intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài " Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn "

Chia sẻ: Nguyễn Cơ Thạch | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:109

230
lượt xem
105
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước hệ thống chính sách, chế độ kế toán của Việt Nam cũng không ngừng được sửa đổi, cải tiến, hoàn thiện và phát triển cho phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế, giúp các doanh nghiệp có thể dễ dàng làm ăn hợp tác với các doanh nghiệp nước ngoài, góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý tài chính doanh nghiệp và tài chính quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt khi nước...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài " Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn "

  1. Formatted: Top: (Thin-thick-thin medium gap, Dark Blue, 4.5 pt Line width), Bottom: (Thin-thick-thin medium gap, Dark Blue, 4.5 pt Line width), Left: (Thin-thick-thin medium gap, Dark Blue, 4.5 pt Line width), Right: (Thin-thick-thin medium gap, Dark Blue, 4.5 pt Line width) Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập Trường CĐ kinh tế tài chính Thái Nguyên tốt nghiệp Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Font: 20 pt Formatted: Font: 20 pt Báo cáo thực tập tốt nghiệp Formatted: Font: 20 pt, Bold Formatted: Font: 30 pt, Bold Kế toán NVL, CCDC tại Công ty Formatted: Font: 30 pt TNHH khai khoáng Bắc Kạn 1 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  2. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC L ỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1 1 .Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................4 2 . Mục đích nghi ên cứu...........................................................................................5 3 . Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................5 4 . Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................6 5 . Kết cấu của báo cáo ............................................................................................6 CHƯƠNG 1 ..............................................................................................................7 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NVL, CCDC ...........7 TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .....................................................................7 1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NVL, CCDC trong hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................................................................7 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của NVL, CCDC trong hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................................................................................7 1.1.2. Vai trò của NVL, CCDC trong hoạt động sản xuất kinh doanh ......7 1.2. Phân lo ại và đánh giá NVL, CCDC. .........................................................8 1.2.1. Phân loại NVL, CCDC ..........................................................................8 1.2.2. Đánh giá NVL, CCDC ...........................................................................9 1.3. Nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC ....................................................... 14 1.4. Kế toán chi tiết NVL, CCDC ................................................................... 15 1.4.1 Chứng từ kế toán, sổ sách k ế toán chi tiết NVL, CCDC: ................ 15 1.4.2 Kế toán chi tiết: .................................................................................... 17 1.5. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC ............................................................... 21 1.5.1 Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên .... 21 1.5.2. Kế toán NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ.............. 30 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... 44 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL, CCDC ......................................................... 44 TẠI CÔNG TY TNHH KHAI KHOÁNG B ẮC KẠN .................................... 44 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH khai khoáng B ắc Kạn ............... 44 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn ............................................................................................ 44 2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn ............................................................................................ 45 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn .......................................................................................................... 46 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn .......................................................................................................... 48 2.2. Thực trạng kế toán nguyên v ật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn .......................................................................... 52 2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn. ................................................. 52 2.2.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán NVL của Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn ............................................................................................ 53 2.2.3. Phương pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC Công ty áp dụng. ....... 54 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  3. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán tổng hợp nhập - xuất kho NVL, CCDC. ............................ 89 CHƯƠNG 3 ........................................................................................................... 98 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHAI KHOÁNG BẮC KẠN .............................................................................. 98 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán nguy ên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng B ắc Kạn .......................................................... 98 3.1.1. Ưu điểm: .............................................................................................. 98 3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục: ..................................................... 99 3.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty TNHH khai khoáng B ắc Kạn .......................................................... 99 KẾT LUẬN.......................................................................................................... 100 Formatted: Level 1 3 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  4. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp tLỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước hệ thống chính sách, chế độ kế toán của Việt Nam cũng không ngừng được sửa đổi, cải tiến, hoàn thiện và phát tri ển cho phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế, giúp các doanh nghiệp có thể dễ d àng làm ăn hợp tác với các doanh nghiệp nước n goài, góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý tài chính doanh nghiệp và tài chính quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt khi n ước ta ra nhập tổ chức th ương mại thế giới WTO (11/2007) theo cam kết của Việt Nam trong quá trình đàm phán gia nhập WTO thì mọi hàng rào thuế quan sẽ bị dỡ bỏ. Điều này vừa giúp các doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường nhưng cũng đặt ra cho các doanh nghiệp những thách thức lớn hơn đó là sự cạnh tranh gay gắt h ơn trên thị trường. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải tìm ra giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động đơn vị vừa nâng cao chất lượng sản xuất vừa tiết kiệm được chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm. NVL, CCDC là một trong ba yếu tố cơ b ản của quá trình sản xuất vật chất. Trong thực tế, với các doanh nghiệp sản xuất chi phí NVL, CCDC chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, vì NVL, CCDC khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm trong khi đó NVL, CCDC thường đa dạng và phong phú. Vì vậy các doanh nghi ệp phải tổ chức tốt công tác kế toán NVL, CCDC luôn cải thiện công tác kế toán NVL, CCDC và thực hiện công tác này một cách có hiệu quả nhất để đạt được kết quả tốt nhất trong việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Việc hạch toán NVL, CCDC không chỉ phục vụ công tác quản lý NVL, CCDC mà còn là ti ền đề để hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong đ ơn vị sản xuất. Nếu kế toán nói chung l à công cụ quản lý kinh tế thì hạch toán kế toán NVL, CCDC là công cụ thích hợp cho công tác quản lý NVL, CCDC của doanh n ghi ệp. Mặt khác NVL, CCDC còn là tài sản dự trữ thuộc tài sản lưu động do vậy việc sử dụng tiết kiệm hợp lý sẽ làm tăng tốc độ luân chuyển vốn của doanh 4 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  5. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp nghi ệp, giảm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm vì vậy công tác kế toán NVL, CCDC có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán nói chung thì kế toán NVL, CCDC là một bộ phận quan trọng vì nó chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Làm tốt công tác kế toán NVL, CCDC sẽ góp phần l àm giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm, khi đó kết quả sản xuất kinh doanh sẽ cao hơn và kéo theo đó là thu nh ập của người lao động sẽ cao h ơn. Công tác kế toán NVL, CCDC tốt sẽ giúp cho các cấp lãnh đ ạo trong doanh nghiệp đưa ra những quyết định kinh tế hợp lý l àm cho ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao hơn. Tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC là đi ều kiện quan trọng không thể thiếu được để quản lý NVL, CCDC thúc đẩy việc cung cấp kịp thời và đồng bộ NVL, CCDC cần thiết cho sản xuất và dự trữ, tiết kiệm NVL, CCDC trong sản xuất, ngăn ngừa các hiện tượng mất mát, hao hụt, lãng phí NVL, CCDC ở các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh như: thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL, CCDC… Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán NVL, CCDC với chuyên đề: “Kế toán NVL, CCDC tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn” cho báo cáo tốt nghiệp của mình. Formatted: Level 1 2. Mục đích nghiên cứu - Nh ằm tiếp cận với thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán NVL, CCDC nói riêng để từ đó có sự so sánh giữa lý thuyết và thực tế và rút ra nhận xét từ góc độ sinh viên. - Tìm hi ểu công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn. - Qua nghiên cứu đánh giá tình hình NVL,CCCD t ại Công ty t ừ rút ra ưu nhược điểm trong công tác kế toán. Đồng thời đề xuất những ý kiến nhằm phát huy ưu điểm, hạn chế nh ược điểm phục vụ công tác kế toán NVL, CCDC t ại Công ty n gày càng tốt hơn. Formatted: Level 1 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Là các loại chứng từ 5 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  6. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Phạm vi nghiên cứu: Tài liệu kế toán tháng 3 năm 2012 Formatted: Level 1 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu th ập số liệu và thông tin. - Phương pháp cân đối tổng hợp. - Phương pháp tài khoản. - Phương pháp chứng từ kế toán Formatted: Level 1 5. Kết cấu của báo cáo Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ b ản về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Phạm Anh Ngọ c, các cô các chú trong phòng kế toán công ty TNHH khai khoáng Bắc Kạn đã chỉ bảo tận t ình, giúp đỡ em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Formatted: Level 1 6 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  7. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NVL, CCDC TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Formatted: Level 2 1.1. Khái ni ệm, đặc điểm, vai trò của NVL, CCDC trong hoạt động sản x uất kinh doanh Formatted: Level 3 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của NVL, CCDC trong hoạt động sản xuất kinh doanh * Khái niệm : - NVL: Vật liệu là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc do doanh n ghiệp chế biến cần thiết cho quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp. - CCDC : CCDC là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định để được coi là TSCĐ, vì vậy CCDC được quản lý và kế toán như các loại vật liệu. * Đặc điểm của NVL, CCDC trong hoạt động sản xuất kinh doanh: - NVL: Vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và trong chu kỳ sản xuất đó, vật liệu bị tiêu hao mòn toàn bộ hoặc bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành thực thể sản phẩm. Về mặt giá trị nó chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định nên khi tham gia vào sản xuất giá trị của vật liệu sẽ được tính hết một lần vào chi phí SXKD trong kỳ. Do đặc điểm này mà vật liệu được x ếp vào loại tài sản lưu động của doanh nghiệp. - CCDC: Mặc dù được q uản lý nhưng kế toán CCDC có những đặc điểm giống TSCĐ vì đều là tư liệu lao động. Đó là có thể tham gia vào nhiều chu k ỳ SXKD, trong quá trình sử dụng chúng gi ữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và chuyển dần từng bộ phận giá trị hao mòn vào chi phí SXKD trong kỳ, kế toán phải sử dụng các phương pháp, phương pháp phân bổ một lần và phương pháp phân bổ nhiều lần. Formatted: Level 3 1.1.2. Vai trò của NVL, CCDC trong ho ạt động sản xuất kinh doanh Trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất, chi p hí cho các đ ối tượng lao động thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong toàn toàn bộ chi phí và trong cơ cấu giá thành sản phẩm và một loại bộ phận sản xuất dự trữ quan trọng nhất của 7 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  8. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp doanh nghiệp. Như nhận xét về mọi mặt ta thấy vị trí của NVL ,CCDC đối v ới quá trình sản xuất có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Việc cấp NVL,CCDC có kịp thời , đầy đ ủ hay không có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình xuất của doanh n ghiệp. Sẽ không tiến hành sản xuát nếu không đủ NVL, CCDC. Nhưng khi đã có NVL, CCDC thì sản xuất có đạt yêu c ầu hay không? Sản phẩm làm ra có khả n ăng cạnh tranh được không? Đ ể đạt được điều này thì lại phụ thuộ c vào chất lượng các NVL, CCDC đ ó. Ngoài ra chi phí NVL, CCDC cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến sự biến động giá thành, chỉ cần chi phí tăng hay giảm 1% cũng đã làm cho giá thành biến động. Đi ều này ảnh hưởng đ ến kết quả SXKD của doanh nghiệp. Có thể khẳng định lại rằng NVL, CCDC đóng trò quan trọng trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Do đó việc tổ chức công tác h ạch toán NVL, CCDC không thể thiếu ở bất kỳ doanh nghiệp nào. Formatted: Level 2 1.2. Phân loại và đánh giá NVL, CCDC. Formatted: Level 3 1.2.1. Phân loại NVL, CCDC * NVL: NVL của DN đ ược hình thành từ nhiều nguồn khác nhau , d o mua ngoài , tự chế …mỗ i doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm loại vật liệu khác nhau nhưng cách phổ biến nhất là căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu của kế toán quản trị. Trong doanh nghiệp , NVL được chia thành: - Nguyên liệu , v ật liêu chính : là những loại NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành nên thực thể vật chất, thực theerr chính của sản phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất chế tạo ra sản phẩm - Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào q uá trình sản xuất không cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm những có thể kết hợp với n guyên vật liệu chính làm thay điỉu màu sắc , mùi vị, hình dáng bên ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm đ ược thực hiện b ình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ,kĩ thuật, b ảo quản, đóng gói…. 8 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  9. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Nhiên liệu : là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh , tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí - Phụ tùng thay th ế: là n hững vật tư dùng để thay thế, sửa ch ữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, dụng cụ sản xuất, công cụ…. - Việt liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây d ựng cơ bản b ao gồm cả thiết bị xây l ắp. Không cần xây lắp, công cụ, khí cụ vật kết cấu dùng đ ể lắp đặt công trình xây dựng cơ bản Deleted: ¶ * CCDC: Th eo qui định hiện h ành nhưng tư liệu lao động sau đầy không phân biệt giá trị thời gian sử dụng vẫn được coi là CCDC - Các loại bao bì dùng để đựng VL, hàng hoá trong quá trình thu mua , b ảo quản và tiêu thụ sản phẩm. -Những dụng cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh , sành sứ, quần áo ,giầy dép chuyên dùng đ ể làm việc. - Các lán trại tạm thời , cốp pha d ùng trong XDCB, dụng cụ lắp chuyên dùng cho sản xuất , các ngành XDCB Formatted: Level 3 1.2.2. Đánh giá NVL, CCDC * Khái niệm: Đánh gi á nguyên vật liệu là xác định giá trị của chúng ở những thời điểm nhất định và theo những nguyên tắc n hất định. - Nguyên tắc đánh giá nguyên v ật liệu là nguyên t ắc gi á gốc theo chu ẩn mực số 02-Hàng tồn kho. Theo nguyên tắc này thì tất cả các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hiện có ở doanh nghi ệp phải được phản ánh trên sổ kế toán và b áo cáo kế toán theo trị giá vốn th ực tế tức là toàn bộ chi phí doanh nghiệp bỏ ra đ ể có được nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đó . - Giá gốc hay gi á vốn hàng tồn kho bao gồm chi phí thu mua, chế biến và các chi phí khác liên quan trực tiếp phát sinh để có được nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở địa đi ểm và trạng thái hiện tại. 9 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  10. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.2.2.1 . Đánh giá NVL, CCDC theo giá thực tế a . Đá nh giá NVL, CCDC khi nhập kho * Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài: Gía trị thực t ế Gía mua NVL Các loại thuế Chiết khấu Chi phí thu Của nvl,ccdc = ccdc theo + mua (bốc + không được - thương mại Nhập kho hoá đơn xếp, bảo quản..) hoàn lại giảm giá - Chi phí thu mua thực tế bao gồm: Chi phí vận chuyển bốc dỡ, bảo quản, chi phí thuê kho bãi ... - Đối với doanh nghiệp mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị của vật li ệu, công cụ dụng cụ mua vào được phản ánh theo gi á chưa có thuế GTGT, thuế GTGT của vật li ệu, công cụ dụng cụ khi mua và thuế gtgt đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản ... đ ược khấu trừ. - Trường hợp doanh nghi ệp mua vật liệu, cô ng cụ dụng cụ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá ch ịu thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, phúc lợi thì gi á trị của n guyên vật li ệu công cụ dụng cụ mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế giá GTGT đầu vào không được khấu trừ ( n ếu có). - Đối với nguyên vật liệu mua vào sử dụng cho đồng thời cả hai hoạt động chịu thuế và không chịu thu ế GTGT thì về nguyên tắc ph ải hạch toán riêng và chỉ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với phần nguyên vật liệu chịu thuế gtgt đầu ra. - Trường h ợp không thể h ạch toán riêng thì toàn bộ thuế GTGT đ ầu vào của n guyên vật liệu, công cụ dụng cụ đều phản ánh trên tài khoản 1331, đến cuối kỳ kế to án mới phân bổ thu ế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ theo t ỷ lệ ph ần trăm giữa d oanh thu chịu thuế giá trị gia tăng trên tổng doanh thu bán hàng của 10 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  11. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp doanh nghi ệp. Số thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ sẽ được phản ánh trên tài kho ản 142. * Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến: Deleted: ¶ Giá vốn thực tế của Giá nvl, ccdc xuất Chi phí thuê ngoài nvl, ccdc thuê ngoài = mua ngoài gia công + gia công gia công, chế biến chế biến ch ế biến. - Chi phí thuê ngo ài gia công chế biến bao gồm: Tiền thuê gia công chế biến, chi phí vận chuyển nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ đến nơi ch ế biến và t ừ nơi chế biến đến đơn vị. * Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhận góp vốn liên doanh: Thì giá thực tế của nguyên vật li ệu, công cụ là giá do hội đồng liên doanh đánh giá. * Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được nhà nước cấp hoặc tặng: Thì giá thực tế l à gi á trị của vật liệu đó ghi trên biên bản bàn giao hoặc ghi theo giá trị của nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ tặng, thưởng tương đương với giá hiện có trên thị trường * Đối với phế liệu thu hồi: Là giá th ực t ế ước tính có thể sử dụng được hoặc giá có thể bán được trên thị trường. b . Đá nh giá NVL, CCDC khi xuất kho Tuỳ theo từng điều kiện cụ thể về hoạt động sản xu ất kinh doanh, về quy mô trình độ qu ản lý, cơ cấu chủng lo ại vật liệu sử dụng của doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp xuất kho cho phù hợp . Các doanh nghi ệp có thể sử dụng một trong các phương pháp xu ất kho sau đây:  Phương pháp nhập trước-xuất trước (FIFO). Theo phương pháp này nguyên vật li ệu, công cụ dụng cụ nhập trước sẽ đ ược xuất trước h ết xong mới đến lần nhập sau. Do đó giá thực t ế của n guyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng được tính hết theo giá nhập kho lần trước, xong mới tính đến gi á nh ập lần sau. Như vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng trong kỳ. - Ưu điểm: Đảm b ảo việc tính giá thực tế của nguyên vật li ệu, công cụ dụng cụ chính xác, công việc kế toán không bị dồn vào cuối tháng. 11 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  12. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Nhược điểm: Đòi hỏi tổ chức công tác kế toán chi tiết phải chặt chẽ, theo dõi đầy đ ủ số lượng, đơn giá của từng lần nhập .  Phương pháp nhập sau-xuất trước (LIFO). - Phương pháp này giả thi ết nguyên v ật liệu , công cụ dụng cụ mua sau sẽ cùng được xuất trước tiên, ngược lại với phương pháp nh ập trước xuất trước.  Phương pháp thực t ế đích danh. - Theo phương ph áp n ày thì n guyên v ật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho thuộc lô hàng nào thì tính theo đơn giá mua của l ô h àng đó . - Ưu điểm: Tính gi á trị thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụn g cụ xu ất dùng kịp th ời, chính xác. - Nh ược đ iểm: Đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi, quản lý chặt chẽ theo t ừng lô h àng.  Phương pháp đơn giá bình quân. -Theo ph ương pháp này thì giá th ực tế vật liệu , công cụ dụn g cụ xu ất dùng trong kỳ được tính theo đơn giá bình quân (bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nh ập) Giá thực tế vật li êu, công số lượng vật liệu,công Đơn giá = x cụ dụng cụ xu ất dùng cụ dụng cụ xuất dùng bình quân.  Phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ: (được tính vào cuối k ỳ) Theo phương pháp này trong tháng giá trị vật liệu xu ất kho chưa được ghi sổ, cuối kỳ sau khi xác đ ịnh giá trị vật liệu xuất dùng theo phương pháp mới đ ược ghi sổ . Đơn giá bình giá thực tê NVL, CCDC giá thực tế NVL, CCDC + quân cả k ỳ dự tồn kho đ ầu kỳ nhập trong kỳ = trư (cuối kỳ) Số lượng VL, CCDC số lượng VL, CCDC + tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Việc áp dụng công thức trên có ưu điểm là đơn gi ản dễ tính nhưng độ chính xác không cao hơn n ữa việc tính toán dồn vào cuối năm gây ảnh hưởng đ ến công tác kế toán nói chung. 12 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  13. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập  tốt nghiệp Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập (đơn giá bình qu ân li ên hoàn): Được tính sau mỗi lần nhập. Đơn giá bình giá thực tế VL, CCDC giá thực t ế VL,CCDC + tồn trước khi nhập nh ập kho quân liên = Số lượng VL, CCDC số lượng VL, CCDC h oàn + tồn trước khi nh ập nhập kho - Phương pháp này khắc p hục được nhược đi ểm của p hương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ, vừa chính xác, vừa cập nh ập tuy nhi ên tốn nhiều công thức tính toán  Đơn giá bình quân cuối kỳ trước. Đơn giá bình Trị giá thực tế VL,CCDC tồn đầu kỳ (cu ối kỳ trước) quân cuối = kỳ trước Số l ượng VL, CCDC t ồn kho đầu kỳ (cuối kỳ trước) - Ph ương pháp tính toán đơn giản tuy nhiên không chính xác vì không tính đ ến sự biến động của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong kỳ 1 .2.2.2 . Đánh giá NVL, CCDC theo giá hạch toán Theo phương pháp này, toàn bộ VL biến động trong kỳ được tính theo giá h ạch toán (giá kế hoạch hoặc một loại giá ổn định trong kỳ). Cuối kỳ kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức: Gía thực tế VL xu ất = Gía hạch toán của VL xuất × h ệ số giá Dùng (hoặc tồn kho CK) dùng (hoặc tồn kho CK) Trong đó: - Gía hạch toán xuất dùng = Số lượng xuất × Đơn giá hạch toán Gía thực tế tồn ĐK + Gía thực tế VL nhập trong kỳ - Hệ số giá (H) = Gía hạch toán tồn ĐK + Gía hạch toán VL nhập trong kỳ Hệ số giá có thể tính cho từng loại , t ừng nhóm hoặc từng thứ VL chủ yếu tuỳ thuộc vào yêu c ầu và trì nh độ quản lý. Về thực chất việc sử dụng giá hạch toán để ghi sổ VL nói riêng và các loại hàng tồn kho khác nói chung chính là 13 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  14. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp một “ Thủ thuật” của kế toán, nhằm phản ánh kịp thời tình hình biến động hiện có của từng loại hàng tồn kho . Gía trị từng loại hàng tồn kho tính theo phương pháp giá hạch toán đúng bằng giá trị từng loại hàng t ồn kho tăng, giảm hiện có tính theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ ở trên. Formatted: Level 2 1.3. Nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC a . Nhiệm vụ: - Tổ chức ghi chép phản ánh tập hợp số liệu về tình hình thu mua v ận chuyển nhập xuất , tồn kho VL và CCDC, tính giá thực tế vật liệu thu mua và kiểm tra tình h ình thực hiện kế hoạch cung ứng VL và CCDC về số lượng, ch ất lượng mặt hàng. - Hướng dẫn kiểm tra các phân xưởng, các kho và phòng ban thực hiện các chứng từ ghi chép ban đầu về vật liệu, mở sổ sách cần thiết về kế toán VL và CCDC theo đúng chế độ và đúng phương pháp kế toán. - Kiểm tra vi ệc chấp hành chế độ bảo quản xuất VL, CCDC, định mức dự trữ, đ ịnh mức tiêu hao, phát hiện và đề xuất biện pháp xử lý VL thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm ch ất, xác đ ịnh số lượng và giá trị VL,CCDC tiêu hao, p hân bổ chính xác chi phí này cho các dối tượng sử dụng. - Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá VL, lập các báo cáo về VL và phân tích tình hình thu mua bảo quản dự trữ và sử dụng VL. b . Tác dụng: - Tổ chức công tác kiểm tra NVL, CCDC kịp thời, đầy đ ủ, chính xác và n ghiêm túc là cơ sở cung cấp số liệu cho việc h ạch toán giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp. - Nh ờ có công tác hạch toán VL, CCDC mà doanh nghiệp biết được tình hình sử dụng VL, CCDC rồi từ đ ó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. - Hạch toán VL, CCDC cung cấp những thông tin hữu ích, giúp cho doanh n ghiệp có kế hoạch thu mua, dự trữ tránh tình trạng làm gián đoạn quá trình sản xuất. Formatted: Level 2 14 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  15. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.4. Kế toán chi tiết NVL, CCDC Formatted: Level 3 1 .4.1 Chứng từ kế toán, sổ sách k ế toán chi tiết NVL, CCDC: a. Chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy t ờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành như phiếu nhập kho, p hiếu xu ất khẩu… Mọi hiện tượng kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp đ ều liên quan đến việc xuất, nhập VL, CCDC. Việc nhập, xu ất n ày phải lập chứng từ kế toán một cách đầy đ ủ, kịp thời, chính xác theo đúng chế độ quy định ghi chép ban đầu về vật tư. Một chứng từ kế toán phải chứa đựng tất cả các chỉ tiêu đặc trưng cho n ghiệp vụ kinh tế phát sinh về nội dung, quy mô của nghiệp vụ, về thời gian và địa điểm xảy ra nghiệp vụ cũng như người chịu trách nhiệm về nghiệp vụ và n gười lập chứng từ. Hệ thống chứng từ kế toán phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình biến động NVL, CCDC, là cơ sở để tiến hành ghi chép trên thẻ kho và sổ sách kế toán. Để kiểm tra, giám sát tình hình nhập, xuất của từng thứ NVL, CCDC, thực hiện quản lý có hiệu quả, phục vụ đầy đủ nhu cầu về NVL, CCDC, hệ thống chứng từ kế toán bao gồm: - Phiếu nhập kho (mẫu 01 -VT). - Phiếu xuất kho (mẫu 02 -VT). - Phiếu xuất khẩu kiêm vận ch uyển nội bộ (mẫu 03-VT). - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (mẫu 08-VT). - Hoá đ ơn kiêm phiếu xuất khẩu (mẫu 02-BH). - Hoá đ ơn cước p hí vận chuyển (mẫu 03-BH). Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các ch ứng từ kế toán hướng dẫn như: - Phiếu xuất vật tư theo hạn mức ( Mẫu 04-VT) 15 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  16. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hàng hoá (Mẫu 05 -VT) - Phiếu b áo vật tư còn lại cuối cùng (Mẫu 07-VT) Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp mà áp dụng chứng từ kế toán cho phù hợp. Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải được lập kịp thời, chính xác, đ úng quy đ ịnh về kiểu mẫu, n ội dung và phương pháp l ập. Ng ười lập chứng từ phải chịu trách nhiệm v ề tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Vi ệc luân chuyển chứng từ cần có kế hoạch cụ thể để đảm bảo ghi chép kịp thời và đấy đ ủ. b . Sổ sách kế toán: Tại mỗi doanh nghiệp các phương pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC là khác nhau. Tuỳ thuộc vào phương pháp sử dụng, họ dùng các s ổ (thẻ) kế toán sao cho phù hợp. Một số sổ kế toán thường được sử dụng: - Sổ (thẻ) kho (Mẫu 06-VT): đ ược sử dụng đ ể theo dõi số lượng nhập – xuất – tồn của từng thứ NVL, CCDC theo từng kho. Thẻ kho dp Phòng kế toán lập và ghi chi tiết : tên , nhãn hiệu , quy cách , đơn vị tính…sau đó giao cho thủ kho để ghi chép tình h ình nhập - xuất – tồn NVL, CCDC về mặt giá trị và số lượng. - Sổ kế toán chi tiết , sổ số dư, s ổ đối chiếu luân chuyển: Được sử dụng để h ạch toán tình hình biến động VL, CCDC cả về mặt giá trị và mặt số lượng ở phòng kế toán. Ngoài các sổ kể trên , doanh nghiệp còn có thể sử dụng các bảng nhập, xuất, b ảng luỹ kế, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho NVL, CCDC nhằm phục vụ cho việc ghi sổ kế toán trực tiếp được đơn giản, n hanh chóng, kịp thời. Các chứng từ được lập phải được tập trung vào bộ phận kế toán của doanh n ghiệp để kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đ ủ, tính hợp pháp, h ợp lệ của n ghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính chính xác của số liệu. Trên cơ sở các chứng t ừ kế toán, tình hình nhập - xu ất – tồn kho NVL, CCDC đ ã được kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, k ế toán tiến h ành phân loại theo 16 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  17. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp chứng từ n hập, xuất, từng loại NVL, CCDC từng kho. Từ đó tập hợp số liệu ghi vào sổ kế toán chi tiết , sổ tổng hợp NVL, CCDC. Formatted: Level 3 1 .4.2 Kế toán chi ti ết: - Vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường b ao gồm nhiều chủng loại khác nhau, nếu thiếu một loại nào đó thì có thể gây ngừng sản xuất. Chính vì vậy, hạch toán chi tiết vật liệu , công cụ dụng cụ p hải đảm b ảo theo dõi được tình hình biến động của từng loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ . - Hạch toán chi tiết vật li ệu, công cụ dụng cụ là việc theo dõi, ghi ch ép thường xuyên liên tục sự biến động nhập, xuất , tồn kho của từng loại cả về số l ượng và giá trị. Các doanh nghiệp hiện nay thì áp dụng một trong ba chi tiết hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ sau: Phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ số dư, phương pháp đối chiếu lu ân chuyển. a . Phương pháp thẻ song song.  Nguyên tắc hạch toán: - Ở kho: ghi ch ép về mặt số lượng và hiện vật - Ở phòng kế to án: ghi chép cả về số lượng và giá trị  Trình tự ghi chép: - Ở kho: kế toán mở thẻ kho và giao cho thủ kho quản lý , hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho số l ượng nhập xuất của t ừng loại vật liêu, công cụ dụng cụ và tính ra số tồn kho, h àng n gày và định kỳ thủ kho sẽ chuyển các chứng từ nhập xuất kho cho kế toán vật tư. Ở thẻ kho mỗi chứng từ ghi một dòng và thẻ kho mở cho từng danh điểm vật tư hàng hoá. - Ở ph òng kế toán: Kế toán mở sổ th ẻ chi tiết cho từng danh điểm vật tư h àng hóa tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Kế toán ph ải theo dõi cả về mặt số l ượng và giá trị của vật tư, hàng ngày và định kỳ khi nhận được chứng từ xuất kho do thủ kho chuyển t ới thì kế toán phải kiểm tra và ghi đ ơn giá hạch toán vào các sổ kế toán chi ti ết. Cuối tháng tiến hàng cộng sổ và đối chiếu với số liệu của thẻ kho ở kho đồng thời để có số liệu đối chi ếu với kế to án tổng hợp. Có thể 17 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  18. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp khái quát trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song như sau: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song. Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết Bảng tổng hợp N-X-T Ghi chú: : ghi hàng ngày : ghi cuối tháng : quan hệ đối chiếu - Ưu, nhược điểm, phạm vi áp d ụng: + Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm. + Nhược điểm: Khối lượng kiến thức ghi chép lớn, có sự trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lượng vì thế nếu có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vật tư thì kế toán sẽ mất rất nhiều thời gian và công sức. + Ph ạm vi áp dụng: Thích h ợp với doanh nghiệp có ít chủng loại về vật liệu, công cụ dụng cụ, các doanh nghiệp ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh. b . Phương pháp đối chiếu luân chuyển.  Nguyên tắc: - Ở kho ghi chép về mặt số lượng. - Ở phòng kế toán ghi chép vào sổ đối chiếu luân chuyển cả về số lượng và giá trị.  Trình tự ghi chép: 18 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  19. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Ở kho: Thủ kho tiến h ành mọi công t ác ghi sổ giống như trong trường hợp phương pháp ghi thẻ song song. - Ở ph òng kế toán: Mở sổ đối chi ếu luân chuyển để h ạch to án số lượng và giá trị của t ất cả các danh điểm vật tư theo từng kho, số này mỗi tháng ghi một l ần vào cuối tháng trên cơ sở t ổng hợp các ch ứng t ừ nhập vào bảng kê nhập và tổng hợp các chứng từ xuất vào bảng kê xu ất của từng danh điểm vật t ư và mỗi một d anh điểm vật tư thì sẽ ghi vào một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển, cuối tháng đối chiếu số lượng của vật t ư trên sổ đối chiếu luân chuyển với thủ kho, còn đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp vật tư Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển Sổ tổng hợp Bảng kê nhập Phiếu nhập Sổ đối chiếu Thẻ kho luân chuyển Bảng kê xuất Phiếu xuất Ghi chú: : ghi hàng ngày : ghi cuối tháng : qua hệ đối chiếu  Ưu nhược điểm và điều kiện áp dụng: - Ưu điểm: Đơn giản hơn ph ương ph áp ghi sổ song song, giảm b ớt khối l ượng ghi chép. - Nhược điểm: Hạn chế kh ả năng kiểm tra đối chiếu giữa số liệu của kế toán và tồn kho - Kh ối lượng ghi chép lớn. 19 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
  20. Deleted: Trường CĐ kinh tế t ài chính Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Điều kiện áp dụng: Thích hợp với doanh nghi ệp có ít chủng loại vật tư và các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ ít. c. Phương pháp ghi sổ số dư.  Nguyên tắc: - Tại kho: chỉ theo dõi về mặt số lượng. - Tại phòng kế toán: chỉ theo dõi về mặt giá trị.  Trình tự: - Tại kho: Hàng ngày, định kỳ kho ảng 3 đến 5 n gày sau khi ghi th ẻ kho xong, thủ kho tập hợp các chứng t ừ nhập xuất phát sinh trong kỳ và giao cho phòng kế toán Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lượng vật tư tồn cuối tháng của từng thứ vật tư vào sổ số dư sau đó chuyển sổ cho phòng kế toán. Sổ số dư do kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả năm, giao cho thủ kho trước ngày cuối th áng. - Tại phòng kế toán: Khi nhận đ ược chứng từ, kế toán kiểm tra lại việc ph ân loại ch ứng từ ghi giá hạch toán và tính ti ền cho từng loại chứng t, tổn g cộng số tiền của các chứng từ nh ập xu ất theo từng nhóm vật tư ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ, căn cứ vào phiếu giao nhận chứng t ừ để ghi vào bảng lu ỹ kế nhập, luỹ kế xu ất để tổng h ợp bảng tổng hợp nhập – xu ất - tồn, bảng n ày chỉ mở cho từng kho. Khi nhận sổ số dư kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ số dư sau đó đối chiếu giữa số liệu giữa bảng tổng hợp xuất - nhập - tồn với sổ số dư. 20 Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Lớp K681B10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2