Đề tài : Liệu pháp nhận thực hành vi
lượt xem 63
download
LỊCH SỬ CBT Alfred Adler là người đầu tiên đề cập đến liệu pháp tâm lý nhận thức. Ông cho rằng suy nghĩ đóng vai trò quan trọng hơn nhiều trong nguồn gốc của cảm xúc. Giữa những năm 1950, Albert Ellis phát triển liệu pháp hành vi cảm xúc hợp lý (Rational Emotive Behaviour Therapy- REBT). Aaron Beck với việc trị liệu trầm cảm (1972,1976),
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài : Liệu pháp nhận thực hành vi
- LIỆU PHÁP NHẬN THỨC HÀNH VI LI (COGNITIVE BEHAVIOUR THERAPY)
- LỊCH SỬ CBT • Alfred Adler là người đầu tiên đề cập đến liệu pháp tâm lý nhận thức. Ông cho rằng suy nghĩ đóng vai trò quan trọng hơn nhiều trong nguồn gốc của cảm xúc. • Giữa những năm 1950, Albert Ellis phát triển liệu pháp hành vi cảm xúc hợp lý (Rational Emotive Behaviour Therapy REBT). • Aaron Beck với việc trị liệu trầm cảm (1972,1976),
- LỊCH SỬ CBT • Aaron Beck (1960) phát triển liệu pháp nhận thức (Cognitive therapy) • Maxie C. Maultsby phát triển liệu pháp hành vi hợp lý (Rational Behaviour Therapy) • Năm 1990, tên gọi “liệu pháp nhận thức hành vi” bắt đầu được sử dụng. Tên gọi này để chỉ tất cả những liệu pháp tâm lý có định hướng đến nhận thức (cognitively – oriented psychotherapy) như liệu pháp hành vi cảm xúc hợp lý của Ellis, liệu pháp nhận thức của Beck, liệu pháp hành vi hợp lý của Maultsby
- Hiện nay phương pháp trị liệu nhận thức hành vi đã trở thành mô hình được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực tâm lý trị liệu và tâm bệnh học, được áp dụng trong nhiều vấn đề, các nhóm thân chủ và các hoàn cảnh trị liệu khác nhau. Mô hình cơ bản đã được thích ứng ở nhiều nền văn hóa một cách dễ dàng.
- CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CBT • Suy nghĩ, cảm xúc và hành vi liên quan mật thiết với nhau. • Suy nghĩ, nhận thức quyết định sự biểu hiện của cảm xúc và hành vi. • Những rối loạn cảm xúc có thể xuất hiện do những suy nghĩ lệch lạc, tiêu cực • Thay đổi những suy nghĩ lệch lạc, tiêu cực giúp cải thiện những rối loạn cảm xúc
- So sánh với thuyết phân tâm & thuyết hành vi So • Phân tâm cổ điển: Hành vi được quyết định bởi các kinh nghiệm trong 6 năm đầu tiên hoặc bị chi phối bởi các động lực vô thức. • Thuyết hành vi: Các cảm xúc & hành vi của cá nhân là sản phẩm của các “tác nhân củng cố” hoặc các yếu tố ảnh hưởng từ môi trường. • CBT: Hành vi con người có mục đích, tích cực và thích ứng với môi trường Con người không chỉ đơn thuần phản ứng lại với các sự việc, mà rất chủ động phát triển các quan điểm cá nhân và những tương tác giữa bản thân với thế giới bên ngoài có vô số cách diễn giải/cách nhìn cá nhân được rút ra từ bất cứ một sự việc nào đó.
- Mối quan hệ giữa các dòng phái • Phương pháp tâm lý trị liêu nhận thức hiện đại phản ảnh sự kết hợp nhiều trường phái tư tưởng và là sự phát triển các công trình trước đây của Adler (1927, 1968), Arieti (1980), Bowlby (1985), Frankl (1985), Freud (1892), Horney (1936), Sullivan (1953) và Tolman (1949).
- • Sự phát triển của trị liệu nhận thức gồm các công trình đầu tiên của Bandura (1973, 1977, 1985), Beck (1970, 1972, 1976), Ellis (1962, 1973, 1979), Kelly (1955), Lazarus (1976, 1981), Mahoney (1974), Maultsby (1984), Meichenbaum (1977), Seligman (1974, 1975). Họ là những người đầu tiên hợp nhất các nghiên cứu về nhận thức với lý thuyết hành vi; nhấn mạnh vai trò của tiến trình học tập xã hội trong sự phát triển các cảm xúc; sử dụng kỹ thuật tái cấu trúc nhận thức (cognitive reconstructuring), phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề & sự lĩnh hội các kỹ năng hành vi trong việc giải quyết chúng.
- Albert Ellis (1962, 1979, 1985) Albert Ellis (1962, 1979, 1985) Mô hình ABC • Mô hình rất thông dụng hiện nay để miêu tả mối quan hệ giữa “sự kiện đi trước” (Antecedent events), “niềm tin” (Beliefs), “hành vi” (Behavior) và “hậu quả” (Consequenses) ở mỗi cá nhân. • Những hành vi kém thích nghi hoặc các chứng nhiễu tâm có liên quan trực tiếp đến những niềm tin phi lý của một cá nhân đối với những biến cố trong cuộc sống của họ.
- NH Ữ NG KH Á I NI Ệ M CH Í NH Mô hình A-B-C A (Sự kiện đang diễn ra) B (Niềm tin) C (Hậu quả hành vi và xúc cảm) D – ( Can thiệp để chống lại) E (Tác động) F (Xúc cảm mới)
- Quan đ i ểm c ố t l õ i c ủa Ellis Q uan B ằ ng c á ch ph á t hi ệ n v à thay đ ổi c á c ni ề m tin phi l ý ho ặ c kh ô ng th ự c t ế c ó th ể d ẫ n đế n s ự thay đ ổi c á c ph ản ứ ng c ảm x ú c v à h à nh vi tr ướ c c á c s ự ki ệ n. B ởi v ì nh ữ ng ni ề m tin phi l ý th ườ ng kh á ki ê n đị nh v à c ó t í nh ch ấ t l â u đờ i, v ì v ậ y c ầ n thi ế t c ó nh ữ ng can thi ệ p đượ c t ậ p trung cao độ v à di ễ n t ả m ộ t c á ch m ạ nh m ẽ m ớ i c ó th ể thay
- Kh á i ni ệ m NH Ậ N TH Ứ C Kh Nh ậ n th ứ c kh ô ng ch ỉ gi ớ i h ạ n ở nh ữ ng “ ý ngh ĩ t ự độ ng” – t ứ c l à nh ữ ng ý ngh ĩ v à ni ề m tin trong d ò ng ý th ứ c li ê n t ụ c c ủa m ộ t c á nh â n, m à c ò n bao g ồ m c á c h ì nh ảnh tri gi á c, k ý ứ c, k ỳ v ọ ng, nh ữ ng chu ẩn m ự c, h ì nh t ượ ng, nh ữ ng quy k ế t, k ế ho ạ ch, m ụ c đí ch v à c á c ni ề m tin ẩn ng ầ m.
- Bộ ba nhận thức (Cognitive Triad) Aaron Beck • Beck (1963) là người đầu tiên đưa ra khái niệm “Bộ ba nhận thức” (cognitive triad) một phương tiện mô tả các tư tưởng & các giấc mộng tiêu cực của những thân chủ trầm cảm nằm viện nội trú. Ông đã nhận thấy tư tưởng của người trầm cảm bao gồm các suy nghĩ rất tiêu cực về bản thân mình, về thế giới bên ngoài và về tương lai.
- S ơ đồ (schemata) • Những cấu trúc nhận thức tiềm ẩn tương đối bền vững & hằng định, tổng hợp từ những phản ứng & trải nghiệm trong quá khứ, hướng dẫn tri giác và nhận định của cá nhân. Được lưu giữ trong ký ức nhờ khái quát hóa các trải nghiệm đặc thù & những khuôn mẫu cho các hoàn cảnh đặc thù, sơ đồ sẽ cung cấp tiêu điểm và ý nghĩa cho việc tiếp nhận các thông tin, điều khiển sự chú tâm của cá nhân vào các sự kiện, ảnh hưởng đến sự chú ý, giải mã, hồi tưởng, suy luận. Cá nhân có xu hướng đưa các trải nghiệm vào trong các sơ đồ có sẵn.
- Ch ú ng ta c ó khuynh h ướ ng ti ế p nh ậ n c á c tr ải nghi ệ m m ớ i d ự a tr ê n nh ữ ng g ì m à ch ú ng ta đã tin t ư ởng, thay v ì thay đ ổi c á c quan đ i ểm c ó s ẵ n tr ướ c đâ y c ủa ch ú ng ta.
- NHỮNG KIỂU NHẬN THỨC LỆCH NH LẠC THƯỜNG GẶP • Quy luật “tất cả hoặc không có gì” • Luôn tự trách và buộc tội bản thân • Bi kịch hóa sự việc, suy nghĩ về những điềm gở. • Khái quát hóa sự kiện hoặc kết luận không có bằng chứng • Bỏ qua những yếu tố tích cực của sự việc
- CHỈ ĐỊNH CỦA CBT CH • Trầm cảm • Rối loạn lo âu, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, sợ khoảng rộng, sợ đặc hiệu, rối loạn stress sau sang chấn • Rối loạn ăn uống • Nghiện chất • Nghi bệnh
- CHỈ ĐỊNH CỦA CBT CH • Rối loạn chức năng tình dục • Rối loạn kiểm soát xung động • Rối loạn nhân cách • Những trường hợp TC phải thích ứng với các bệnh mạn tính hoặc các rối loạn tâm thần • Rối loạn đau
- KỸ THUẬT THỰC HIỆN CBT CBT bao gồm 3 quá trình • Trang bị kiến thức cho TC về CBT • Kỹ thuật về nhận thức (cognitive techniques) • Kỹ thuật về hành vi (behavioural techniques)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu hỏi ôn tập môn Tâm lý học tư pháp
8 p | 2690 | 541
-
Tài liệu thi Nguyên lý Mác - Lênin 2
10 p | 965 | 221
-
Bảo quản tài liệu thư viện, nguyên nhân và giải pháp
17 p | 1340 | 153
-
Tài liệu luyện thi môn triết học
18 p | 265 | 94
-
Hồ Quí Ly - Nhà pháp trị
6 p | 200 | 42
-
TÂM LÝ LIỆU PHÁP
5 p | 154 | 40
-
Tài liệu Tóm tắt ngữ pháp Hán ngữ hiện đại
16 p | 166 | 34
-
Đề cương chi tiết học phần: Pháp luật đại cương (Basic Law)
3 p | 248 | 24
-
Bài giảng Bảo quản tài liệu
31 p | 126 | 16
-
Tình trạng đa giải pháp âm vị học
3 p | 147 | 15
-
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG TRẦN NHÂN TÔNG 5
6 p | 118 | 12
-
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG TRẦN NHÂN TÔNG 3
7 p | 111 | 8
-
Báo cáo đề dẫn: Khai thác và phát huy giá trị của tài liệu lưu trữ trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn - Tiềm năng, hiệu quả và giải pháp
7 p | 117 | 6
-
Đề thi hết môn học kỳ I năm học 2019-2020 môn Các phương pháp nghiên cứu khoa học (Đề số 1) - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
1 p | 62 | 6
-
Đề thi hết môn học kỳ I năm học 2014-2015 môn Các phương pháp nghiên cứu khoa học - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
1 p | 53 | 5
-
Đề thi hết môn học kỳ I năm học 2017-2018 môn Các phương pháp nghiên cứu khoa học (Đề số 1) - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
1 p | 60 | 4
-
Đề thi hết môn học kỳ II năm học 2017-2018 môn Các phương pháp nghiên cứu khoa học (Đề số 1) - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
1 p | 49 | 4
-
Đề thi hết môn học kỳ II năm học 2018-2019 môn Các phương pháp nghiên cứu khoa học (Đề số 1) - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
1 p | 47 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn