Đề tài “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CTCP Giày Bình Định ’’
lượt xem 141
download
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế độc lập, cạnh tranh gay gắt với nhau trong một sân chơi bình đẳng. Do đó, để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ có tiềm lực về vốn đủ mạnh để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn phải làm thế nào để vốn được sử dụng một cách có hiệu quả. Có như vậy, doanh nghiệp mới khẳng định được vị trí của mình và tìm được chỗ đứng vững vàng trên thị...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CTCP Giày Bình Định ’’
- LUẬN VĂN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CTCP Giày Bình Định
- -2- Đề tài nghiên cứu Mục Lục ...........................................................................................- 3 - PHẦN I .......................................................................................................................................- 4 - 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty....................................................................- 4 - 1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty ....................................................................................................- 4 - 1.1.2. Quy mô hiện tại của công ty .............................................................................................- 4 - 1.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty, đóng góp vào ngân sách của công ty qua các năm.......- 5 - Vốn kinh doanh của công ty .......................................................................................................- 6 - PHẦN 2.......................................................................................................................................- 8 - 2.1. Tổng quan về vốn lưu động: ................................................................................................- 8 - 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động :........................................................................- 10 - 2.1.2. Phân tích tình hình kinh doanh của CTCP Giày Bình Định trong những năm gần đây: ...........................................................................................................................................- 11 - ...................................................................................................................................................- 15 - 2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY ................................................- 15 - 2.3.2. Phân tích vốn lưu động ròng:..........................................................................................- 19 - 2.3.4. Phân tích tình hình sử dụng từng loại VLĐ tại công ty: .................................................- 20 - 2.3.5. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ : ...............................................- 25 - * Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động: ...................................................................................- 31 - Doanh lợi vốn lưu động:..................................................................................................- 32 - 2.4. Đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại CTCP Giày Bình Định ...............................- 32 - 2.4.1. Những thành tựu đạt được: .............................................................................................- 32 - 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân:.....................................................................................- 33 - PHẦN 3.....................................................................................................................................- 35 - Giải pháp 1: Kế hoạch hóa vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .....- 35 - Giải pháp 2 : Xây dựng và áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán hợp lý nhằm giảm các khoản phải thu khách hàng. ......................................................................................................- 35 - Giải pháp 3: Chủ động thực hiện các biện pháp nhằm làm giảm lượng hàng tồn kho. ...........- 36 - Giải pháp 4: Khai thác hiệu quả nguồn tài trợ bên ngoài ........................................................- 37 - KẾT LUẬN ................................................................................................................................- 37 - Nhóm 5 -2-
- -3- Đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế độc lập, cạnh tranh gay gắt với nhau trong một sân chơi bình đẳng. Do đó, để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ có tiềm lực về vốn đủ mạnh để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn phải làm thế nào để vốn được sử dụng một cách có hiệu quả. Có như vậy, doanh nghiệp mới khẳng định được vị trí của mình và tìm được chỗ đứng vững vàng trên thị trường. Việc sử dụng vốn kinh doanh nói chung và sử dụng vốn lưu động nói riêng có hiệu quả hay không đều có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Do đó vấn đề về sử dụng vốn, đặc biệt là vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong một doanh nghiệp là vấn đề cần thiết phải quan tâm trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, đề tài đi sâu vào việc phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động của CTCP Giày Bình Định trong thời gian gần đây để thấy được thực trạng sử dụng vốn lưu động, thấy được các điểm mạnh và các điểm còn tồn tại của Công ty. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Công ty, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty . Nhận thức được tầm quan trọng của vốn lưu động và dựa trên những yêu cầu của thực tế, Nhóm 5 đã chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CTCP ’’ Giày Bình Định để làm đề tài nghiên cứu cho mình. Nội dung của đề tài được kết cấu thành 3 chương: - Phần 1: Khái quát chung về CTCP Giày Bình Định - Phần 2: Thực trạng tình hình sử dụng vốn lưu động tại CTCP Giày Bình Định - Phần 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng VLĐ tại CTCP Giày Bình Định . Nhóm 5 -3-
- -4- Đề tài nghiên cứu Do thời gian và kiến thức có hạn nên đề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong cô góp ý để chúng em hoàn thiện tốt hơn đề tài của mình. Chúng em xin chân thành cảm ơn ! PHẦN I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIÀY BÌNH ĐỊNH 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty - Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Giày Bình Định - Tên giao dịch: Binhdinh Footwear Company (BDFC) - Địa chỉ: 40 Tháp Đôi – Tp. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, Việt Nam - Điện thoại: 84 563941071 / 84 56 3941065 - Fax: 84 56 3841292 - Email: bdr@dng.vnn.vn, bdfc@vnn.vn - Website: www.bdfc.com.vn Văn phòng đại diện:131/17/9 Nguyễn Cửu Đàm, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Tp. HCM (tel/fax: 84 8 62673346) 1.1.2. Quy mô hiện tại của công ty Công ty có hai nhà máy: Nhà máy 1: với diện tích 6000m2 đóng tại 40 Tháp Đôi, Quy Nhơn được bố trí hai phân xưởng May, một phân xưởng gò giày nữ với hai mặt bằng trên dưới 500m2 /xưởng và một kho bán thành phẩm, một kho nguyên vật liệu phục vụ may mũ giày dép và khu văn phòng với đầy đủ máy móc, thiết bị chuyên dùng. Nhóm 5 -4-
- -5- Đề tài nghiên cứu Nhà máy 2: với diện tích 25000m2 đóng tại Khu Công nghiệp Phú Tài được bố trí năm phân xưởng sản xuất là: chuẩn bị I, chuẩn bị II, mài, gò dép, gò giày vải với diện tích hơn 500m2 /xưởng. Kho trung tâm có diện tích hơn 1000m2 và hệ thống kho liên xưởng gò dép, gò giày vải và khu văn phòng quản lý, sản xuất mẫu, bộ phận phục vụ sản xuất cũng được đầu tư máy móc thiết bị đầy đủ, đáp ứng nhu cầu sản xuất. Với tổng số lao động là 1400 người, có đội ngũ quản lý với trình độ cao và giàu kinh nghiệm, với tổng số vốn kinh doanh gần 80 tỷ đồng. Có thể nói Công ty Cổ phần Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 DTT về BH và cung cấp 78.383.923.588 170.888.076.636 177.557.043.516 DV 59.110.966 1.215.867.691 814.820.602 DT từ hoạt động tài chính 126.927.859 266.611.101 1.256.006.885 Lợi nhuận khác 2.962.461.544 4.470.923.250 11.392.578.754 Lợi nhuận trước thuế Đóng góp vào NSNN (thuế) 592.496.309 894.184.650 2.278.515.750 Giày Bình Định là một Công ty hoạt động với quy mô lớn. 1.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty, đóng góp vào ngân sách của công ty qua các năm Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh và đóng góp vào Ngân sách Nhà nước ( ĐVT: đồng ) Đóng góp vào NSNN (thuế) 592.496.309 894.184.650 2.278.515.750 2.369.945.235 3.576.738.600 9.114.063.004 Lợi nhuận sau thuế ( Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ ) 1.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty * Loại hình kinh doanh Loại hình kinh doanh là các sản phẩm chủ yếu mà Công ty đang kinh doanh. Loại hình kinh doanh chính của Công ty là sản xuất sản phẩm. Nhóm 5 -5-
- -6- Đề tài nghiên cứu * Các loại hàng hóa mà công ty đang kinh doanh SẢN PHẨM CHÍNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT THÁNG EVA sandals & Dép bấc 50 000 đôi Dép đi trong nhà 100 000 đôi Giày vải 200 000 đôi Công ty sản xuất các mặt hàng chủ yếu là giày dép xuất khẩu thông qua các hợp đồng hoặc đơn đặt hàng của các khách hàng trên thị trường mà chủ yếu là thị trường EU. Ngoài ra, Công ty còn sản xuất các mặt hàng như giày, dép, sản phẩm cao su các loại…phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước. Bảng 1.2: Mặt hàng chủ yếu và năng lực sản xuất của Công ty Vốn kinh doanh của công ty Nguồn vốn của Công ty trong những năm gần đây không ngừng tăng lên. Bên cạnh việc tăng nguồn vốn chủ sở hữu, Công ty còn tập trung huy động từ các nguồn bên ngoài. Việc tăng nguồn vốn chủ yếu là để đầu tư vao tài sản ngắn hạn. Nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn quỹ qua các năm cho thấy hoạt động kinh doanh hàng năm của Công ty đã bảo toàn được vốn và có phần phát triển. Tất cả được thể hiện thông qua bảng dưới đây: Bảng 1.3: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn kinh doanh của Công ty. ĐVT: Đồng Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Chỉ tiêu Giá trị Giá trị Giá trị TÀI SẢN A - TSNH 38.123.317.730 59.241.918.444 63.160.850.503 I. Tiền 2.947.765.587 3.080.122.004 18.812.179.913 II. Các khoản ĐTNH III. Các khoản phải thu 22.401.325.899 37.329.889.132 31.094.699.879 Nhóm 5 -6-
- -7- Đề tài nghiên cứu NH IV. Hàng tồn kho 11.070.537.587 17.177.569.351 11.602.992.898 V. TSNH khác 1.703.688.657 1.654.337.957 1.650.977.813 B - TSDH 12.742.680.353 11.747.029.944 13.857.235.827 I. Các khoản phải thu DH II. TSCĐ 12.682.680.353 11.707.029.944 13.827.235.827 III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư TCDH 60.000.000 40.000.000 30.000.000 V. TSDH khác TỔNG TÀI SẢN 50.865.998.083 70.988.948.388 77.018.086.330 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 32.642.074.649 51.594.569.191 47.473.793.150 I. Nợ ngắn hạn 31.443.643.738 50.513.904.150 44.949.086.730 II. Nợ dài hạn 1.198.430.911 1.080.665.041 2.524.706.420 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 18.223.923.434 19.394.379.197 29.544.293.190 I. Vốn chủ sở hữu 18.048.228.407 18.812.008.380 27.522.894.362 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 175.695.027 582.370.817 2.021.398.818 TỔNG NGUỒN VỐN 50.865.998.083 70.988.948.388 77.018.086.330 Nhóm 5 -7-
- -8- Đề tài nghiên cứu PHẦN 2 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CTCP GIÀY BÌNH ĐỊNH 2.1. Tổng quan về vốn lưu động: 2.1.1. Khái niệm vốn lưu động: Vốn lưu động là giá trị những tài sản lưu động như: tiền mặt, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản lưu động khác có khả năng chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm mà doanh nghiệp đã đầu tư vào sản xuất kinh doanh. 2.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi đặc điểm của tài sản lưu động. Cũng giống như tài sản lưu động, vốn lưu động vận động không ngừng qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Trong quá trình vận động ấy, vốn lưu động thể hiện hai đặc điểm chủ yếu là: - Thứ nhất: Vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm. - Thứ hai: Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ sản xuất vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. 2.1.3 / Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động: Nhóm 5 -8-
- -9- Đề tài nghiên cứu 2.1.3.1. Kết cấu vốn lưu động: Kết cấu của vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động. Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh, là điều kiện cần thiết đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và liên tục. Do đó việc tổ chức một cơ cấu vốn lưu động hợp lý có ý nghĩa rất to lớn đối với doanh nghiệp, là cơ sở cho việc sử dụng vốn lưu động hiệu quả, là nền tảng cho sự phát triển lớn mạnh của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phân bổ nguồn vốn lưu động ở các khâu: mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm một cách hợp lý. Chính việc phân bổ hợp lý này đã đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn từ loại này sang loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, góp phần rút ngắn vòng quay vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp, do đặc điểm kinh doanh khác nhau nên kết cấu vốn lưu động cũng khác nhau. Vì vậy, việc phân tích kết cấu vốn lưu động là cần thiết, nhằm giúp chúng ta thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn chiếm trong các giai đoạn luân chuyển, từ đó xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động, đồng thời tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong từng điều kiện cụ thể, từng doanh nghiệp cụ thể, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động: Các doanh nghiệp khác nhau có nhu cầu vốn lưu động và kết cấu vốn lưu động khác nhau. Nhu cầu vốn lưu động, khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn lưu động chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: qui mô, uy tín và mối quan hệ trong quá trình kinh doanh, đặc điểm của từng ngành và tình hình kinh tế trong từng giai đoạn… Nhưng nhìn chung, kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp chủ yếu chịu ảnh hưởng của ba nhân tố sau: Nhóm 5 -9-
- - 10 - Đề tài nghiên cứu - Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng. - Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kỳ sản xuất, trình độ tổ chức quá trình sản xuất. - Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành hợp đồng thanh toán giữa các doanh nghiệp với nhau. Kết cấu vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp đều chịu tác động của ba nhóm nhân tố trên. Trong từng giai đoạn, tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của mình, mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình kết cấu hợp lý nhất, đảm bảo hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động : 2.2.1. Ý nghĩa của hoạt động phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ: Vốn lưu động trong doanh nghiệp luôn vận động không ngừng. Trong quá trình vận động ấy, vốn lưu động tham gia vào các giai đoạn của hoạt động sản xuất kinh doanh, ở mỗi giai đoạn khác nhau vốn lưu động cũng có sự ảnh hưởng khác nhau đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của giai đoạn đó. Như vậy có thể khẳng định vốn lưu động có vai trò rất quan trọng đối với từng giai đoạn sản xuất kinh doanh và là nhân tố tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Vì vậy việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa quan trọng trong công tác sử dụng vốn của doanh nghiệp. Hoạt động phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động giúp các nhà quản lý đánh giá được tình hình sử dụng vốn, nghiên cứu những nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Trên cơ sở đó, đề ra những biện pháp khắc phục những nhân tố ảnh hưởng xấu, phát huy những nhân tố thuận lợi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhóm 5 - 10 -
- - 11 - Đề tài nghiên cứu 2.1.2. Phân tích tình hình kinh doanh của CTCP Giày Bình Định trong những năm gần đây: Trong những năm gần đây hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng ổn định và phát triển. Ta có thể đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh qua một số chỉ tiêu sau: Quy mô vốn kinh doanh của Công ty ngày càng tăng. Năm 2007 vốn kinh doanh của Công ty đạt 50.865.998.083 đồng. Năm 2008 vốn kinh doanh của Công ty là 70.988.948.388 đồng tăng 39.56%. Đến 2009 vốn kinh doanh đã lên đến 77.018.086.330 đồng tăng 8.49% so với 2008. Như vậy ta có thể thấy trong những năm gần đây để đáp ứng yêu cầu sản xuất Công ty đã tiến hành tăng quy mô vốn kinh doanh. Lực lượng lao động của Công ty trong những năm gần đây luôn giữ ở mức ổn định khoảng từ 1000 đến 1200 lao động. Nhờ việc duy trì lực lượng lao động ổn định, kết hợp với việc nâng cao tay nghề cho công nhân, nên trong những năm gần đây sản phẩm của Công ty làm ra luôn có chất lượng tốt, ổn định, điều này đã tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động bán hàng ngày càng thuận lợi, mang về doanh thu và lợi nhuận sau thuế ngày càng tăng. Tổng doanh thu của Công ty trong những năm gần đây không ngừng tăng lên. Năm 2007 tổng doanh thu của Công ty đạt 78.383.923.588 đồng. Nhưng đến năm 2008 tổng doanh thu của Công ty đã đạt 171.490.203.936 đồng tăng 118,01 % so với 2007. Năm 2009 doanh thu của Công ty lên đến 177.799.220.751 đồng, tăng 3,90 % so với năm 2008. Doanh thu ngày càng tăng lên là điều kiện cần thiết để thu về nhiều lợi nhuận hơn. Năm 2007 lợi nhuận sau thuế của Công ty chỉ đạt 2.369.945.235 đồng. Năm 2008 lợi nhuận sau thuế đạt 3.576.738.600 đồng, tăng 50,92 % so với năm 2007. Đến năm 2009 thì lợi nhuận thu về tăng đột biến đạt 9.114.063.004 đồng, tăng 154,81 % so với năm 2008.Ta có thể thống kê hiệu quả kinh doanh của Công ty qua bảng sau: Bảng 2.1: Bảng thống kê hiệu quả kinh doanh 2008 so với 2007 2009 so với 2008 Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 DTT về BH và cung cấp 78,383,923,588 170,888,076,636 177,557,043,516 92,504,153,048 6,668,966,880 DV 118.01% 3.90% DT từ hoạt động tài chính 59,110,966 1,215,867,691 814,820,602 1,156,756,725 -401,047,089 1956.92% -32.98% Lợi nhuận khác 126,927,859 266,611,101 1,256,006,885 139,683,242 989,395,784 110.05% 371.10% Nhóm 5 - 11 -
- - 12 - Đề tài nghiên cứu Lợi nhuận trước thuế 2,962,461,544 4,470,923,250 11,392,578,754 1,508,461,706 6,921,655,504 50.92% 154.81% Đóng góp vào NSNN 592,496,309 894,184,650 2,278,515,750 301,688,341 1,384,331,100 (thuế) 50.92% 154.81% Lợi nhuận sau thuế 2,369,945,235 3,576,738,600 9,114,063,004 1,206,793,365 5,537,324,404 50.92% 154.81% Biểu đồ 2.1: Tổng doanh thu qua các năm. Tỷ đồng 180 160 140 120 100 80 60 40 20 0 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận sau thuế qua các năm Nhóm 5 - 12 -
- - 13 - Đề tài nghiên cứu Tỷ đồng 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Trong những năm gần đây, hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty có nhiều sự biến động. Bảng 2.2: Hiệu suất sử dụng Tổng Tài Sản qua các năm Năm Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 HS sử dụng Tổng TS 1.54 2.41 2.31 Biểu đồ 2.3: Hiệu quả sử dụng tổng tài sản Nhóm 5 - 13 -
- - 14 - Đề tài nghiên cứu 3.00 2.50 2.41 2.31 2.00 1.54 1.50 Series1 1.00 0.50 0.00 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Nhìn vào đồ thị ta có thể thấy sự biến động của chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản. Năm 2007 cứ 1 đồng vốn kinh doanh thì tạo ra 1,54 đồng doanh thu thuần. Năm 2008 chỉ số này lại tăng lên, cứ 1 đồng vốn kinh doanh thì tạo ra 2,41 đồng doanh thu thuần, nhưng đến 2009 thì 1 đồng vốn tạo ra được 2,31 đồng doanh thu thuần. Điều này chứng tỏ hoạt động quản lý nguồn vốn của Công ty ổn định. Năm 2007 tỷ số doanh lợi doanh thu của Công ty đạt 3 % tức là cứ 100 đồng doanh thu thuần thì mang lại 3 đồng lợi nhuận. Năm 2007, doanh lợi doanh thu của Công ty là 2% tức là cứ 100 đồng doanh thu thuần thì mang lại 2 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2009 thì chỉ số này đạt 5 %, điều này cho thấy sức sinh lợi trên mỗi đồng doanh thu thuần đã có sự tăng lên đột biến. Biểu đồ 2.4: Tỷ số doanh lợi doanh thu qua các năm Nhóm 5 - 14 -
- - 15 - Đề tài nghiên cứu 0.06 0.05 0.05 0.04 0.03 0.03 0.02 0.02 0.01 0.00 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Qua những phân tích trên ta có thể thấy được tình hình kinh doanh của Công ty ngày càng hiệu quả hơn. 2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY 2.3.1. Phân tích kết cấu vốn lưu động của Công ty: 2.3.1.1. Phân tích kết cấu nguồn vốn lưu động của công ty: Kết cấu vốn lưu động ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một kết cấu vốn lưu động hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để hiểu rõ hơn về kết cấu vốn lưu động của Công ty có thể thống kê theo bảng sau: Bảng 2.3: Bảng phân tích kết cấu vốn lưu động tại Công ty Nhóm 5 - 15 -
- - 14 - Đề tài nghiên cứu 2007 2008 2009 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ ( đồng ) (%) ( đồng ) (%) ( đồng ) (%) A. TSLĐ & ĐTNH 38,123,317,730 100.00 59,241,918,444 100.00 63,160,850,503 100.00 2,947,765,587 7.73 3,080,122,004 5.20 18,812,179,913 29.78 I. Tiền 0 0.00 0.00 0 0.00 II. ĐT Ngắn hạn 0 22,401,325,899 58.76 37,329,889,132 63.01 31,094,699,879 49.23 III. Các khoản phải thu 11,070,537,587 29.04 17,177,569,351 29.00 11,602,992,898 18.37 IV. Hàng tồn kho 1,703,688,657 4.47 1,654,337,957 2.79 1,650,977,813 2.61 V. TSNH khác Chênh lệch năm 2008 Chênh lệch năm 2009 Chỉ tiêu so với năm 2007 so với năm 2008 (Nguồn : Trích từ bảng cân đối +/- +/- % % A. TSLĐ & ĐTNH kế toán 2007– 2009) 21,118,600,714 55.40% 3,918,932,059 6.62% I. Tiền 132,356,417 4.49% 15,732,057,909 510.76% II. ĐT Ngắn hạn 0 0 0 0 II. Các khoản phải thu 14,928,563,233 66.64% -6,235,189,253 -16.70% IV. Hàng tồn kho 6,107,031,764 55.16% -5,574,576,453 -32.45% V. TSNH khác -49,350,700 -2.90% -3,360,144 -0.20% Nhóm 5 - 14 -
- - 15 - Đề tài nghiên cứu Biểu đồ 2.5 : Kết cấu vốn lưu động của công ty : Tiền 7.73 4.47 29.04 : Các khoản phải thu : Hàng tồn kho 58.76 : TSNH khác Năm 2007 2.79 5.20 29.00 63.01 Năm 2008 2.61 29.78 18.37 49.23 Năm 2009 Dựa vào bảng kết cấu nguồn vốn và biểu đồ trên ta thấy kết cấu vốn lưu động qua các năm có sự biến động. Vốn lưu động tồn tại dưới dạng khoản phải thu vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Các khoản phải thu của Công ty có sự biến động nhiều qua các năm,nếu như năm 2007 chỉ có 58,76% thì năm 2008 tăng lên chiếm 63,01%, đến năm 2009 thì lại giảm chỉ còn 49,23%. Khoản mục hàng tồn kho ít Nhóm 5 - 15 -
- - 16 - Đề tài nghiên cứu dao động qua các năm 2007, 2008 nhưng lại giảm mạnh vào năm 2009. Lượng tiền mặt chiếm tỷ trọng nhỏ trong các năm 2007(7,73%), 2008(5,2%) và đột biến tăng mạnh vào năm 2009(29,78%). TSNH khác chiếm tỷ trọng nhỏ trong toàn bộ vốn lưu động. Trong những năm gần đây, do yêu cầu của sản xuất kinh doanh nên vốn lưu động của công ty được đầu tư tăng qua các năm. Năm 2007 tổng vốn lưu động đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh đạt 38,123,317,730 đồng, nhưng đến 2008 thì số vốn này tăng lên 59,241,918,444 đồng, tăng 21,118,600,714 đồng tương ứng tăng 55.40%. Tổng vốn lưu động năm 2009 tăng so với năm 2008 là 3,918,932,059 đồng tương ứng tăng 6.62%. Tính đến cuối năm 2009, số vốn lưu động mà Công ty đầu tư lên đến 63,160,850,503 đồng. Như vậy trong những năm gần đây vốn lưu động của Công ty ngày càng tăng, các bộ phận tài sản như: tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho biến động qua các năm. Để thấy rõ hơn ta tiến hành phân tích các bộ phận vốn lưu động trong Công ty . Trong cơ cấu vốn lưu động của Công ty , các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2007, giá trị các khoản phải thu của Công ty chiếm 58,76 % trong tổng vốn lưu động. Năm 2008 tỷ trọng các khoản phải thu lại tăng trong tổng vốn lưu động, chiếm 63,01 %. Nhưng đến năm 2009, các khoản phải thu lại giảm đột ngột chỉ còn chiếm 49,23%. Sở dĩ có sự biến động như trên là do trong năm 2008, kinh tế thế giới lâm vào tình trạng khủng hoảng đã làm giảm khả năng thu hồi nợ. Tuy nhiên, đến năm 2009 thì kinh tế dần hồi phục nên Công ty tăng cường thu hồi các khoản nợ. Các khoản phải thu có xu hướng giảm dần cho thấy công tác quản trị các khoản phải thu ngày càng hiệu quả hơn. Tỷ trọng của các khoản phải thu vẫn khá cao, điều này mang lại những lợi ích nhất định, nhưng cũng mang lại những khó khăn cho Công ty . Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao cho thấy hoạt động tiêu thụ của Công ty đã được đẩy mạnh, nhưng mặt khác lại chứng tỏ nguồn vốn của Công ty đang bị chiếm dụng, điều này sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty. Nhóm 5 - 16 -
- - 17 - Đề tài nghiên cứu Tiền mặt chiếm 7,73 % trong tổng vốn lưu động vào năm 2007, giảm nhẹ vào 2008(5,2%) nhưng lại tăng mạnh vào năm 2009(29,78 %). Tiền mặt tăng manh gây ra cho Công ty những thuận lợi trong việc thanh toán nhanh các khoản nợ, hoặc đáp ứng kịp thời nhu cầu trước mắt của Công ty như: nhu cầu mua sắm hàng hóa, vật tư, nguyên, nhiên liệu phục vụ, thanh toán các chi phí cần thiết đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra bình thường và liên tục. Nhưng việc giữ tiền mặt quá nhiều dễ gây ứ đọng vốn, không phát huy hiệu quả vốn kinh doanh. Khoản mục hàng tồn kho là khoản mục ít biến động trong những năm 2007, 2008 nhưng lại giảm mạnh vào năm 2009. điều này chứng tỏ Công ty đã Công ty cố gắng đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm trong năm 2009. Qua việc phân tích kết cấu vốn lưu động của Công ty ta có thể thấy kết cấu vốn lưu động của Công ty tương đối ổn định qua các năm. Tỷ trọng hàng tồn kho, tỷ trọng các khoản phải thu vẫn chiếm tỷ trọng lớn, điều này gây ra tình trạng ứ đọng vốn và nguồn vốn của Công ty đang bị chiếm dụng. Vì vậy trong thời gian tới Công ty cần có các biện pháp để giảm lượng hàng tồn kho và đẩy nhanh công tác thu hồi các khoản nợ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 2.3.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn VLĐ của công ty: Để có nguồn vốn đầu tư cho các tài sản lưu động Công ty đã tiến hành tìm kiếm nguồn tài trợ cho mình. Trong những năm gần đây, nguồn tài trợ của công ty chủ yếu là từ nguồn vay ngắn hạn. Ta có thể thấy rõ cơ cấu nguồn vốn qua bảng sau: Nhóm 5 - 17 -
- - 18 - Đề tài nghiên cứu Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty 2007 2008 2009 Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Nguồn ( đồng ) (%) ( đồng ) (%) ( đồng ) (%) A. NỢ PHẢI TRẢ 47,473,793,150 61.64 32,642,074,649 64.17 51,594,569,191 72.68 I. Nợ ngắn hạn 44,949,086,730 58.36 31,443,643,738 61.82 50,513,904,150 71.16 II. Nợ dài hạn 3.28 1,198,430,911 2.36 1,080,665,041 1.52 2,524,706,420 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 29,544,293,180 38.36 18,223,923,434 35.83 19,394,379,197 27.32 27,522,894,362 35.74 I. Vốn chủ sở hữu 18,048,228,407 35.48 18,812,008,380 26.50 2.62 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 175,695,027 0.35 582,380,817 0.82 2,021,398,818 77,018,086,330 100.00 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 50,865,998,083 100.00 70,988,948,388 100.00 Chênh lệch 2008 Chênh lêch so với 2007 Nguồn 2009 so với 2008 % % A. NỢ PHẢI TRẢ 18,952,494,542 58.06% -4,120,776,041 -7.99% ( Nguồn : Trích từ I. Nợ ngắn hạn 19,070,260,412 60.65% -5,564,817,420 -11.02% bảng cân đối kế toán II. Nợ dài hạn -117,765,870 -9.83% 1,444,041,379 133.63% 2007 – 2009) B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,170,455,763 6.42% 10,149,913,983 52.33% 763,779,973 4.23% I. Vốn chủ sở hữu 8,710,885,982 46.30% 406,685,790 231.47% II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 1,439,018,001 247.09% 20,122,950,305 39.56% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 6,029,137,942 8.49% Nhóm 5 - 18 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy sản Mekong
114 p | 194 | 42
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế và phát triển: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế
96 p | 166 | 35
-
Báo cáo đề tài 8: Phân tích nước mưa
50 p | 156 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang
75 p | 113 | 25
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phân tích hiệu quả tài chính các doanh nghiệp dệt may trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
13 p | 148 | 21
-
Khoá luận tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH An Trường
102 p | 68 | 18
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phân tích tài chính trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
26 p | 91 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung giai đoạn 2016-2018
75 p | 48 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần nhà Thành Đạt, Huế giai đoạn 2013-2015
78 p | 70 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần Xây dựng số 6 giai đoạn (2012-2015)
63 p | 108 | 12
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay Ngân hàng TMCP Đầu tư Và Phát Triển Việt Nam-Chi nhánh Sở Giao Dịch 2
69 p | 48 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cao su Việt Trung tỉnh Quảng Bình
153 p | 92 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cuả DNTN Xăng Dầu Điền Hương
113 p | 44 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần Du lịch Đăk Lăk
111 p | 23 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần APROVIC
117 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công tu cổ phần Du lịch Đăk Lăk
146 p | 15 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hiệu ứng thông báo cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
135 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần DANA
116 p | 17 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn