intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài : Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm

Chia sẻ: Trần Khương Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:46

333
lượt xem
141
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để sản xuất có hiệu quả, tất cả các doanh nghiệp phải nắm vững nhu cầu thị trường trước khi ra quyết định sản xuất một cái gì đó? Số lượng bao nhiêu? Bán giá bao nhiêu?Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài : Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm

  1. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh Đề tài : Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm -1-
  2. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………….1 PHẦN 1...........................................................................................................5 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM...................5 I. Khái niệm về giá thành............................................................................5 II.Phân loại giá thành……………………………………………………..2 2.1. Theo thời điểm xác định giá thành: .................................................6 2.2. Theo nội dung cơ cấu giá thành: .....................................................7 2.3. Theo số lượng đối tượng tính giá thành: .........................................7 III/ Các phương pháp tính giá thành:..........................................................7 3.1. Phương pháp tính giá thành kế hoạch: ............................................7 3.2. Phương pháp tính giá thành thực tế:................................................7 IV/ Phân tích giá thành sản phẩm: ..............................................................8 4.1. Lựa chọn phương pháp phân tích: ...................................................8 4.1.1. Phương pháp so sánh (giản đơn):.........................................8 4.1.2. Phương pháp loại trừ:...........................................................8 4.1.2.1 Phương pháp thay thế liên hoàn: …………………………5 4.1.2.2 Phương pháp số chênh lệch:……………………………...5 4.1.2.3 Phương pháp liên hệ cân đối:…………………………….6 4.2. Nội dung phân tích ..........................................................................7 4.3. Phân tích giá thành sản phẩm ..........................................................7 4.3.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất..................7 4.3.2. Phân tích tốc độ tăng trưởng giá thành ................................7 4.3.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của những sản phẩm có thể so sánh .....................................8 4.3.4. Phân tích chỉ tiêu CP trên 1000 đồng giá trị sản lượng hàng hoá ..................................................................................................9 4.3.5. Phân tích một số khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm .............................................................................................10 PHẦN 2.........................................................................................................17 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY VÀ PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY BỘT MÌ VIỆT Ý ..................................................17 A – TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY BỘT MÌ VIỆT Ý .................................17 I. Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy ...................................17 1.1. Quá trình hình thành của nhà máy.................................................17 1.2. Quá trình phát triển của nhà máy ..................................................18 1.3. Tổ chức sản xuất của nhà máy.......................................................18 -2-
  3. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh 1.3.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của nhà máy .......................18 1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất.............................................19 1.4.Cơ cấu tổ chức quản lý của nhà máy..............................................19 B. PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM................................................20 I/ Phân tích chung về thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm.................20 II. Phân tích tình hình tốc độ tăng trưởng:………………………………20 II/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của sản phẩm so sánh được..............................................................................................23 III/ Phân tích chi phí cho 1000 đồng sản phẩm ........................................26 IV/ Phân tích giá thành theo các khoản mục ............................................29 1/ Phân tích giá thành theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......29 2/ Phân tích giá thành theo khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ......................................................................................................39 3/ Phân tích giá thành theo khoản mục chi phí sản xuất chung ...40 PHẦN 3.........................................................................................................41 CÁC BIỆN PHÁP HẠ THẤP GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY BỘT MÌ VIỆT Ý....................................................................................................................41 I/ Những ưu điểm và hạn chế của nhà máy bột mỳ Việt Ý. 1. Ưu điểm………………………………………………………………. 38 2. Hạn chế:……………………………………………………………… 38 II/ Giải pháp……………………………………………………………… 38 1. Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp……………………………. 38 2. Giảm chi phí hao hụt hàng hóa…………………………………………39 3. Tăng năng suất lao động………………………………………………..39 4. Khai thác tối đa công suất của máy móc thiết bị ………………………40 5. Giảm lãng phí trong sản xuất …………………………………………..40 6. Tiết kiệm chi phí SXC………………………………………………….41 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………...42 MỤC LỤC……………………………………………………………… 43 -3-
  4. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh Để s ả n xuất có hiệu quả, tất cả các doanh nghiệp phải nắm vững nhu cầu thị trường trước khi ra quyết định sản xuất một cái gì đó? Số lượng bao nhiêu? Bán giá bao nhiêu? Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt thêm vào đó phải tự lo liệu các yế u tố đầ u vào và các yế u tố đầ u ra. Quả thật để thích ứng với nền kinh tế thị trường thật là không đơn giản với các chủ doanh nghiệp. Làm -4-
  5. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh thế nào để sản xuất kinh doanh có hiệu quả, để bù đắp chi phí PHẦN 1 và có lãi, đó là điều mà các nhà doanh nghiệp phải quan tâm. Chi phí luôn là yếu tố gắn liền với mọi hoạt động trong các CƠ SỞ LÍ doanh nghiệp. Việc tính toán đúng các chi phí bỏ ra sẽ thấy rõ LUẬN VỀ hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là quyết PHÂN định yếu tố đầu vào và xử lý các yếu tố đầu ra trong quá trình TÍCH sản xuất kinh doanh. GIÁ Hiện nay, nền kinh tế thị trường nước ta đang trên đà đổi THÀNH mới, nhiều doanh nghiệp đang vươn lên không ngừng đổi mới và phát triển nhờ có chính sách hợp lý về sản xuất và tiêu thụ SẢN sản phẩm phù hợp. Việc tính toán các chi phí và biết khai thác PHẨM khả năng sẵn có của mình để giảm chi phí đến mức thấp nhất I. Khái sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển và tồn tại lâu dài. Để thu lợi nhuận thì các doanh nghiệp phải thực hiện một niệm về giá cách đồng bộ các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, các chỉ tiêu, định thành Giá mức, các biện pháp giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm sẽ tạo ra sức cạnh tranh trên thị trường. Do đó thành sản việc không ngừng phấn đấu giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm dịch phẩm là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng của các doanh vụ là toàn bộ những nghiệp. Nhận thấy vai trò và ý nghĩa quan trọng của việc giảm chi chi phí tính phí và hạ thấp giá thành đối với các doanh nghiệp Việt Nam bằng tiền để trong thời kì hội nhập, nhóm chúng tôi đã đi sâu thu thập số sản xuất và liệu và tiến hành phân tích giá thành sản xuất sản phẩm tại Nhà tiêu thụ một máy Bột mì Việt Ý. Trong quá trình thực hiện vì thời gian và khối lượng s ản phẩm kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. hoặc dịch vụ Mong nhận được ý kiến từ bạn đọc. nhất định. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! Hay nói cách khác, Nhóm thực hiện giá thành s ản phẩm dịch vụ là hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cho một đơn vị khối lượng sản phẩm hoặc lao vụ nhất định biểu hiện bằng -5-
  6. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh tiền.Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí bằng tiền để sản thực tế là cơ xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm nhất định sở để kiểm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tra, đánh giá hao phí về lao động sống và lao động vật chất có liên quan đến tình hình tiết khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành trong kỳ. kiệm chi phí Có thể nói giá thành là một chỉ tiêu phản ánh toàn diện và xác định chất lượng hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các mặt: trìnhkết quả kinh độ công nghệ, trình độ tổ chức sản xuất, trình độ quản trị v.v… doanh. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng, phản ánh Giá và đo lường kết quả sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn trong thành thực quá trình sản xuất, cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà tế được tính các doanh nghiệp đã thực hiện. trên cơ sở Đồng thời giá thành còn giữ chức năng thông tin và kiểm tra về chi phí thực chi phí giúp cho người quản lý có cơ sở để đề ra quyết định tế phát sinh đúng đắn kịp thời. mà doanh nghiệp bỏ ra II. Phân loại giá thành Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế để tiến hành hoạch hoá giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng sản xuất một hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. khối lượng s ản phẩm 2.1. Theo thời điểm xác định giá thành: nhất định. Căn cứ vào thời điểm xác định giá thành, giá thành sản phẩm Giá thành được chia làm 2 loại: Giá thành kế hoạch, giá thành thực tế. thực tế là * Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm được tính dựa một chỉ tiêu trên chi phí sản xuất và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế kinh tế tổng hoạch được lập trước kỳ sản xuất kinh doanh, là mục tiêu cần hợp, phản đạt của doanh nghiệp và là cơ sở để đánh giá tình hình thực ánh kết quả phấn đấ u hiện kế hoạch giá thành sản phẩm Giá thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở công nghệ của doanh sản xuất của doanh nghiệp cũng như các định mức kinh tế kỹ nghiệp trong thuật và sản lượng dự kiến của doanh nghiệp trong kỳ kế việc tổ chức và sử dụng hoạch. Giá thành kế hoạch được vạch ra cho cả kỳ kế hoạch và các giải chỉ tiêu này không đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch. Việc xây pháp kinh dựng giá thành kế hoạch có vai trò rất to lớn. Đây là cái gốc để tế, tổ chức, doanh nghiệp so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kỹ thuật nhằm thực và các nguyên nhân tác động tới việc hoàn thành kế hoạch. hiện quá trình sản xuất sản * Giá thành thực tế: phẩm, là cơ Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tính dựa trên chi phí sản xuất thực tế phát sinh và sản lượng sản xuất sở để xác trong kỳ sản xuất kinh doanh. Giá thành thực tế được tính khi định kết quả kết thúc kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giá thành hoạt động -6-
  7. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. được tổng giá thành 2.2. Theo nội dung cơ cấu giá thành: sản phẩm và * Giá thành sản xuất: Giá thành sản xuất là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi giá thành phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm đơn vị sản trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất; bao gồm chi phí phẩm kế nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí hoạch của sản xuất chung. Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá kỳ kế hoạch. 3.2. Phương vốn hàng hoá và mức lãi gộp lại trong kỳ. pháp tính * Giá thành đầy đủ: Giá thành đầy đủ là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản giá thành chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thực tế: Giá (Bao gồm giá thành sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp và thành thực chi phí bán hàng). Giá thành toàn bộ là cơ sở để tính toán lợi nhuận trước tế được thuế của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp cho nhà quản thống kê và lý biết được kết quả kinh doanh của từng loại mặt hàng, từng tính sau khi kết thúc kỳ loại sản phẩm. s ản xuất 2.3. Theo số lượng đối tượng tính giá thành: kinh doanh. * Giá thành đơn vị sản phẩm: Giá thành đơn vị sản phẩm là giá thành tính cho một loại Để tính giá sản phẩm và một đơn vị sản phẩm nhất định. Giá thành đơn vị thành thực dùng để so sánh với giá thành kế hoạch, với các kỳ sản xuất tế, thực hiện trước đó và với các đối thủ cạnh tranh để có biện pháp giảm giá các bước như sau: thành. Tập hợp * Tổng giá thành sản phẩm: chi phí phát Tổng giá thành sản phẩm là tập hợp toàn bộ chi phí để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong kỳ sản sinh trong xuất kinh doanh. Tổng giá thành sản phẩm cho biết kết cấu các kỳ theo khoản mục loại chi phí trong giá thành để có biện pháp giảm giá thành và phân bổ III/ Các phương pháp tính giá thành: ( nế u cần) 3.1. Phương pháp tính giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch của doanh nghiệp được tính trước cho các đối khi diễn ra kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch của doanh nghiệp tượng tính được tính căn cứ vào sản lượng kế hoạch và tuân theo các giá thành. Kiểm kê nguyên tắc sau: và xác định giá trị sản Các chi phí có định mức thì xác định theo định mức và đơn phẩm dở dang cuối kỳ giá kế hoạch. Các chi phí không có định mức thì xác định theo dự toán theo phương pháp phù bằng cách sử dụng hệ số biến động. Bằng cách trên tính được tổng chi phí kế hoạch tương ứng với hợp với thực sản lượng kế hoạch của kỳ sản xuất kinh doanh, từ đó xác định -7-
  8. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh tế của doanh nghiệp. thế liên hoàn Xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm thực thường được t ế. sử dụng để tính toán IV/ Phân tích giá thành sản phẩm: 4.1. Lựa chọn phương pháp phân tích: mức ảnh 4.1.1. Phương pháp so sánh (giản đơn): hưởng của Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng lâu đời các nhân tố phổ biến nhất. So sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu,tác động các hiện tượng kinh tế đã được lượng hoá có cùng một nội cùng một dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng mức độ chỉ tiêu biến động của các chỉ tiêu. Nó cho phép chúng ta tổng hợp được phân được những nét chung, tách ra được những nét riêng của các tích. Trong hiện tượng được so sánh, trên cơ sở đó đánh giá các mặt phát phương triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra pháp này, các giải pháp quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể. nhân tố thay Phương pháp so sánh có nhiều dạng: thế là nhân So sánh các số liệu thực hiện với các số liệu định mức, kế tố được tính hoạch trong phương án giúp ta đánh giá mức độ biến động so mức ảnh với mục tiêu đề ra. hưởng, còn So sánh số liệu kỳ này với số liệu kỳ trước (năm trước, quý nhân tố khác trước, tháng trước) giúp ta nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc giữ nguyên, độ tăng trưởng của hiện tượng. lúc đó so So sánh số liệu của thời gian này với sô liệu cùng kỳ của sánh mức thời gian trước giúp ta nghiên cứu nhịp điệu thực hiện kinh chênh lệch doanh trong từng khoảng thời gian. hàm số giữa So sánh số liệu thực hiện với các thông số kinh tế kỹ thuật cái trước nó trung bình hoặc tiên tiến giúp ta đánh giá được mức độ phấn và cái đã đấu của doanh nghiệp. được thay So sánh số liệu của doanh nghiệp mình với doang nghiệp thế sẽ tính tương đương, điển hình hoặc doanh nghiệp thuộc đối thủ cạnh được mức tranh giúp ta đánh giá được mặt mạnh yếu của doanh nghiệp. ảnh hưởng So sánh số liệu thực tế với mức hợp đồng đã ký, tổng nhu của nhân tố cầu giúp ta biết được khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường. được thay So sánh các thông số kinh tế kỹ thuật của các phương án thế. kinh tế khác nhau giúp ta lựa chọn được phương án tối ưu. 4.1.2.2. Phương 4.1.2 Phương pháp loại trừ: pháp số 4.1.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn: chênh lệch: Thay thế liên hoàn là thay thế lần lượt số liệu gốc hoặc Trường số liệu kế hoạch bằng số liệu thực tế của nhân tố ảnh hưởng tới hợp 1: Chỉ một chỉ tiêu kinh tế được phân tích theo đúng logic quan hệ tiêu có mối giữa các nhân tố. Phương pháp thay thế liên hoàn có thể áp quan hệ tích dụng được khi mối quan hệ giũa các chỉ tiêu và giữa các nhân số tố, các hiện tượng kinh tế có biểu hiện bằng một hàm số. Thay -8-
  9. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh + Chỉ tiêu phân tích: X = a.b.c ảnh + Đối tượng phân tích: Δ X = X1 – X0 hưởn + Các nhân tố ảnh hưởng: g củ a X(a) = (a1 – a0).b0.c0 từng X(b) = (b1 – b0).a1.c0 nhân X(c) = (c1–c0) .a1.b1 tố là + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔX = ΔX(a) +ΔX(b) +ΔX(c) độc Phương pháp số chênh lệch là một dạng đặc biệt của lậ p phương pháp thay thế liên hoàn xác định mức độ ảnh hưởng vớ i của các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu nhau kinh tế, là dạng đặc biệt của thay thế liên hoàn nên phương và pháp số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến việc hành của phương pháp thay thế liên hoàn. Chỉ khác nhau ở chỗ tính khi xác định những nhân tố ảnh hưởng, chỉ việc nhóm các số toán hạng và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh rất hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. đơ n Trường hợp 2: Chỉ tiêu có mối quan hệ thương số và tích số giản. • Sử a + Chỉ tiêu phân tích: X= c dụng b K ỳ gốc : X0 = (a0/b0).c0 để Kỳ phân tích : X1 = (a1/b1).c1 xác + Đối tượng phân tích: ΔX = X1 – X0 định + Các nhân tố ảnh hưởng: mức X(a) = [(a1 – a0)/b0].c0 độ X(b) = (1/b1 – 1/b0).a1.c0 ảnh X(c)= (a1/b1).(c1 – c0) hưởn + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔX = ΔX(a) +ΔX(b) g củ a +ΔX(c) các Nhân tố ảnh hưởng nằm dưới mẫu số không xác định nhân được. Chúng ta không nên quy đồng mẫu số vì mất tính chất tố khi của phương pháp số chênh lệch. các nhân tố có mối 4.1.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối quan a. Vị trí, tác dụng của phương pháp hệ • Dựa trên mối liên hệ sự cân bằng về lượng giữa hai mặt tổng của các yêú tố và quá trình kinh doanh. đạ i s ố • Mọi liên hệ cân đối về lượng của các yếu tố dẫn đến sự vớ i các cân bằng về cả mức biến động về lượng giữa các mặt chỉ của các yếu tố và quá trình kinh doanh. tiêu • Để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố ta xác phân định chênh lệch giữa kỳ nghiên cứu và kỳ gốc hay giữa tích kỳ thực hiện với kỳ kế hoạch của nhân tố đó, mức độ -9-
  10. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh 4.3. Phân b. Công thức tính Công thức tính chỉ tiêu nhân tố A bao gồm ba nhân tố X, Y, tích giá Z có mối quan hệ với chỉ tiêu A được biểu hiện thông qua thành sản phương trình: ph ẩ m + Chỉ tiêu phân tích: A = X + Y + Z 4.3.1. Phân Kỳ gốc: A0 = X0 + Y0 + Z0 tích tình Kỳ phân tích : A1 = X1 + Y1 + Z1 hình thực Đối tượng phân tích: ΔA = A1 - A0 hiện kế + Ảnh hưởng của nhân tố X đến sự biến động của A: ΔAx = X1 hoạch sản + Ảnh hưởng của nhân tố Y đến sự biến động của A: xuất - X0 a. Ðối với Δ Ay = Y1 - Y 0 + Ảnh hưởng của nhân tố Z đến sự biến động của A: ΔAZ = giá thành đ ơ n vị Z1 - Z0 - Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: ΔA = ΔAx + ΔAy + Tiến hành so sánh Δ Az giá thành * Lưu ý: - Nếu nhân tố có mối quan hệ cùng chiều: nhân tố biến động sản phẩm ở k ỳ t h ự c tế s o tăng, chỉ tiêu tăng - Nếu nhân tố có mối quan hệ ngược chiều: nhân tố biến động với kế hoạch để qua đó tăng, chỉ tiêu giảm đánh giá 4.2. Nội dung phân tích Giá thành có ý nghĩa rất quan trọng, vì vậy cần phải tình hình thường xuyên kiểm tra đánh giá công tác quản lí giá thành thực hiện kế trong đó công tác phân tích có vai trò quan trọng nhất và có ý hoạch giá thành sản nghĩa như sau: Phân tích giá thành là cơ sở doanh nghiệp đề ra biện pháp phẩm. hữu hiêụ nhằm hạ thấp giá thành, đề ra phương hướng cái tiến Tỷ lệ thực hiện công tác quản lí giá thành. Qua phân tích giá thành giúp doanh nghiệp đánh giá tình giá thành: hình thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước liên quan t = z1 tới giá thành như: chế độ khấu hao, chính sách thuế, chính sách *100% tiền lương…trên cơ sở đó có phương pháp giúp doanh nghiệp zk Δz thực hiện tốt các chế độ chính sách. Tài liệu phân tích giá thành là cơ sở đưa ra các dự đoán = z1 – zk Nếu: t chính xác khoa học về giá thành ở kì sau. >100 % và Δz>0 Trên cơ sở như vậy, nội dung phân tích giá thành gồm: thì Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành doan Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của h sản phẩm so sánh được nghiệ Phân tích tình hình thực hiên chi phí trên 1000 đồng giá trị p sản phẩm khôn Phân tích các khoản mục giá thành -10-
  11. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh g hoàn thành về giá thành đ ơ n vị Ðối với t =100% và Δz =0 doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch những sản giá thành phẩm có thể t >100% và Δz 100% và ΔZ > 0, DN không hoàn thành kế hoạch nhiệm vụ hạ giá thành 4.3.2. Phân tích tốc độ tăng trưởng giá thành sản phẩm. Tiến hành so sánh giá thành sản ở kỳ này so với kỳ trước để Việc phân qua đó đánh giá về tốc độ tăng trưởng giá thành sản phẩm. tích tình a. Đối với giá thành đơn vị hình thực z1 hiện kế t= *100% hoạch hạ giá z0 Δz = z1 – z0 thành của Nếu: t >100% và Δz > 0, tốc độ tăng trưởng kỳ này cao hơn kỳ sản phẩm so trước sánh được, t 100% và Δz >0, tốc độ tăng trưởng kỳ này cao hơn (Tz). Thông kỳ trước thường khi T
  12. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh năm nay so với giá thành năm trước, phản ánh khả năng tăng +Đến mức lợi tức, tăng tích luỹ nhiều hay ít. hạ giá thành - Công thức tổng quát: (M) M = ΣQi (Zi – Z0i) - Chi tiết theo thực tế và kế họach: t = ΣQ1i Z0i Mức hạ giá thành thực tế (M1): /ΣQki Z0i x M1 = ΣQ1i (Z1i – Z0i) 100% Mức hạ giá thành kế hoạch (Mzk): ΔMQ = Mzk . Mk = ΣQki (Zki – Z0i) t- M k = M k * Tỷ lệ hạ giá thành (T): Biểu hiện bằng số tương đối của kết (t -1) quả hạ giá thành năm nay (Z1) so với giá thành năm trước (Z0) + Đến tỉ lệ chỉ tiêu này phản ánh tốc độ hạ giá thành nhanh hay chậm và hạ giá thành trình độ quản lý trong việc phấn đấu hạ giá thành. - Công thức tổng quát: ΔTQ = Tk – Tỷ lệ hạ giá thành (Tz) : T = M / ΣQi Z0i x 100% Tk = 0 - Chi tiết theo thực tế và kế hoạch: - Ảnh hưởng Tỷ lệ hạ giá thành thực tế (T1): của nhân tố T1 = M1 / ΣQ1i Z0i x 100% kết cấu sản Tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch (Tk): phẩm sản Tk = Mk / ΣQki Z0i x 100% xuất (kc) + Ðến mức Trong đó: Q1i, Qki: khối lượng sản phẩm i nhập kho của thực tế và kế hạ giá hoạch; thành(M): Z0i, Z1i, Zki : Giá thành đơn vị sản phẩm i nhập kho của năm trước, kế họach và thực tế năm nay. ΔMk/c Phương pháp phân tích: =(ΣQ1i Zki – Gồm 4 bước: ΣQ1iZ0i)- + Bước 1: Xác định chỉ tiêu phân tích Mk.t + Bước 2: Xác định đối tượng phân tích + Ðến tỷ lệ + Bước 3: Xác định các nhân tố ảnh hưởng hạ giá thành + Bước 4: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng Tiến hành so sánh mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành giữa thực tế ΔTk/c= và kế hoạch để xác định đối tượng phân tích (là chênh lệch Mz ΔMkc/ ΣQ1i và Tz giữa thực tế và kế hoạch ). Z0i x 100% - ΔM = M1 - M k Tk ΔT = T1 - Tk - Ảnh hưởng Nếu: ΔMz > 0 thì DN đã không hoàn thành nhiệm vụ về kế của nhân tố hoạch hạ giá thành giá thành ΔMz ≤ 0 thì khẳng định DN đã thực hiện tốt nhiệm vụ đơn vị (z) hạ giá thành. + Ðến mức Phương pháp sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng hạ giá thành của các nhân tố là phương pháp loại trừ và phương pháp liên hệ (M): cân đối. - Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản xuất -12-
  13. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh ΔM = M1 – Mk/c Tiến + Ðến tỷ lệ hạ giá thành hành so sánh ΔT= T1 - Tk/c chi phí trên - Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: 1000 đồng ΔM = ΔMQ +ΔMk/c +ΔMz giá trị sản ΔT = ΔTQ + ΔTkc + ΔTz lượng hàng hoá giữa 4.3.4. Phân tích chỉ tiêu CP trên 1000 đồng giá trị sản lượng thực tế so hàng hoá với kế hoạch Trong quá trình phát triển của nền sản xuất xã hội và nhu(hoặc giữa cầu đa dạng hoá của thị trường về sản phẩm hàng hoá, đã làmnăm nay so cho các sản phẩm SX của mỗi ngành, mỗi DN tăng lên nhanh với năm chóng và biến đổi hàng ngày. Do đó, các sản phẩm mới không trước) để ngừng tăng lên nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xác định khách hàng và điều đó có nghĩa là các sản phẩm không so sánh chênh lệch được đã có chiều hướng tăng lên và chiếm tỷ trọng đáng kể (đối tượng trong các DN. phân tích), Trong những trường hợp đó, việc phân tích tình hình thực sau đó sử hiện kế hoạch hạ giá thành chưa phản ánh được sự phấn đấu hạ dụng giá thành của đơn vị. Vì thế, ngoài phân tích khái quát tổng giá phương thành, tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành cho những sản pháp thay phẩm có thể so sánh; chúng ta cần phải phân tích chỉ tiêu chi thế liên hoàn phí cho 1000 đồng sản phẩm hàng hoá để phân tích cho cả sản hay số phẩm so sánh được và sản phẩm không so sánh được. chênh lệch Việc phân tích chỉ tiêu chi phí cho 1000 đồng sản phẩmđể tính mức hàng hoá giúp cho các nhà kinh doanh biết được để có 1000 độ ảnh đồng giá trị sản lượng hàng hoá (thực chất là doanh thu bán hưởng của hàng) DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí để sản xuất và tiêu các nhân tố thụ sản phẩm. Chi phí trên 1000 đồng giá trị sản phẩm hàng đến đối hoá càng thấp thì lợi nhuận thu được càng cao, hiệu quả kinh tượng phân doanh càng lớn. Xác định chỉ tiêu chi phí cho 1000 đồng giá trị tích và nhận sản lượng hàng hoá có thể dựa vào chi phí sản xuất (giá thành xét kết quả công xưởng) hoặc dựa trên tổng giá thành toàn bộ. phân tích. Chỉ tiêu được xác định như sau: Lấy tổng giá thành sản + Ðối tượng lượng hàng hoá chia cho tổng giá trị sản lượng hàng hoá (nhân phân tích: thêm 1000). ΔF= ΔF1 - F = ΣQizi / ΣQipi x 1000 ΔFk Trong đó: + Các nhân F: Chi phí trên 1000 đồng giá trị sản phẩm hàng hoá. tố ảnh Qi: Số lượng sản phẩm của từng loại sản phẩm i tiêu thụ. hưởng: zi: Chi phí toàn bộ (giá thành toàn bộ) đơn vị của sản phẩm i - Ảnh hưởng tiêu thụ. của nhân tố Pi: Giá bán đơn vị của sản phẩm i tiêu thụ. số lượng sản Phương pháp phân tích: -13-
  14. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh - p là đơn phẩm sản xuất (Q): ΔFQ) = ΣQk t zk / ΣQk t pk x 1000 – Fk giá mua = Fk –Fk = 0 nguyên vật - Ảnh hưởng nhân tố kết cấu tiêu thụ đến đối tượng phân tích: liệu sử dụng. ΔF(kc) = ΣQ1 zk / ΣQ1 pk x 1000 – Fk - F là giá trị - Ảnh hưởng nhân tố giá thành đơn vị tiêu thụ đến đối tượng phế liệu thu hồi (nếu có) phân tích: ΔF(Z) = ΣQ1 z1 / ΣQ1 pk x 1000 – Fk/c Ta có thể - Ảnh hưởng nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm tiêu thụ đến đối thiết lậ p tượng phân tích: ΔF(P) = F1 - Fz công thức + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔF = ΔF(Q) + ΔF(k/c) + sau: C= ΔF(Z) + ΔF(P) ΣQ . mi . pi - F 4.3.5. Phân tích một số khoản mục chi phí trong giá thành sản Tron phẩm g đó: ΣQ.mi Trong các khoản mục chi phí, có ba khoản mục thể hiện là tổng mức những chi phí cơ bản của các yếu tố sản xuất kinh doanh và tiêu hao thông thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của nguyên doanh nghiệp, đó là: nhiên vậ t - Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. liệu để sản - Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. xuất Q sản - Khoản mục chi phí sản xuất chung. phẩm, Do vậy, khi phân tích giá thành sản phẩm phải tiến hành i=1...n là số phân tích tình hình biến động của các khoản mục này và các loại nguyên nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động đó. nhiên vậ t a. Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liệu cần sử (NVLTT) dụng. Chi phí nguyên liệu vật liệu bao gồm chi phí về nguyên Theo liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... mà DN đã chi ra quan điểm trong kỳ có liên quan đến việc SX, chế tạo SP, thực hiện dịch 1: Không cố vụ hoặc sử dụng chung ở phân xưởng, sử dụng cho định Q ở kì Trong quá trình SXKD, khoản mục chi phí nguyên vật thực tế liệu trực tiếp được chuyển thẳng vào giá thành sản phẩm của + Ðối tượng một loại sản phẩm nhất định. Vì thế, khi phân tích khoản mục phân tích: này chúng ta thường phân tích cho một loại sản phẩm cụ thể. ΔC = C1 - Để SX ra một loại SP có thể sử dụng nhiều loại nguyên, Ck nhiên vật liệu khác nhau và mỗi loại nguyên nhiên vật liệu lại + Các nhân có mức tiêu hao và giá cũng khác nhau. tố ảnh Nếu gọi: hưởng: - C là khoản mục chi phí nguyên nhiên vật liệu trong giá thành - Ảnh hưởng sản phẩm. của nhân tố - Q là số lượng sản phẩm cần sản xuất. số lượng sản - m là định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm cần phẩm Q. sản xuất Q: -14-
  15. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh ΔC(Q) = Σ (Q1 - Qk). mk.pk - Ảnh hưởng của nhân tố định mức tiêu hao nguyên vật liệu: ΔC(k/c) = Σ ΔC(m) = Σ Q1 . (m1 – mk ) .pk (Q1 – Qk .t) hk .pk - Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá mua nguyên vật liệu: ΔC(p) = Σ Q1 . m1 .(p1 – pk) - Ảnh hưởng - Ảnh hưởng của nhân tố giá trị phế liệu thu hồi(F): của nhân tố ΔC(F) = - (F1 –Fk) định mức - Ảnh hưởng của nhân tố nguyên vật liệu thay thế (T) giờ công lao ΔC(T) = Chi thực tế của vật liệu thay thế - Chi kế hoạch đã điều động chỉnh của vật liệu bị thay thế + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:ΔC = ΔC(Q)+ΔC(m)+ ΔC(p) ΔC(h) = Σ Q1 +ΔC(F) +ΔC(T) . ( h1 - h1 ) pk Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế - Ảnh hưởng d d ΔC = C1 - Ck của nhân tố Trong đó: Ckd = Ck . (Q1/Qk) đơn giá giờ C1 = ΣQ1 . m1i . p1i - F1 công lao Ck = ΣQk .mki . pki - Fk động cho 1 Ckd = ΣQ1 .mki . pki - Fk (Q1/Qk) = ΣQ1 .mki . pki - sản phẩm Fkd + Các nhân tố ảnh hưởng: ΔC(p) = Σ Q1 . h1 .(p1 - pk ) - Ảnh hưởng của nhân tố định mức tiêu hao nguyên vật liệu ΔC(m) = Σ Q1 . (m1 – mk ) .pk + Tổng hợp các nhân tố - Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá mua nguyên vật liệu ΔC(p) = Σ Q1 . m1 .(p1 – pk) ảnh hưởng: ΔC = ΔC(Q) - Ảnh hưởng của nhân tố gí trị phế liệu thu hồi (F) d ΔC(F) = - (F1 –Fk ) + ΔC(k/c) + - Ảnh hưởng của nhân tố nguyên vật liệu thay thế (T) ΔC(h) +ΔC(p) ΔC(T) = Chi thực tế của vật liệu thay thế - Chi kế hoạch đã điều Theo chỉnh của vật liệu bị thay thế quan điểm + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔC = ΔC(m) + ΔC(p) + 2: Cố định ΔC(F) + ΔC(T) Q ở kỳ thực b. Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tế Nếu ký hiệu: + Đối tượng Ci : Chi phí tiền lương cho sản phẩm i. phân tích Qi : Khối lượng sản phẩm cần sản xuất hi: Hao phí công lao động cho sản phẩm i (giờ) ΔC = C1 - Ckd pi: Ðơn giá giờ công lao động cho 1 sản phẩm i + Chỉ tiêu phân tích : Ci =Σ Qi x hi x pi + Các nhân tố ảnh Theo quan điểm 1: Không cố định Q ở kì thực tế + Đối tượng phân tích: ΔC = C1 - Ck hưởng: + Các nhân tố ảnh hưởng: - Ảnh hưởng - Ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm cần sản xuất Q của nhân tố ΔC(Q) = Σ Qk. hk.pk (t – 1) = Ck (t – 1) định mức - Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu -15-
  16. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh Áp giờ công lao động ΔC(h) = Σ Q1 . (h1 – hk) pk dụng - Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá giờ công lao động cho 1 sản phương pháp liên hệ phẩm ΔC(p) = Σ Q1 . h1 .(p1 - pk ) cân đối để + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔC = ΔC(h) +ΔC(p) xác định c. Phân tích khoản mục chi phí sản xuất chung mức độ ảnh hưởng của c.1/ Chi phí phân thành biến phí và định phí + Chỉ tiêu phân tích: các nhân tố. C = Σ Qa + b + Các nhân tố ảnh Theo quan điểm 1: Không cố định Q ở kì thực tế + Đối tượng phân tích: ΔC = C1 - Ck hưởng: + Các nhân tố ảnh hưởng: - Ảnh hưởng - Ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm cần sản xuất Q của nhân tố ΔC(Q) = Σ Qk. ak (t – 1) chi phí - Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu nguyên vật ΔC(k/c) = Σ(Q1 – Qk .t) ak liệu ΔC(V) = V(1) - Ảnh hưởng của nhân tố biến phí ΔC(a) = Σ Q1 . (a1 - a1) – V(k) - Ảnh hưởng của nhân tố định phí - Ảnh hưởng ΔC(b) = (b1 - bk ) của nhân tố + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔC = ΔC(Q) + ΔC(kc) + chi phí công ΔC(a) +ΔC(b) cụ dụng cụ ΔC(C) = C(1) – C(k) Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế d + Đối tượng phân tích: ΔC = C1 - Ck - Ảnh hưởng + Các nhân tố ảnh hưởng: của nhân tố - Ảnh hưởng của nhân tố biến phí chi phí nhân ΔC(a) = Σ Q1 . (a1 - a1) công ΔC(N) = N(1) - Ảnh hưởng của nhân tố định phí ΔC(b) = (b1 - bk ) – N(k) + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔC = ΔC(a) +ΔC(b) - Ảnh hưởng c.2/ Chi phí không phân thành biến phí và định phí của nhân tố + Chỉ tiêu phân tích: C = V+C+N+L+K+D+T khoản trích Trong đó: theo lương V: là chi phí nguyên vật liệu ΔC(L) = L(1) C: là chi phí công cụ dụng cụ – L(k) N: chi phí nhân công - Ảnh hưởng L: là khoản trích theo lương của nhân tố K: là chi phí khấu hao tài sản cố định chi phí khấu D: chi phí dịch vụ mua ngoài hao T: chi phi khác bằng tiền ΔC(L) = K(1) – K(k) Theo quan điểm 1: Không cố định Q ở kì thực tế + Đối tượng phân tích : ΔC = C1 - Ck -16-
  17. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh - Ảnh hưởng của nhân tố chi phí dịch vụ mua ngoài ΔC(D) = D(1) – D(k) - Ảnh hưởng của nhân tố chi phí khác bằng tiền ΔC(T) = T(1) – T(k) + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: PHẦN 2 ΔC = ΔC(V) + ΔC(C) + ΔC(N) + ΔC(L) + ΔC(D) + ΔC(T) TỔNG Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế + Đối tượng phân tích QUAN VỀ ΔCd = C1 - Ckd NHÀ Với: Ckd = Ck .Q1 /Qk MÁY VÀ Áp dụng phương pháp liên hệ cân đối để xác định mức PHÂN độ ảnh hưởng của các nhân tố TÍCH + Các nhân tố ảnh hưởng: - Ảnh hưởng của nhân tố chi phí nguyên vật liệu: ΔC(V) = V(1) GIÁ THÀNH – V(k)d SẢN d Với ( Vk = V(k) . Q1 /Qk ) - Ảnh hưởng của nhân tố chi phí công cụ dụng cụ: ΔC(C) = C(1) PHẨM – C(k)d TẠI NHÀ Với (C(k)d = Ck . Q1 /Qk ) MÁY - Ảnh hưởng của nhân tố chi phí nhân công: ΔC(N) = N(1) – BỘT MÌ N(k)d VIỆT Ý Với (N(k)d = Nk . Q1 /Qk ) - Ảnh hưởng của nhân tố khoản trích theo lương: ΔC(L) = L(1) A – TỔNG – L(k)d QUAN VỀ Với (L(k)d = L(k) . Q1 /Qk ) - Ảnh hưởng của nhân tố chi phí khấu hao: ΔC(L) = K(1) – K(k)d NHÀ MÁY Với (K(k)d = K(k) . Q1 /Qk) - Ảnh hưởng của nhân tố chi phí dịch vụ mua ngoài: ΔC(D) = BỘT MÌ D(1) – D(k)d VIỆT Ý Với (D(k)d = D(k) . Q1 /Qk) I. Quá trình - Ảnh hưởng của nhân tố chi phí khác bằng tiền: ΔC(T) = T(1) – hình thành T(k)d và phát Với (T(k)d = T(k) . Q1 /Qk) triển của + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: nhà máy ΔC = ΔC(V) + ΔC(C) + ΔC(N) + ΔC(L) + ΔC(D) + ΔC(T) 1.1. Quá trình hình thành của nhà máy Nhận thấy nhu cầu tiêu thụ bột mì trong nước nói -17-
  18. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh chung và khu vực Miền Trung Tây Nguyên là rất lớn. Căn cứ đai hội, vào thông báo của Thủ Tướng Chính Phủ giữa các bộ ngành về 100% cổ quy hoạch xây dựng ba cụm bột mì Bắc – Trung – Nam, ngày đông đã 31/12/1998 được sự ủy quyền của công ty lương thực Miền chính thức Nam, công ty lương thực và công nghiệp thực phẩm phối hợp thông qua với UBND TP Đà Nẵng nguyên cứu xây dựng nhà máy lúa mì tình hình sản ở Đà Nẵng. (Trước đây công ty lương thực và công nghiệp xuất kinh thực phẩm là một đơn vị trực thuộc của công ty lương thực doanh năm Miền Nam). Trên cơ sở đó nhà máy bột mì Việt Ý ra đời: 2007 vã đổi - Tên gọi chính thức: Nhà máy bột mì Việt Ý tên Công ty - Tên giao dịch: Viet Y Flour Mill cổ phần - Địa chỉ: 51 Yết Kiêu – Thọ Quang – Sơn Trà – TP Lương thực Đà Nẵng và Công - Giấy chứng nhận kinh doanh số: 078393 – Ngày 25 nghiệp thực tháng 8 năm 2001 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố phẩm thành Đà Nẵng cấp Tổng công - Tổng sổ vốn đầu tư: 72.000.000.000 đồng ty Cổ phần Sự ra đời của nhà máy đã góp phần tạo việc làm cho nhiều đầu tư và người cũng như tiết kiệm được chi phí vận chuyển mà trước Xuất nhập đây công ty lương thực Miền Nam phải vận chuyển ra khẩu FOODINCO 1.2. Quá trình phát triển của nhà máy theo văn bản Nhà máy được khởi công xây dựng vào quý IV nămsố 1999, hoàn thành và đi vào hoạt động vào cuối năm 2001. Nhà 951/KHDT máy hoạt động với mục đích chế biến ra sản phẩm và nghiên – ĐKKD cứu những sản phẩm mới đưa ra thị trường. Sau một quá trình của Sở kế đi vào hoạt động, nhà máy đã năm bắt được công tác quản lý hoạch Đầu và quy trình sản xuất, cũng như có được những kinh nghiệm tư TP Đà trong quản lý và hoạt động sản xuất của mình.Tuy mới ra đời Nẵng. nhưng sản phẩm của nhà máy có được chất lượng tốt, được thị trường chấp nhận. Điều đó được thể hiện là nhà máy đã đứng 1.3. Tổ vững được trong gần 10 năm qua và đang trên đường phát chức sản xuất của triển. Năm 2002, với sự cố gắng của toàn bộ cán bộ công nhân viên, nhà máy đã tạo ra được nhiều sản phẩm có chất lượng và nhà máy có được vị trí trên thị trường. Công ty lương thực và công nghiệp thực phẩm đã chủ động chuyển giao công tác kế hoạch 1.3.1 Đặ c điểm sản hoạt động sản xuất kinh doanh cho nhà máy phụ trách, từ đó phòng kế hoạch kinh doanh được hình thành và chịu trách xuất kinh doanh của nhiệm tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ. Vào ngày 01/04/2005 công ty lương thực và công nghiệp nhà máy Nhà thực phẩm đã chính thức chuyển thành công ty cổ phần và lấy tên là: Công ty cổ phần lương thực thực phẩm – FOODINCO. máy bột mì Ngày 28/9/2007, Công ty cổ phần lương thực và thực Việt Ý được phẩm (FOODINCO) tổ chức Đại hội cổ đông thường niên. Tại xây dựng theo nhu cầu -18-
  19. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh tiêu dung lúa mì trong nước nói chung và khu vực Miền trung Nguyên Tây nguyên nói riêng. Sản phẩm chủ yếu của nhà máy hiện nay liệu là các loại bột mì như: Bột mì Non Nước, Bột mì Hải Vân, Bột mì Tiên Sa, bột mì Tháp Chàm Đỏ…cung cấp cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến, người mua lẽ. Ngoài ra còn có các Băng tải sản phẩm phụ là cám như Cám trắng, Cám đỏ…phục vụ cho chăn nuôi. Nguyên liệu là lúa mì được nhập từ các nước như lúa mì Canada, lúa mì Trung Quốc, lúa mì Úc… Làm sạch Do đặc tính của bột mì là dễ hư, dễ mốc nên nhà máy lần 1 không sản xuất hàng loạt mà chỉ sản xuất một số lượng nhất định để đáp ứng nhu cầu thường xuyên của khách hàng. Nếu như khách hàng đặt hàng với số lượng lớn thì nhà máy sẽ tiến Loại bỏ Làm sạch hành sản xuất thêm. tạp chất lần 2 Ngoài ra, nhà máy có một nhà ăn cho thuê và một phân xưởng cho thuê, đem lại cho nhà máy một khoản doanh thu hàng năm. Việc cho thuê làm nhà ăn như vậy là rất phù hợp, Si lô chứa thuận tiện cho nhân viên muốn ở lại ăn uống và ở lại qua trưa. 1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất Sản phẩm chính của nhà máy là bột mỳ. Nguyên liệu chủ Gia ẩm yếu là lúa mỳ được đưa vào băng tải, làm sạch loại bỏ tạp chất lần 1 sau đó làm sạch lần tiếp theo và đưa vào si lô chứa gia ẩm lần 1 và gia ẩm lần 2, sau đó đưa vào si lô ủ ẩm lần tiếp theo qua máy nghiền và đến sàng trung tâm, cho ra 2 si lô, 1 si lô chứa Gia ẩm lần 2 bột, 1 si lô chứa cám. Quy trình này được chạy gần như 24/24 giờ theo 3 ca làm việc trong một ngày. Ca 1 từ 6 giờ sáng đén khoảng 2 giờ chiều; ca 2 từ 2 giờ chiều đến khoảng 10 giờ đêm; ca 3 từ khoảng 10 giờ đêm cho đến khoảng 6 giờ sáng ngày hôm sau. Công nhân sản xuất được chia theo từng tổ và làm việc theo ca và cứ 3 ngày sẽ đổi ca một lần. 1.4.Cơ cấu SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA tổ chức quản lý của NHÀ MÁY nhà máy Theo sơ đồ ta thấy cơ cấu tổ chức quản lý của -19-
  20. Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh nhà máy theo kiểu quan hệ trực tuyến chức năng . B. PHÂN TÍCH GIÁ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NHÀ MÁY THÀNH SẢN GIÁM ĐỐC PHẨM I/ Phân tích chung về thực hiện kế hoạch PHÓ GIÁM giá thành ĐỐC sản phẩm Z Z S Q k( 1( ả 1 1 ( n1 t 0 0 p ấ 0 0 h n 0 0 ẩ đ đ ) m P. KT-TC P. KH- P. TC-HC P.KT-CN PXSX ) ) KD B ộ t1 3 3 N5 . . o. 3 3 Trưởng 1 n Trưởng Trưởng 3 0 ca N 8 ca 1 2 ca 3 1 2 ư5 , , ớ, 5 3 c2 Chú thích: 0 0 (5 - P. TC-KT : Phòng kế toán tài chính A - P. KH-KD : Phòng kế hoạch kinh doanh ) - P. TC-HC : Phòng tổ chức hành chính B - P. KT-CN : Phòng kỹ thuật công nghệ 3 2 2 ộ - PXSX : Phân xưởng sản xuất . . . t - : Quan hệ trực tuyến 4 5 5 T - : Quan hệ chức năng 8 7 7 i 7 0 1 ê , , , n 4 8 4 S 5 5 0 a -20-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2