực n ước b ắt đ ầu th ấp h ơn mặt ru ộ ng. Mùa lũ : xu ất hiện ở Đồ ng Tháp từ tháng 7 đ ến tháng 11 vào lo ại s ớm nh ất ở khu v ực ĐBSCL, trong đ ó Hồ ng Ng ự, Tân Hồ ng, Tam Nông ch ịu tác đ ộng trước tiên củ a lũ . Trước đ ây cứ từ 5 – 6 n ăm có mộ t trận lũ lớn, g ần đây lũ xãy ra liên tiếp gây ảnh h ưởng lớn đ ến đ ời s ống củ a nhân dân. 2 .1.6. Tài nguyên thiên nhiên a . Tài nguyên n ước Nước mặt: tỉnh Đồ ng Tháp có ngu ồn n ước ngọ t dồ i dào đ ược cung cấp b ởi sông Tiền và sông Hậu, tuy nhiên lượng n ước phân bố không đ ều trong n ăm. Mùa kiệt mực n ước quá th ấp, mùa lũ quá nhiều n ước gây ng ập lụ t nghiêm trọ ng ảnh h ưởng đ ến s ản xu ất và đ ời s ố ng nhân dân. Tuy nhiên lũ cũng mang lại ngu ồn lợi thuỷ s ản và phù sa bồ i đ ắp đồ ng ru ộng. Nước ng ầm: Đồ ng Tháp có trữ lượng n ước ngầm h ạn ch ế h ơn so v ới các tỉnh khác củ a ĐBSCL. Nước ng ầm tầng nông (50- 60 m) s ử d ụ ng tốt h ầu h ết tập trung ở Tân Hồ ng. Nước ng ầm tầng sâu (100-300m) tương đố i d ồ i dào nh ưng mộ t số n ơi b ị n hiễm phèn. Tài nguyên n ước mặt củ a tỉnh Đồng Tháp rất phong phú, không ch ịu ảnh h ưởng củ a mặn xâm nh ập vì v ậy đ áp ứng tố t cho nhu cầu s ản xu ất thu ỷ s ản n ước ng ọt nói riêng và nông nghiệp nói chung. Ngu ồn n ước ng ầm trữ lượng không đ áng kể ch ủ y ếu khai thác s ử dụ ng cho sinh hoạt. b . Nguồ n lợi thu ỷ sản tự nhiên Ngu ồn lợi thu ỷ s ản tự nhiên củ a tỉnh Đồ ng Tháp khá phong phú và đ a d ạng. Đến nay đ ã xác đ ịnh Đồng Tháp có 282 loài tảo, 105 loài đ ộ ng v ật phù du, 61 loài đ ộ ng vật đ áy và 159 loài cá. Trữ lượng cá ước khoảng 25.000 tấn/n ăm. Ngu ồ n lợi thuỷ s ản luôn đ ược b ổ s ung và tái tạo từ n gu ồn cá Biển Hồ Campuchia đ ổ v ề v à sản lượng tôm cá th ất thoát từ nuôi trồng do nh ững n ăm lũ lớn. Đây là đặc đ iểm thuận lợi củ a ngu ồn lợi thu ỷ s ản tự n hiên củ a Đồng Tháp. 2 .2. Đặc điểm kinh tế xã hội củ a tỉ nh Đồ ng Tháp Các thông tin này đ ược thu thập từ b áo cáo củ a Sở Nông nghiệp & Phát Triển Nông thôn tỉnh Đồ ng Tháp (2000, 2002). 2 .2.1. Các đơ n vị h ành chánh Theo số liệu thố ng kê năm 2002, toàn tỉnh Đồng Tháp có 11 huyện th ị (Th ị xã Cao Lãnh, th ị xã Sa Đéc và 9 huyện là Hồ ng Ng ự, Tân Hồ ng, Thanh Bình, Tam Nông, Lấp Vò, Lai Vung, Cao Lãnh, Châu Thành, Tháp M ười). Trong đ ó có 120 xã và 19 ph ường, th ị trấn. 5
  11. 2 .2.2. Dân s ố và l ao động a . Dân số Đồ ng Tháp có qui mô dân số đông, toàn tỉnh Đồng Tháp có 1.622.072 ng ười. Trong đó có 1.379.532 ng ười số ng ở n ông thôn và 242.540 ng ười số ng ở thành th ị. Tỉ lệ tăng dân s ố tự nhiên là 1,293. M ật đ ộ dân s ố b ình quân là 501 ng ười/km2 . b . Lao độ ng Tỉnh có lực lượng lao đ ộ ng dồ i dào nh ưng phân bố lao đ ộng tập trung ch ủ y ếu trong lĩnh v ực s ản xu ất nông-lâm-ng ư n ghiệp. Cơ cấu lao độ ng đ ang làm việc trong các ngành kinh tế: nông nghiệp chiếm 82,71%; công nghiệp-xây d ựng chiếm 6,05%; d ịch vụ chiếm 11,24%. Có trên 80 % dân số lao đ ộng nông nghiệp. Lực lượng lao độ ng trong nông nghiệp tuy d ồ i dào nh ưng ch ủ y ếu là lao độ ng thuần nông, lao đ ộng thủ công giản đ ơn là chính, nên năng su ất lao đ ộng th ấp. Th ời gian s ử dụ ng ngày công bình quân củ a nông dân mỗ i n ăm từ 90-100 ngày còn lại là nông nhàn nh ất là ở th ời kỳ n g ập lũ . Dich vu Cong nghiep- Xay dung 1 1.2% 6.1 % No ng nghiep- Thuy San 82.7% Hình 2 Cơ cấu lao động theo ngành nghề của tỉ nh Đồng Tháp ( Nguồn: C ục Thống kê tỉnh Đồng Tháp, 2002) 2 .2.3. Mức s ống và thu nh ậ p Đời s ố ng ng ười dân tỉnh Đồ ng Tháp ngày càng đ ược cải thiện, nhiều công trình phúc lợi đ ược xây d ựng phân bố đ ều kh ắp tới vùng sâu vùng xa trong tỉnh. Hiện toàn tỉnh có 420 trường h ọ c, 159 cơ s ở y tế, 100 % s ố xã có trạm y tế. Thu nh ập chính củ a ng ười dân Đồ ng Tháp là s ản xu ất lúa. Bình quân thu nh ập GDP đ ầu ng ười là 2.649.473 đ ồ ng/năm. Hầu h ết các h ộ thu ộc lo ại trung bình và nghèo. Đa số các hộ là thuần nông, số h ộ kiêm ngành ngh ề v à d ịch vụ rất ít. Hiện Đồ ng Tháp có 7% s ố h ộ g iàu có thu nh ập trên 10 triệu đ ồng /năm, 24% s ố h ộ khá có thu nh ập từ 5-10 triệu đ ồ ng/ n ăm, 48% s ố hộ trung bình có thu nh ập từ 2-5 triệu đ ồ ng/n ăm, 21% s ố hộ có thu nh ập d ưới 2 triệu đ ồ ng/ n ăm. 6
  12. 2 .3. Cơ s ở hạ t ầng Hệ thố ng giao thông trong tỉnh ch ủ y ếu là giao thông thu ỷ v à giao thông b ộ . Giao thông thu ỷ phát triển gắn liền với h ệ thố ng thuỷ lợi, mạng lưới giao thông đ ã đ ến mọ i n ơi trong tỉnh. Giao thông thu ỷ Đồ ng Tháp đóng v ị trí quan trọng trong v ận chuy ển hàng hoá n ố i liền v ới các tỉnh ĐBSCL và thành phố Hồ Chí Minh. Giao thông bộ đ ến nay đ ã xây đ ược 15 tuy ến đ ường tỉnh, chiều dài 417 km, các tuyến đ ường xã h ầu h ết là n ền đất và g ắn liền v ới b ờ kênh mương ch ống lũ . Điện lướ i qu ố c gia đ ã phủ kín 139/139 xã ph ường trong toàn tỉnh. Sản lượng đ iện n ăm 1998 là 165.017 MWh. Sự p hân b ố lưới đ iện đ ều kh ắp cơ b ản đ ã đ áp ứng yêu cầu sinh ho ạt cho ng ười dân. 2 .4. Dị ch vụ nuôi trồ ng thu ỷ s ản Trong toàn tỉnh có h ơn 174 cơ s ở b án thu ốc thú y (kể cả thú y thuỷ s ản) phân bố kh ắp các huyên th ị trong tỉnh. Năng lực ho ạt độ ng từ 500-600 kg thuố c/n ăm. M ộ t s ố công ty chuyên s ản xu ất thuố c thú y cho thu ỷ s ản nh ư: Bayer, Vemedim, Minh Dũ ng… v ới các lo ại thu ố c kháng sinh, khoáng vi lượng. Về cung ứng con giống hiện nay toàn tỉnh kho ảng 50 cơ s ở s ản xu ất giố ng nhân tạo và 2000 h ộ ương cá giố ng phân b ố rải rác trong toàn tỉnh nh ưng tâp trung ch ủ yếu ở Hồ ng Ng ự, Châu Thành và huy ện Cao Lãnh. Hiện nay ngu ồn giố ng nhân tạo đã đ áp ứng đủ n hu cầu ng ười nuôi trong tỉnh và còn cung cấp cho các tỉnh khác. Sản lượng giố ng thuỷ s ản hàng n ăm từ 500-1000 triệu con ch ủ y ếu các loài nh ư cá tra, cá trê, cá lóc, cá he, cá mè vinh, cá b ố ng trượng… 2 .5. Hiện trạ ng nuôi tr ồng thu ỷ s ản ở tỉ nh Đồng Tháp 2.5.1. S ơ lược về nuôi tr ồng Thuỷ S ản Đồ ng Tháp có đ iều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển Nông-Lâm-Ng ư n ghiệp. Từ ch ủ trương phát triển nông nghiệp mộ t cách toàn diện trên cơ sở đ a d ạng hoá v ật nuôi cây trồng g ắn liền v ới d ịch vụ nông nghiệp và ngành ngh ề n ông thôn đ ã kích thích s ản xu ất và phát triển, cung cấp mộ t s ản lượng hàng hoá lớn cho tiêu dùng trong n ước và xu ất kh ẩu. Trong đó ho ạt đ ộng s ản xu ất thuỷ sản đ ã không ng ừng phát triển v ề n ăng lực s ản xu ất, s ản lượng và giá trị, góp ph ần giữ v ững tố c đ ộ tăng trưởng kinh tế n âng cao đ ời số ng ng ười dân vùng nông thôn. Năm 2003, tổ ng diện tích nuôi th ủy s ản củ a tỉnh là 2.773 ha, tổ ng s ản lượng th ủy sản nuôi là 41.802 tấn và kim ng ạch xu ất kh ẩu thu ỷ s ản đ ạt 30 triệu USD. Các mô hình nuôi thủ y s ản ph ổ b iến ở tỉnh Đồ ng Tháp bao g ồ m: - Nuôi tôm đ ăng qu ầng: tập trung ở h uy ện Hồng Ng ự, Cao Lãnh đ ạt năng suất nuôi từ 3-10 tấn/ha. - Nuôi tôm trong b ờ bao ru ộng: tập trung ở các huy ện Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành, tổ ng diện tích 108 ha. Th ời gian th ả nuôi 12 tháng, mật độ n uôi từ 1-2 con/m2 , n ăng su ất bình quân từ 200 -300 kg/ha/vụ . - Nuôi cá ao h ầm, mương v ườn: phát triển rộng khắp trong toàn tỉnh. Năng suất nuôi từ 5- 7 tấn/ha. 7
  13. - Nuôi cá bè: toàn tỉnh có 2500 bè cá các lo ại, trước đ ây ch ủ yếu ở h uy ện Hồ ng Ng ự n h ưng hiện nay đ ã đ ược nhân rộng ra các huy ện th ị khác nh ư: huyện Cao Lãnh, th ị xã Sa Đéc…, n ăng suất nuôi từ 10- 100 tấn/bè. - Ngoài ra tỉnh còn có mô hình nuôi cá ru ộ ng đ ạt n ăng suất khoảng 1 tấn/ha. 2 .5.2. Hiện tr ạng nghề nuôi cá tra Cá tra là mộ t trong nh ững đ ố i tượng đ ược nuôi ph ổ b iến và đ ặc trưng nh ất củ a ngh ề n uôi cá công nghiệp ở vùng th ượng ngu ồn sông Cửu Long thuộ c các tỉnh An Giang và Đồng Tháp. Hàng n ăm có hàng chụ c ngàn tấn cá tra, ba sa đ ược nuôi và bán ra th ị trường trong và ngoài n ước. Năm 2002, s ản lượng cá tra, ba sa củ a ĐBSCL đ ạt 150.000 tấn, bên cạnh đ ó còn tạo ra hàng ngàn tấn nguyên liệu làm th ức ăn cho gia súc, gia cầm. Trước đ ây, ngu ồn cá tra giố ng ph ần lớn thu gom ngoài tự n hiên nên rất b ị đ ộ ng v ề s ố lượng và giá cả. Theo Long (2000), từ tháng 8/1994, tại khoa Thu ỷ Sản trường Đại h ọ c Cần Th ơ, nhóm h ợp tác nghiên cứu giữa Cirad (Pháp), Agifish (An Giang) và Khoa Thu ỷ Sản - Đại h ọc Cần Th ơ do Phillip Cacot ch ủ trì đ ã cho đ ẻ thành công cá tra, ba sa. Từ đ ó, hàng n ăm cung cấp thêm cho ng ười nuôi hàng vạn cá tra, ba sa giố ng. Ngày nay, v ấn đ ề con giố ng cho ng ười nuôi đ ã đ ược giải quy ết và góp ph ần quan trọ ng vào s ự p hát triển ngh ề n uôi cá tra, ba sa công nghiệp ở Đồ ng Tháp và An Giang nói riêng và ở ĐBSCL nói chung. 1 2 00 1 1 00 Catfish es 1 0 00 Fresh water aquacultu re Total a qu aculture 90 0 Prod uction (X 1,000 m.t.) 80 0 70 0 60 0 50 0 40 0 30 0 20 0 10 0 0 1 99 0 1 99 5 19 9 6 19 9 7 19 9 9 20 0 1 20 02 20 03 20 04 T ime (y ear) Hình 3 Sản l ượ ng cá nướ c ngọt và cá tra Đồng bằng sông Cửu Long từ năm 1990 – 2004 (Tran, 2004; và Do, 2004 trích dẫn bởi Phương, 2006) Sản lượng cá n ước ngọ t nói chung và cá tra nói riêng ở Đồ ng bằng sông Cửu Long tăng liên tụ c qua các n ăm. Sản lượng củ a cá tra nuôi ở Đồ ng Tháp trong nh ững n ăm g ần đ ây tăng nhanh do có th ị trường xu ất kh ẩu, đ ồng thời có s ự hỗ trợ củ a nhà n ước đ ã góp ph ần cho nghề n uôi phát triển. Năm 1999, toàn tỉnh có 317 bè cá và 510 ha nuôi cá tra ao mang lại sản lượng 1.080 tấn cá nuôi bè và 12.150 tấn nuôi ao. Tới n ăm 2003, các con số này là 530 bè, 600 ha ao, 2.000 tấn nuôi bè và 8
  14. 19.200 tấn nuôi ao. Tuy nhiên, sau vụ tập đoàn nuôi cá nheo M ỹ kiện Việt Nam bán phá giá cá tra, ba sa (ngày 28- 30/8/2003) đ ã gây khó kh ăn trong xu ất kh ẩu, giá cá th ịt h ạ th ấp, nhiều ng ười nuôi b ị lỗ . Sau đ ó do công tác mở rộ ng th ị trường đ ã đ ược cải thiện cả với th ị trường trong n ước và th ị trường qu ố c tế n ên ngh ề nuôi cá tra, ba sa công nghiệp đ ã đ ược ph ụ c hồ i và có chiều h ướng phát triển tố t. Tuy nhiên hiện nay, do gặp nhiều khó kh ăn trong s ản xu ất cá tra có nhiều h ộ b ị lỗ n ên rất nhiều bè nuôi cá tra đ ã chuyển sang nuôi đ ố i tượng thuỷ sản khác. 2 .5.3. S ơ lược về các mô hình nuôi cá tra công nghi ệp Đồ ng Tháp có đ iều kiện thiên nhiên ưu đãi có ngu ồn n ước ngọ t d ồ i dào h ệ th ống sông ngòi kênh rạch ch ằng ch ịt nên rất thu ận lợi đ ể phát triển s ản xu ất nông nghiệp đặt biệt là lãnh v ực nuôi trồng thu ỷ s ản, toàn tỉnh có kho ảng 70.000 ha mặt n ước có khả n ăng nuôi trồng thuỷ s ản. Năm 2003 diện tích nuôi thu ỷ sản của Đồng Tháp là 2.558 ha sản lượng nuôi đ ạt 55.150 tấn. Trong các đ ố i tượng nuôi trồng ch ủ y ếu, cá tra là loài có tính thích nghi rộ ng ch ịu đ ựng đ ược nh ững đ iệu kiện môi trường kh ắc nghiệt và có đ iều kiện kinh tế phát triển cao vì vậy ngày càng đ ược đ ầu tư phát triển. Các hình th ức nuôi công nghiệp phổ b iến là nuôi đ ăng qu ầng, nuôi bè và nuôi trong ao đ ất. Mô hình nuôi thâm canh cá tra trong bè Đây là mô hình nuôi tập trung ch ủ yếu ở huy ện Hồ ng Ng ự, n ăng su ất nuôi từ 10-100 tấn/bè. Bè nuôi cá th ường kết h ợp v ừa là nhà bè v ừa là nhà ở, bè th ường đ ược đóng b ằng gỗ , có khi đ áy bằng kim lo ại và có kh ả n ăng ch ịu n ước tốt. Bè nuôi th ường có d ạng hình h ợp ch ữ n h ật đ ể tiện cho việc thiết kế nhà ở v à ch ế b iến th ức ăn cho cá, đ ồ ng th ời thu ận lợi trong việc quản lý bè. Bè nuôi cá bao gồ m các b ộ p h ận chính nh ư khung bè, mặt bè, hong bè đ ầu bè. Đầu bè đ ược đóng b ằng lưới kẽm cho n ước d ễ lưu thông. Bè đ ược giữ n ổ i b ằng phao tre, thùng phi, hay thùng nh ựa và đ ược neo tại mộ t v ị trí cố đ ịnh trên sông. Bè nuôi cá tra th ường có kích th ước lớn từ 500-1000 m2 . Bè đ ược đ ặt d ọ c theo chiều n ước ch ảy n ơi thông thoáng và có dòng ch ảy liên tụ c và lưu tố c n ước thích h ợp từ 0,2- 0,5 m/s, mực n ước sông ít thay đ ổ i theo thu ỷ triều và độ cao tố i thiểu củ a n ước ph ải cao hơn chiều cao ngập n ước của bè 0,5- 1 m. Mô hình nuôi cá tra thâm canh trong ao đấ t Đây là mô hình phát triển ch ủ yếu ở Thanh Bình, Châu Thành, Hồ ng Ng ự, Lấp Vò…Ao nuôi cá tra ph ải có cơ cấu nền đ ất tốt ít phèn, ph ải có v ị trí thuận lợi cho việc cấp, tháo n ước khi cần thiết và v ận chuy ển th ức ăn hay vận chuy ển cá lúc thu ho ạch dễ d àng. Ao nuôi cá tra ph ải có b ờ b ao v ững ch ắc tránh rò rỉ v à n ằm cạnh các con sông lớn đ ể tiện cho việc cấp thoát n ước và v ận chuyển khi thu ho ạch. 2 .6. Một s ố k hái niệm cơ bả n về bệ nh trên cá tra nuôi và thuốc TYTS 2.6.1. Đặc điểm một s ố lo ại bệnh phổ biến trên cá tra nuôi Bệnh gan th ận có mủ : là mộ t b ệnh xảy ra trên cá tra biểu hiện b ệnh lý có nh ững đ iểm trắng đ ục nh ư h ạt tấm, h ạt g ạo. Bệnh gan th ận có mủ còn đ ược g ọ i là trắng gan. Theo M. CrumLish và cộng tác viên (2001) (trích d ẫn bởi Ửng, 2003) thì b ệnh này có tên g ọ i là BNP (Bacillary Necrosis of Pangasius). Bệnh th ường 9
  15. xu ất hiện vào đ ầu mùa lũ v à kéo dài đ ến đ ầu mùa khô. Th ời đ iểm phát triển b ệnh và mức đ ộ thiệt hại khác nhau ở từng n ăm. Th ường đ ến mùa lũ n ước mang nhiều phù sa ch ất lượng n ước thay đổ i làm s ức kho ẻ cá giảm d ẫn đ ến s ức đ ề kháng củ a chúng kém, mầ m b ệnh d ễ xâm nh ập và bộ c phát thành b ệnh. Tác nhân gây b ệnh là vi khu ẩn Edwardsierra ictaluri. Bệnh đố m đỏ : b ệnh th ường xu ất hiện trên cá tra, ba sa ở g iai đ o ạn cá giống và cá th ịt, vào lúc giao mùa đ ặc biệt là trong trường h ợp cá b ị số c do môi trường ho ặc v ận chuy ển và trong n ước có hàm lượng h ữu cơ cao. Bệnh gây ra do mộ t s ố lo ại vi khu ẩn Aeromonas hydrophila v à Pseudomnas sp . Cá b ị nhiễm b ệnh th ường b ơi lờ đ ờ trên mặt n ước. Trên thân xu ất hiện nh ững đ iểm xu ất huyết nhỏ li ti. Bệnh n ặng các gố c vây xu ất huy ết, b ụng cá trương to ch ứa đ ầy h ơi, xoang b ụng ch ứa d ịch mùa vàng ho ặc h ồng thành ruộ t xu ất huyết. Cá ít ăn hoặc bỏ ăn khi b ị n hiễm b ệnh. Bệnh tuộ t nh ớt: b ệnh dễ xu ất hiên khi b ị s ây sát ho ặc b ị s ốc do đánh b ắt, v ận chuy ển hoặc do nhiệt đ ộ môi trường n ước thay đ ổ i đ ột ng ộ t. Tác nhân gây b ệnh là do vi khu ẩn Flavobacterium columnaris. Cá nhiễm b ệnh th ường bỏ ăn, yếu d ần, gố c dây lưng xu ất hiện màu trắng lan d ần đ ến cuố ng đuôi và toàn thân. Bệnh n ặng xu ất hiện các v ết loét ăn sâu vào cơ. Vây cá rách xơ xác, cá b ơi y ếu ớt rồ i chìm xu ố ng đ áy và ch ết. Bệnh nấm thu ỷ mi : b ệnh này do mộ t s ố loài nấm thuộ c hai giống S aprolegnia v à Achlya g ây ra. Bệnh th ường phát sinh sau khi cá b ị mộ t lo ại b ệnh nào xâm nh ập vào trước nh ư ký sinh trung, b ệnh đ ố m đ ỏ , b ị th ương do đ ánh b ắt… hay khi đ iều kiện môi trường b ất lợi nh ư: nhiệt độ cao, th ức ăn thiếu, th ời tiết quá lạnh làm cho cơ th ể suy nh ược, s ức đề kháng yếu. Khi ấy s ợi n ấm mới có kh ả n ăng xâm nh ập và bám vào cơ th ể cá để p hát triển thành b ệnh. Ký sinh trùng: h ầu h ết các loài cá nuôi ở Đồ ng Tháp đ ều nhiễm ký sinh trùng, có đ ến 92 loài ký sinh trùng trên cá và tu ỳ theo loài cá mà nhiễ m các loài ký sinh trùng khác nhau. Theo báo cáo củ a s ở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Tháp thì ở các loài cá tra, cá mè vinh, cá trê th ường b ị n hiễm 13 lo ại ký sinh trùng. Các loài ký sinh trùng th ường gây b ệnh cho cá tra là Sán lá 16 móc, sán lá 18 móc, trùng mỏ n eo, rận cá…. Bệnh vàng da: b ệnh th ường xảy ra ở cá tra đ ặc biệt là v ới cá nuôi bè, cá b ệnh có biểu hiện giảm ăn b ỏ ăn, b ơi lờ đ ờ, có màu vàng ngh ệ, vàng nh ạt, tái nh ạt và ch ết hàng lo ạt. Theo đ a s ố nh ững ng ười nuôi cá Hồ ng Ng ự thì b ệnh không có thuố c trị, mộ t s ố ít thì dùng Sorbitol đ ể bổ s ung vào th ức ăn đ ể trị b ệnh này nh ưng kết qu ả không cao. 2 .6.2. Khái niệm thu ốc thú y thu ỷ s ản Qui ch ế khảo nghiệm giố ng th ủy sản, th ức ăn, thuố c, hóa ch ất và ch ế p hẩm sinh họ c dùng trong nuôi trồ ng th ủy sản (Ban hành kèm theo Quy ết đ ịnh s ố 18/2002/QĐ-BTS ngày 3/6/2002 củ a Bộ trưởng Bộ th ủy s ản). Trong ch ương I, đ iều 3, các từ n g ữ thu ố c, hóa ch ất, chế p hẩm sinh h ọc đ ược hiểu nh ư s au: 10
  16. * Thu ốc: là ch ế p h ẩm có ngu ồn g ốc từ đ ộng v ật, th ực vật, khoáng chất, hoá ch ất, v ắc-xin và các ch ế ph ẩm sinh h ọ c khác dùng đ ể p hòng và trị b ệnh; đ iều ch ỉnh sinh trưởng, phát triển và sinh s ản củ a thuỷ sản; xử lý và cải tạo môi trường nuôi . * Hóa ch ất: là s ản phẩm hoá họ c đ ược dùng để xử lý, cải tạo môi trường, phòng và trị b ệnh cho thu ỷ s ản nuôi trồ ng . * Ch ế p hẩ m sinh họ c: là s ản phẩm có nguồ n gố c sinh v ật, kể cả v i sinh v ật; các th ực liệu lấy từ n ấm, vi trùng, virút và các nguyên sinh; độ c tố , nọ c độ c từ n guồ n độ ng v ật hoặc th ực v ật gây h ại cho đ ộng v ật để chu ẩn đ oán, phòng b ệnh, ch ữa b ệnh cho thu ỷ s ản nuôi trồ ng và xử lý môi trường n ước nuôi trồ ng thu ỷ s ản. 2 .6.3. Tình hình chung về s ử dụng thuốc thú y thuỷ s ản Hiện nay th ị trường thu ố c thú y thu ỷ s ản ở n ước ta rất phong phú và đ a d ạng. Ng ười nuôi thuỷ s ản đ ang ch ịu áp lực đ áng kể củ a các công ty thu ố c do khuy ến cáo s ử d ụng nhiều d ạng s ản phẩm củ a h ọ trong quá trình nuôi. Các s ản ph ẩm mới thì liên tụ c đ ược s ản xu ất và có rất ít thông tin th ực tế về công dụ ng củ a các s ản phẩm này. Từ đ ó, d ẫn đ ến việc s ử d ụng thuố c tràn lan, gây ra nguy cơ ô n hiễm môi trường, s ản phẩm tích tụ n hiều độ c ch ất, trong đ ó có kháng sinh gây ảnh h ưởng không tốt đ ến s ức kho ẻ củ a ng ười tiêu dùng nói chung và ảnh h ưởng xu ất kh ẩu nói riêng. Th ị trường xu ất kh ẩu thu ỷ s ản chủ y ếu củ a Việt Nam là Châu Âu, Thuỵ Sỹ , Canada, Mỹ . Các n ước này kiểm tra rất ch ặt chẽ các lô hàng nh ập kh ẩu, n ếu phát hiện không đ ảm b ảo v ệ s inh an toàn th ực ph ẩm nh ư có d ư lượng kháng sinh, nhiễm vi sinh v ật,… thì lô hàng sẽ b ị lo ại và đ iều này cũ ng gây thiệt hại lớn cho ngành xu ất kh ẩu thuỷ s ản n ước ta và đ ưa tới hậu quả xấu cho ng ười nuôi, đồ ng th ời cũng ảnh h ưởng đ ến uy tín củ a s ản ph ẩm xu ất kh ẩu. Để s ản phẩm thu ỷ sản đ ảm b ảo vệ s inh an toàn th ực phẩm, đ ảm b ảo s ức kho ẻ ng ười tiêu dùng và hộ i nh ập vào th ị trường thế g iới thì cần có s ự q u ản lý củ a nhà n ước về qu ảng bá, kinh doanh, và s ử dụ ng thu ốc thú y thu ỷ s ản trong nuôi trồ ng thu ỷ s ản. Theo Nga (2004), có 23 lo ại kháng sinh và hoá chất, thuố c nam đ ược dùng trong nuôi cá bè ở tỉnh An Giang. Trong đó thì Sulfamid, Fluoroquinolon, Penicilline, Vitamin C, Methionin, Vitamin đ ược s ử d ụng ph ổ b iến nh ất. Các lo ại thuố c khác nh ư Dexamethazon, Trimethoprim thì ít đ ược s ử dụ ng. 11
  17. PHẦ N III: PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 .1. Phạm vi nghiên cứu - Th ời gian: đ ề tài đ ược th ực hiện từ tháng n ăm 2004 đ ến 2006. - Địa đ iể m: đ ề tài đ ược tiến hành tại tỉnh Đồng Tháp. 3 .2. Phương pháp nghiên cứu 3.2.1. Nguồn thông tin thu thậ p - Thông tin th ứ cấp: bao g ồ m các báo cáo đ ịa ph ương kết h ợp v ới tài liệu có liên quan đ ến đ ịa bàn nghiên cứu. - Thông tin s ơ cấp: từ các nông h ộ nuôi cá tra ở đ ịa bàn nghiên cứu. 3 .2.2. Phương pháp thu s ố liệu - Tổ ng số mẫu thu là 58 mẫu trong đó 2004 có 30 mẫu, 2006 có 28 mẫu - Thông tin th ứ cấp: liên h ệ v ới các cơ q uan ban ngành ở đ ịa bàn nghiên cứu đ ể thu th ập thông tin th ứ cấp. - Thông tin s ơ cấp: thu trực tiếp từ các nông hộ q ua bảng câu hỏ i phỏ ng v ấn (Ph ụ lụ c 1). 3 .2.3. Phương pháp xử lý s ố liệu - Số liệu đ ược kiể m tra b ổ s ung và mã hoá trước khi nh ập vào máy tính. - Các ph ương pháp phân tích đ ược s ử dụ ng. Ph ương pháp phân tích mô tả d ùng đ ể mô tả v ề thiết kế, kỹ thu ật, kinh tế và v ấn đề s ử d ụng thuố c, hoá ch ất trong các mô hình nuôi. Ph ần mền tin họ c đ ược dùng trong nghiên cứu là EXCEL, SPSS đ ể nh ập và s ử lý s ố liệu. EXCEL, SPSS và WORD đ ược dùng kết h ợp để thành lập các biểu b ảng, v ẽ đ ồ th ị v à viết đ ề tài. 12
  18. PHẦ N IV - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬ N 4 .1. Một s ố đặc điểm k ỹ thu ật trong mô hình nuôi cá tra công nghi ệp 4.1.1. Diện tích, mật độ và s ố lượng bè Qua đ iều tra các hộ nuôi cá tra các huy ện Hồ ng Ng ự, Thanh Bình, Châu Thành củ a tỉnh Đồng Tháp thông tin về s ố lượng bè củ a từng nông hộ đ ược th ể h iện qua b ảng sau: Bảng 1: S ố l ượng bè của các nông hộ đượ c khảo sát tại Đồng Tháp 2004 2006 Số lượng ao/bè n % n % 1 15 50,0 21 75,0 2 6 20,0 6 21,6 3 5 16,7 1 3,4 4 3 10,0 8 1 3,3 T ổng 30 100 28 100 Bảng 1 cho ta thấy số lượng bè của các nông hộ vào n ăm 2004 dao độ ng từ 1- 8 bè. Trong đ ó có 15 h ộ n uôi 1 bè (chiế m 50%), có 1 h ộ n uôi 8 bè (chiế m 3,3%). Nhìn chung đ a số các h ộ đều ch ỉ n uôi 1 hoặc 2 bè, số h ộ n uôi từ 3 b è trở lên chiếm tỷ lệ rất th ấp. Điều này có thể g iải thích là do nuôi cá công nghiệp đ òi h ỏ i chi phí đ ầu tư sản xu ất cao nên s ố lượng bè nuôi b ị g iới h ạn, ch ỉ mộ t s ố trường h ợp cá biệt nông dân cá đủ v ốn đ ầu tư đ ể nuôi v ới số lượng ao bè lớn (8 bè). Tuy nhiên, s ố lượng bè trên mộ t nông h ộ g iảm vào n ăm 2006, cụ th ể s ố lượng nông h ộ ch ỉ có 1 bè tăng lên 75% so v ới 50% vào n ăm 2004. Điều này do th ời gian g ần đ ây các hộ n uôi cá tra g ặp nhiều khó kh ăn nh ư tình hình bệnh gia tăng, g ặp trở n gại v ề v ấn đ ề d ư lượng hoá ch ất cũng nh ư kháng sinh,… Bảng 2: Diệ n tích, kích cỡ và mật độ cá tra thả nuôi 2004 2006 Diễn giải N TB Std N TB Std T hể t ích (m3) 30 982,3 765,6 28 304.1 126.7 Kích cỡ giống (cm) 30 2,4 0,4 28 2,0 0,05 Số lượng giống (con) 30 140.866,7 166883,1 28 55178.6 24850.7 M ật độ t hả 30 116,3 29,2 28 181.3 28.3 Kích cỡ t hu hoạch (kg) 30 1,01 0,1 28 1,02 0,1 13
  19. Bảng 2 cho th ấy vào n ăm 2004 th ể tích nuôi bè trung bình củ a nông h ộ là 982,3 m3 v à mật đ ộ n uôi bè trung bình 116,3 con/m3 , kích cỡ g iố ng nuôi bè bình quân là 2,4 cm. Khi so sánh mật đ ộ n uôi củ a bè v ới mật đ ộ n uôi ao cho th ấy mật đ ộ n uôi bè khá cao (116 so v ới 20) (Tu ấn, 2004). Nguyên nhân củ a mật độ cao trong mô hình nuôi bè so v ới nuôi ao là do có dòng ch ảy trên sông làm tăng cường ôxy và làm s ạch môi trường giúp cá có th ể s ống v ới mật đ ộ cao. Th ể tích trung bình củ a các h ộ nuôi bè nhìn chung giảm mạnh vào n ăm 2006 (kho ảng 3 lần), nh ưng mật đ ộ th ả lại tăng cao h ơn so v ới năm 2004 (1,6 lần). Kích cỡ thu ho ạch không thay đ ổ i, cho th ấy yêu cầu củ a th ị trường v ề kích cỡ cá n ăm 2006 không khác so v ới n ăm 2004. 4 .2.2. Thời vụ nuôi và th ả g iống Số v ụ n uôi bình quân củ a ng ười dân nuôi cá tra công ngh ịêp là 1,7 v ụ /năm. Th ời gian mỗ i v ụ trung bình là 6,6 tháng. Nếu so với nuôi ao thì th ời gian nuôi bè ng ắn h ơn (nuôi ao cần th ời gian kho ảng 7,6 tháng) s ự khác biệt này ch ủ yếu do kích cỡ g iố ng th ả n uôi bè th ường lớn h ơn nuôi ao. Ngu ồn giống th ả n uôi chủ yếu th ả từ 3 n gu ồn chính: ng ười dân tự s ản xu ất, đ ịa ph ương và tỉnh khác. Nhìn chung đ a s ố ng ười nuôi đ ều s ử d ụng nguồ n giống từ đ ịa ph ương (80%) và có 6 h ộ tự s ản xu ất giố ng (chiếm 20%). Đa s ố các ng ười nuôi cá tra cộng nghiệp đ ều s ử d ụng nguồ n giống đ ịa ph ương, mộ t s ố ít hộ n uôi s ử d ụng nguồ n giố ng tỉnh khác. Do Đồ ng Tháp là tỉnh truyền thố ng sản xu ất giống lâu đ ời nên ngu ồn giố ng đ ịa ph ương đ áp ứng đủ nhu cầu cho ng ười nuôi trong tỉnh và ngoài tỉnh. Bảng 3: Nguồn gi ống cá tra thả nuôi của các nông hộ 2004 2006 Nguồn giống n % n % Địa phương 24 80,0 26 92,9 T ự sản xuất 6 20,0 0 0 T ỉnh khác 2 7,1 T ổng 30 100,0 100 Th ời đ iểm th ả g iố ng vào n ăm 2004 củ a các h ộ đ ược kh ảo sát h ầu nh ư d iễn ra quanh n ăm, từ tháng 9 và tháng 11 có s ố hộ th ả g iố ng nhiều nhất là 5 h ộ (chiếm 16,7%). Ở các th ời đ iể m tháng 1, 2, 3, 4, 6 thì có s ố h ộ th ả g iố ng thấp nh ất. M ặc dù cá tra có th ề th ả nuôi quanh năm, nh ưng đ ố i v ới nuôi bè th ường thì tập trung th ả g iố ng từ tháng 8 - 12 (DL), vì trong giai đ o ạn này n ước lũ lên cao và nguồ n n ước sông tương đ ố i tố t, nên cá lớn nhanh và ít b ị bệnh. Nh ưng đến thời đ iểm 2006 th ời gian th ả g iố ng tập trung chủ yếu vào các tháng 1 và 2, theo các h ộ n uôi thì do vào th ời đ iểm này ít mưa nên đ iều kiện th ời tiết tương đ ố i ổn đ ịnh. 14
  20. Bảng 4: Thời đi ể m thả gi ống cá tra nuôi công nghi ệ p 2004 2006 T hời điểm thả giống (DL) n % n % 1 1 3,3 22 78,6 2 1 3,3 6 21,4 3 1 3,3 4 1 3,3 5 3 10,0 6 1 3,3 8 4 13,3 9 5 16,7 10 4 13,3 11 5 16,7 12 4 13,3 T ổng 30 100,0 28 100 4 .2.3. Thức ăn cho cá Trong nuôi cá công nghiệp th ức ăn chiếm tỉ lệ lớn trong tổ ng chi phí sản xu ất và quy ết đ ịnh đ ến lợi nhu ận sau cùng. Đố i v ới cá tra, nguyên liệu dùng làm th ức ăn cho cá rất phong phú, đ a s ố các hộ nuôi cá đ ều dùng th ức ăn tự chế trong quá trình nuôi và mộ t s ố ít hộ s ử dụ ng th ức ăn công nghiệp hoàn toàn trong chu kỳ n uôi. Thành phần th ức ăn tự ch ế cho cá chủ y ếu g ồ m các lo ại nh ư: cám, cá tạp, b ộ t cá, tấm g ạo và b ột đậu nành trong đ ó thành ph ần chính là cá tạp mà chủ y ếu là cá biển. Cá tra có đ ặc tính ăn tạp và d ễ cho ăn nên ng ười nuôi dùng th ức ăn theo hai giai đ o ạn. Giai đ o ạn còn nh ỏ có th ể dùng th ức ăn công nghiệp để đáp ứng nhu cầu dinh d ưỡng cho cá tăng trọng nhanh và giai đ o ạn lớn thì dùng th ức ăn tự ch ế đ ể g iảm chi phí, ch ất lượng th ịt tố t, mỡ trắng đáp ứng yêu cầu xu ất kh ẩu. Nhìn chung th ức ăn tự ch ế củ a nông h ộ s ử dụ ng có thành ph ần các chất không giố ng nhau giữa các nông hộ d o mỗ i h ộ cho ăn theo mộ t tỷ lệ khác nhau và b ổ sung các ch ất cũng không giố ng nhau. Hiện nay ngu ồn th ức ăn công nghiệp cho cá rất phong phú v ề s ố lượng và đ a d ạng. Có nh ững hộ nuôi cá hiện s ử dụ ng hoàn toàn th ức ăn công nghiệp. Điều này s ẽ h ạn ch ế đ ược s ự ô nhiễm môi trường trong ao nuôi cá cũ ng nh ư môi trường ngoài tự n hiên. Tuy nhiên, việc s ử dụ ng hoàn toàn th ức ăn công nghiệp s ẽ làm tăng chi phí s ản xu ất và không ph ải nông h ộ nào cũng có kh ả n ăng, đ a số các hộ n uôi 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0