Đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu Khí Việt Nam PVL”
lượt xem 140
download
Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam là thành viên của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103019968 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 04/10/2007 và thay đổi lần thứ ba ngày 28/01/2010 với số vốn điều lệ 500.000.000.000 (năm trăm tỷ) đồng. Vốn điều lệ của Công ty được đăng ký góp theo tiến độ trong Biên bản thỏa thuận góp vốn thành lập Công ty ngày 20/09/2007...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu Khí Việt Nam PVL”
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam TRƯỜNG ĐẠI HOC MỞ TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LỚP KQ01 ---- ---- “QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH”: ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu KhíViệt Nam ”. GVHD: Th.S Võ Minh Long Nhóm thực hiện: Nhóm 11 -TPHCM, Tháng 8, Năm 2012- Trang 1
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam ̣ ́ ̉ ́ NHÂN XET CUA GIAO VIÊN ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ́ ́ DANH SACH NHOM Họ và tên Ghi Chú STT MSSV Trang 1
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam Nguyên Thị Thanh Hiêu ̃ ́ 1 1054010160 Trần Thị Linh Huệ 2 1054012187 Nguyễn Phương Linh 3 1054010262 Nguyễn Thành Luân 4 1054012288 Lê Thị Vân Ngan ̀ 5 1054010322 6 Võ Va Ni 1054010395 Nguyễn Hoa Vũ Oanh 7 1054010398 Lý Đặng Quế Phương 8 1054010421 Nguyễn Trung Tai ̀ 9 1054012473 Đặng Hoàng Lan Thanh 10 1054010487 Trần Thanh Tường Thinh ̣ 11 1054010546 Lê Nguyễn Hoài Trang 12 1054012598 ́ 13 Lê Đình Anh Tuân 1054012669 ̣ ̣ MUC LUC Trang 2
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam Chương I: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức bộ máy I. Lịch sử hình thành và phát triển: 1. Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam là thành viên của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103019968 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 04/10/2007 và thay đổi lần thứ ba ngày 28/01/2010 với số vốn điều lệ 500.000.000.000 (năm trăm tỷ) đồng. Vốn điều lệ của Công ty được đăng ký góp theo tiến độ trong Biên bản thỏa thuận góp vốn thành lập Công ty ngày 20/09/2007. Tính đến thời điểm 31/12/2008, vốn điều lệ thực góp của Công ty là 473.745.200.000đ . Số vốn các cổ đông đăng ký mua mà chưa mua hết được Hội đồng quản trị xử lý theo Nghị quyết số 36NQ/CT-HĐQT ngày 08/05/2009. Đến thời điểm 10/11/2009, vốn điều lệ của Công ty đ ã được góp đủ 500.000.000.000 (Năm trăm tỷ đồng). Công ty đã thực hiện kiểm toán vốn giai đoạn từ 04/10/2007 đến ngày 10/11/2009. Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Tuy là doanh nghiệp bất động sản mới thành lập song được sự quan tâm và giúp đỡ của Tổng Công ty Đ iện lực Dầu khí Việt Nam – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam nên Công ty đã bắt đầu là chủ đầu tư của các dự án lớn như: Dự án Petrovietnam Land Mark – Quận 2 – TP Hồ Chí Minh, Dự án chung cư Linh Tây – Thủ Đức- Thành phố Hồ Chí Minh, Dự án nhà ở tại xã Lê Minh Xuân – huyện Bình Chánh – Thành phố Hồ Chí Minh, Dự án khu dân cư xã Phước Khánh – Nhơn Trạch – Đồng Nai, Dự án Tổ hợp công trình Nam Đàn Plaza, Trung tâm thương mại và Khách sạn Quỳnh Lưu Plaza, Dự án Khu du lịch sinh thái Lại Thượng – Thạch Thất – Hà Nội (198ha)… Trang 3
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam Mục tiêu hoạt động của công ty 2. • Tầm nhìn Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam mong muốn trở + thành công ty bất động sản hàng đầu Việt Nam trong các lĩnh vực tư vấn, phân tích và dịch vụ bất động sản, là đối tác hàng đầu tại Việt Nam của các tổ chức tài chính quốc tế. Sứ mệnh • Sứ mệnh của Ban Giám đốc Công ty khởi xướng và được toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty hưởng ứng và quyết tâm thực hiện: Công ty Cổ phần Bất động sản Đ iện lực Dầu khí Việt Nam ra đời nhằm: Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, - nhanh chóng nhất và tiện ích nhất trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh địa ốc. Tạo lập một môi trường làm việc mang lại hiệu quả cao nhất nhằm - phát huy một cách toàn diện tài năng của từng cán bộ công nhân viên Từ đó thỏa mãn đầy đủ tốt nhất những nhu cầu, những mơ ước riêng - của mỗi người, đem lại lợi nhuận hợp lý cho Công ty và lợi tức thỏa đáng cho các cổ đông, đồng thời cống hiến nhiều nhất cho đất nước và cho xã hội. Đơn vị trực thuộc và hoạt động sản xuất kinh doanh 3. Trang 4
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam • Đơn vị trực thuộc: + Công ty là doanh nghiệp mới nhưng đã nhanh chóng vươn lên trở thành doanh nghiệp có uy tín trong ngành kinh doanh bất động sản nói chung và lĩnh vực đầu tư kinh doanh các d ịch v ụ về nhà ở, khu đô thị nói riêng. Về tất cả các... Tầng 3, toà nhà CEO, đường Phạm Hùng, xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, TP Trụ sở chính Hà Nội Số lượng nhân sự 84 Số lượng chi nhánh 2 Web site www.pvpowerland.vn Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh: - Dịch vụ tư vấn bất động sản (không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất) - Dịch vụ đấu giá bất động sản - Dịch vụ quảng cáo bất động sản - Dịch vụ quản lý bất động sản - Lập dự án, xây dựng các dự án nhà, khách sạn, văn phòng, trung tâm thương mại, siêu thị, khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, quản lý, khai thác và kinh doanh các dịch vụ trong khu chung cư, khu đô thị, khu dân cư tập trung, bãi đỗ xe, khách sạn du lịch (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình) - Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ cho các dự án đầu tư, công trình xây dựng, trang thiết bị nội, ngoại thất, cấp thoát nước, môi trường và hạ tầng kỹ thuật - Tổng thầu EPC, tổng thầu thi công xây lắp, trang trí nội thất và cung cấp lắp đặt thiết bị hệ thống kỹ thuật cho công trình dân dụng và công nghiệp, khu công nghiệp, đô thị, công trình giao thông thủy lợi, thủy điện, đường dây và trạm biến áp đến 500KV. Cung cấp vật tư cho các nhà máy điện - Khai thác chế biến và kinh doanh khoáng sản (trừ các loại khoáng sản Nhà nước cấm) - Kinh doanh bất động sản: Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại; Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng - Dịch vụ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đầu tư công trình hạ tầng để chuyển nhượng, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng để thuê lại - Kinh doanh dịch vụ bất động sản; Dịch vụ môi giới bất động sản; Dịch vụ định giá bất động sản; Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản - Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, thiết bị phụ tùng phục vụ cho ngành thép - Ủy thác đầu tư (không bao gồm nhận ủy thác đầu tư tài chính) - Ủy thác xuất nhập khẩu. Trang 5
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam Cơ cấu tổ chức 4. Trang 6
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam Những khó khăn và thuận lợi của công ty 5. Khó khăn: • Việc huy động vốn để công tác đầu tư gặp khó khăn do nền kinh tế nói + chung gặp khó khăn, thị trường chứng khoán biến động không thuận lợi. Tình hình lạm phát kéo dài đẫ ảnh hưởng không nhỏ đến thị trường bất + động sản. Giao dịch mua bán bất động sản gần như đóng băng, tính thanh khoảng thấp. Sự biến động của thị trường tiền tệ cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt + động đầu tư tài chính ( như góp vốn đầu tư tại các công ty cổ phần). Thuận lợi: • Ổn định cơ cấu tổ chức nhân sự (HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Tổng giám + đốc, Các phòng/ban). Trang 7
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam + Đội ngũ cán bộ nhân viên gắn bó với công ty, nội bộ đoàn kết cùng vượt khó khăn để không ngừng phát triển. Đặc biệt được sự ủng hộ của các cổ đông kịp thời điều chỉnh kế hoạch sản + xuất kinh doanh; cho phép Công ty tập trung nguồn lực để đầu tư vào các dự án có khả năng đem lại hiệu quả với tình hình thực tế trong giai đoạn hiện nay. Tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ một số sản phẩm chính (nếu có) II. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ Đối với công tác quản lý kỹ thuật Công ty tập hợp và nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm xây dựng của Việt Nam và của các nước tiên tiến trên thế giới. Sau đó phổ biến, hướng dẫn các đơn vị áp dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện tại, công tác quản lý kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các công trình xây dựng được áp dụng theo các văn bản pháp luật do Chính phủ, Bộ Xây dựng ban hành. Về công tác giám định chất lượng, Công ty đã tổ chức thực hiện Kiểm tra, phát hiện xử lý các vi phạm kỹ thuật, chất lượng từ khâu thiết kế đến thi công, các công tác hiện trường khác; Kịp thời có mặt tại hiện trường, thực hiện công tác nghiệp vụ để xử lý sự cố; Chủ trì lập phương án, mời chuyên gia thực hiện công tác giám định; Lập kế hoạch đầu tư trang thiết bị, kiểm tra chất lượng và quản lý sử dụng. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng Hiện nay Công ty đang áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng ISO9001-2008 theo Bộ tiêu chuẩn Việt Nam. Công tác quản lý chất lượng được thực hiện tốt, đúng quy trình nên sản phẩm của Công ty luôn được khách hàng đánh giá cao và đặt hàng từ rất sớm. Công tác kiểm tra chất lượng Do đặc thù hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh dự án, xây dựng công trình, nên việc kiểm tra chất lượng sản phẩm dịch vụ cung cấp luôn được Công ty đặt lên hàng đầu, thể hiện qua các mặt sau: Trang 8
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam Thực hiện công tác phát triển dự án, quản lý dự án theo mô hình quy trình quản lý dự án mới, gồm: Tìm kiếm chủ đầu tư (khách hàng) - Xác định yêu cầu của chủ đầu tư về hình thức đầu tư, quy mô dự án, bản - chất và khối lượng công việc chất lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện dự án Xây dựng các mối quan hệ ban đầu. - Xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. - Ký hợp đồng với chủ đầu tư theo các điều khoản đã thống nhất, tuân thủ - pháp luật. Lập biện pháp thi công trong đó nêu rõ trình tự thi công, các giải pháp - công nghệ và tiến độ thi công. Lập kế hoạch huy động nhân lực, máy thi công và tài chính. - Tuân thủ các điều khoản đã ký trong hợp đồng đã ký với chủ đầu tư. - Đảm bảo an toàn thi công, chất lượng sản phẩm tốt, giá thành hạ và đáp - ứng tiến độ. Đặt mục tiêu “Uy tín với khách hàng” lên hàng đầu - Sản phẩm làm ra được nghiệm thu đúng thời hạn. - Thước đo chất lượng sản phẩm chính là sự thoả mãn của khách hàng. - Về mặt quản lý chất lượng công trình Duy trì theo hướng phát triển với chất lượng sản phẩm số một, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt, tạo uy tín cho khách hàng. Thực hiện xây dựng đúng theo quy hoạch, thực hiện giám sát, kiểm tra và nghiệm thu đúng theo qui phạm, đảm bảo chất lượng công trình. Do những biện pháp quản lý nghiêm ngặt cộng với việc tổ chức giám sát của chủ đầu tư và tư vấn giám sát, từ đó tất cả các công trình đều thi công đúng tiến độ, đúng chất lượng, đúng thiết kế. Điều đó đã chứng minh được chất lượng thi công của công ty. Về mặt nghiệm thu công trình Trang 9
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam Trong quá trình thi công, yêu cầu kỹ sư của đơn vị giám sát tiến hành trực tiếp giám sát tại hiện trường, nghiệm thu từng bộ phận, từng hạng mục và nghiệm thu sơ bộ hoàn công công trình. Sau khi nghiệm thu sơ bộ được thông qua, chủ đầu tư, đơn vị giám sát và nhà thầu cùng tiến hành nghiệm thu. Hoạt động marketing Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, Công ty luôn chú trọng đến công tác Marketing. Hoạt động Marketing của Công ty được thực hiện chủ yếu thông qua 2 bộ phận: bộ phận Thị trường và bộ phận Chăm sóc khách hàng: Bộ phận Thị trường có các nhiệm vụ Nghiên cứu thông tin về thị trường xây lắp, thị trường nguyên vật liệu và thông - tin liên quan; Xây dựng chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn phát triển; - Tìm kiếm khách hàng và đối tác; - Tổ chức huy động nguồn vốn của các khách hàng một cách hiệu quả. - Bộ phận Chăm sóc khách hàng có các nhiệm vụ: Liên hệ với các ban ngành hữu quan hỗ trợ khách hàng các giấy tờ, hồ sơ pháp - lý. Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ phía khách hàng (các yêu cầu về thay đổi - thiết kế, sửa chữa nhỏ...); Tập hợp nghiên cứu và trực tiếp giải quyết các ý kiến của khách hàng; - Liên hệ với các đơn vị, phòng ban liên quan để giải quyết các yêu cầu chính - đáng của khách hàng; Bảo vệ quyền lợi của khách hàng sau khi thanh lý hợp đồng. - 5.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền Hiện nay, Công ty đang sử dụng thương hiệu của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – Tập đoàn Dầu khí Quốc Gia Việt Nam. Theo công văn số 2184/ĐLDK-VP ngày 31/08/2009 về việc sử dụng logo của các Trang 10
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam đơn vị có vốn của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam, Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam được sử dụng logo của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam, thay đổi chữ viết tắt của đơn vị trên logo. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY Chương 2: Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THEO CHIỀU NGANG QUA CÁC NĂM TỪ 2008 ĐẾN 2011 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM. Năm 2009/2008 Năm 2010/2009 Năm 2011/2010 Tuyệt Tương Tuyệt Tương Tương Tuyệt đối đối đối đối đối đối TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN 44873 22.255 358403 145.396 -58325 -9.642 HẠN I. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG -33844 -31.223 -3154 -4.231 -66947 -93.767 ĐƯƠNG 1, Tiền -33844 -31.223 -3154 -4.231 -66947 -93.767 2, Các khoản tương 0 0 0 0 0 0 đương tiền II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 5046 27.840 0.000 -5800 -30.146 NGẮN HẠN 1, Đầu tư ngắn hạn 5046 27.840 -3931 -16.965 -5800 -30.146 2, Dự phòng giảm giá 0 0 0 0 0 0 chứng khoán đầu tư Trang 11
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam ngắn hạn III. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN 63905 135.570 64316 57.920 128695 73.389 HẠN 1, Phải thu của khách 51627 551.924 41159 67.495 -74702 -73.137 hàng 2, Trả trước cho 996 3.988 53540 206.129 167506 210.662 người bán 5, Các khoản phải thu 11282 88.106 -2791 -11.587 8299 38.970 khác 6, Dự phòng phải thu 0 0 -27591 0 27591 -100.000 ngắn hạn khó đòi IV. HÀNG TỒN KHO 21039 0 246030 1166.019 -91519 -34.260 1, Hàng tồn kho 21039 0 246030 1166.019 -91519 -34.260 V. TÀI SẢN NGẮN 6726 24.101 37143 107.244 -22755 -31.702 HẠN KHÁC 1, Chi phí trả trước 9 13.636 384 512.000 -152 -33.115 ngắn hạn 2, Thuế GTGT được 2656 110.299 21749 429.483 -13812 -51.512 khấu trừ 3, Thuế và các khoản khác phải thu Nhà -46 -97.872 2913 0 3376 115.854 nước 4, Tài sản ngắn hạn 4109 16.187 12095 41.008 -12166 -29.253 khác B. TÀI SẢN DÀI 139737 39.126 -268889 -54.115 169361 74.283 HẠN I. CÁC KHOẢN PHẢI 0 0 0 0 43629 0 THU DÀI HẠN SẢN CỐ -25719 II. TÀI -45.271 -31092 -100.000 117587 0 Trang 12
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam ĐỊNH 1, Tài sản cố định hữu -3659 -17.900 14622 87.129 -1771 -5.639 hình Nguyên giá -2568 -11.944 17309 91.427 748 2.064 Giá trị hao mòn lũy kế -1091 103.022 -2687 124.977 -2518 52.057 2, Tài sản cố định 0 0 0 0 0 0 thuê tài chính 3, Tài sản cố định vô -3022 -17.436 108 0.755 69990 485.435 hình Nguyên giá -3181 -18.186 110 0.769 70015 485.541 Giá trị hao mòn lũy kế 159 -100.000 0 0 -25 1250.000 4, Chi phí xây dựng cơ -19038 -100.000 238 0 3306 1389.076 bản III. BẤT ĐỘNG SẢN 23660 0 -23660 -100.000 0 0 ĐẦU TƯ Nguyên giá 24645 0 -24645 -100.000 0 0 Giá trị hao mòn lũy kế -985 0 985 -100.000 0 0 KHOẢN IV. CÁC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 317650 256.442 -274755 -62.230 -21962 -13.170 DÀI HẠN 1, Đầu tư vào công ty 358170 0 -358170 -100.000 0 0 con 2, Đầu tư vào công ty -2619 -25.882 82500 1100.000 -1799 -1.999 liên kết, kinh doanh 3, Đầu tư dài hạn -37900 -33.319 915 1.206 -20163 -26.267 khác 4, Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài 0 0 0 0 0 0 hạn Trang 13
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam LỢI THẾ V. -175355 -100.000 0 0 42269 0 THƯƠNG MẠI VI. TÀI SẢN DÀI -498 -44.824 14557 2374.715 33898 223.454 HẠN KHÁC 1, Chi phí trả trước -498 -44.824 14557 2374.715 33784 222.703 dài hạn 2, Tài sản thuế thu 0 0 0 0 114 0 nhập hoãn lại TỔNG TÀI SẢN 202610 36.260 71514 9.393 111035 13.331 NGUỒN VỐN 0 0 0 0 0 0 A. NỢ PHẢI TRẢ 110917 152.526 105263 57.321 109521 37.910 I. NỢ NGẮN HẠN 120347 190.251 55263 30.099 -67608 -28.304 1, Vay và nợ ngắn 124412 0 -9030 -7.258 -74104 -64.225 hạn 2, Phải trả người bán 24755 0 50953 189.304 2447 3.142 3, Người mua trả tiền -11807 -73.775 7334 174.744 -10203 -88.483 trước 4, Thuế và các khoản 7519 117.246 -13701 -98.342 197 85.281 phải nộp Nhà Nước 5, Phải trả công nhân 314 68.113 1107 142.839 185 9.830 viên 6, Chi phí phải trả 450 239.362 1118 175.235 32231 1835.478 7, Phải trả nội bộ 0 0 0 0 0 0 8, Phải trả theo kế 0 0 0 0 0 0 hoạch tiến độ HĐKD 9, Các khoản phải trả, -25296 -66.521 15742 123.651 -16621 -58.375 phải nộp khác 10, Dự phòng phải trả 0 0 0 0 0 0 ngắn hạn Trang 14
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam 11, Quỹ khen thưởng 0 0 1740 0 -1737 -99.828 phúc lợi II. NỢ DÀI HẠN -9429 -99.651 50000 0 177128 354.022 1, Phải trả dài hạn 0 0 0 0 64000 0 người bán 2, Phải trả dài hạn 0 0 0 0 0 0 nội bộ 3, Phải trả dài hạn -5000 -100.000 50000 0 -50000 -100.000 khác 4, Vay và nợ dài hạn -4429 -100.000 0 0 0 0 5, Thuế thu nhập hoãn 0 0 0 0 0 0 lại phải trả 6, Dự phòng trợ cấp 0 0.000 33180 0 -33180 -99.901 mất việc làm 7, Dự phòng phải trả 0 0 0 0 0 0 dài hạn 8, Doanh thu chưa 0 0 0 0 163128 0 thực hiện B. VỐN CHỦ SỞ 99174 20.723 -33749 -5.841 1514 0.278 HỮU I. VỐN CHỦ SỞ 97897 20.456 -32472 -5.633 1514 0.278 HỮU 1, Vốn đầu tư của 26255 5.542 0 0.000 0 0.000 chủ sở hữu 2, Thặng dư vốn cổ 0 0 0 0 0 0 phần 3, Vốn khác của chủ 0 0 0 0 0 0 sở hữu 4, Cổ phiếu quỹ 0 0 0 0 0 0 5, Chênh lệch đánh giá 0 0 0 0 0 0 Trang 15
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam lại tài sản 6, Chênh lệch tỷ giá 0 0 0 0 0 0 hối đoái 7, Quỹ đầu tư phát 4579 0 2726 59.533 0 0.000 triển 8, Quỹ dự phòng tài 2417 0 2726 112.784 0 0.000 chính 9, Quỹ khác thuộc 0 0 0 0 0 0 vốn chủ sở hữu 10, Lợi nhuận sau 64645 0 -37923 -54.585 1513 4.795 thuế chưa phân phối 11, Nguồn vốn đầu tư 0 0 0 0 0 0 xây dựng cơ bản II. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC QUỸ 1276 0 -1276 -100.000 0 0 KHÁC 1, Quỹ khen thưởng, 1276 0 -1276 -100.000 0 0 phúc lợi 2, Nguồn kinh phí 0 0 0 0 0 0 3, Nguồn kinh phí đã 0 0 0 0 0 0 hình thành TSCĐ C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU -7481 -100.000 0 0 0 0 SỐ TỔNG NGUỒN 202610 36.260 71514 9.393 111035 13.331 VỐN Phân tích sự biến động trong bảng cân đối tài sản: 1. - Xem xét sự biến động của tổng Tài sản và từng loại tài sản: Trong năm 2009: 1.1. Trang 16
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam - Tổng Tài sản tăng 202610đ tăng 36,26% so với năm 2008. Trong đó, TSNH tăng 44873 đ tăng 22,255% so với 2008, TSDH tăng 139737đ tăng 39, 126% so với 2008. - Trong TSNH: lượng tiền mặt và các khoản tương đương giảm 33844đ, tương đương với 31,233%; tuy nhiên, các khoản đầu tư ngắn hạn tăng 27,84% khoảng 5046đ, các khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh với 63905đ năm 2009 tăng thêm 135,57% so với 2008. Hàng tồn kho cũng tăng mạnh đến 34490, 164% với khoảng chênh lệch tuyệt đối là 21039đ; TSNH khác tăng 24,101%. - Trong TSDH: TSCĐ giảm 25719đ, tương đương 45,271%, năm 2009 doanh nghiệp có thêm một khoản bất động sản đầu tư với giá trị 23660đ. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 317355đ, TSDH khác giảm 498đ, tỷ lệ 44,824%. - Lượng tiền và các khoản tương đương năm 2009 giảm so với 2008 đồng thời các khoản nợ dài hạn cũng giảm so với 2008 ( nợ dài hạn giảm 9429đ tương đ ương 99,651%). Đồng thời các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng thể hiện khả năng ứng phó đới với các khoản nợ tương đối tốt. Hàng tồn kho 2009 tăng 21039đ, tỷ lệ 34490,164% chứng tỏ năm 2009 sức sản xuất hay khối lượng tài sản bất động sản của công ty địa ốc Dầu Khí tăng rõ rệt dự báo cho một nhu cầu l ớn c ủa th ị tr ường. Qua bảng CĐKT các khoản thu ngắn hạn tăng đồng thời nợ ngắn hạn tăng có nghĩa là chính sách tín dụng được nới lỏng nhằm mục đích tăng doanh thu nhưng cũng tăng r ủi ro và tăng vốn đầu tư vào các khoản phải thu. Điều đó ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp, doanh nghiệp có 1 nguồn vốn chủ sở hữu lớn nhưng không thể huy động nhanh chóng 1 lúc vì tính thanh khoản chậm. Sự biến đ ộng của TSCĐ giảm 25719đ, tương đương 45,271% cho thấy quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp hiện nay đã giảm xuống, phù hợp với giai đoạn kinh tế Việt Nam khủng hoảng năm 2008. Năm 2010: 1.2. - Tổng Tài sản tăng 71514đ tương đương 9,393% so với 2009. Trong đó, TSNH tăng 358403đ tương đương 145,4%, TSDH giảm 268889đ tương đương 54,115%. - Trong TSNH lượng tiền mặt và các khoản tương đương giảm 3154đ, tương đương 4,231%, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 3931đ tương đương 16,965%, các khoản thu ngắn hạn tăng 64316đ tương đương 57,92%, hàng tồn kho tăng mạnh 246030đ tương đương 1166,019%, TSNH khác tăng 37143đ tỷ lệ 107,244% - Trong TSDH: TSCĐ tiếp tục giảm 31092đ đến năm 2010, TSCĐ ở mức bằng 0. bất động sản đầu tư giảm hoàn toàn 23660đ đưa mức bất động sản đầu tư năm 2010 bằng 0 có nghĩa là trong năm 2010 không có bất kỳ động thái đầu tư nào cho bất đ ộng sản. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm mạnh 62,23% tương đương 274755đ. Năm 2010 không có khoản mục lợi thế thương mại. TSDH khác tăng mạnh lên 14557đ tương đương 2374,715% Trang 17
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam - Tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đều giảm trong khi nợ dài hạn tăng 151515,152% chứng tỏ doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ khi các khỏan nợ đáo hạn. Sự biến động của hàng tồn kho tăng 246030đ tương đương 1166,019% ảnh hưởng bởi quá trình mua sắm bất động sản của doanh nghiệp năm 2010. Năm 2010 có các khoản thu ngắn hạn tăng 64316đ chiếm 57,92% so với 2009, đồng thời nợ ngắn hạn tăng hơn 30% chứng tỏ chính sách tín dụng vẫn được nới lỏng nhằm mục đích tăng doanh thu. Điều đó ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn năm 2010 giảm 5, 841% so với 2009 chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng một lượng VCSH trong năm 2010. TSCĐ giảm 31092đ đưa mức TSCĐ năm 2010 bằng 0 càng khẳng định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp giảm mạnh. Năm 2011: 1.3. - Tổng Tài sản tăng 111035đ tương đương 13,331% so với năm 2010. Trong đó, TSNH giảm 58325đ tương đương 9,642%, TSDH tăng 169361đ tương đương 74,283%. - Trong TSNH: Tiền mặt và các khoản tương đương giảm 66947đ tương đương 93,767%, đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 5800đ tương đương 30,146% , các khoản phải thu ngắn hạn tăng 128695đ tương đương 73,389%, hàng tồn kho giảm 91519đ tương đương 34,26%, TSNH khác giảm 22755đ tương đương 31,702%. - Trong TSDH: tăng 169361 tương đương 74,283%, các khoản phải thu dài hạn năm 2011 có 43629đ là 1 khoản mới trong bảng cân đối kế toán năm 2011, TSCĐ tăng 117587đ khôi phục so với mức năm 2010 bằng 0, các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm 21962đ tương đương 13,17%, năm 2011 xuất hiện khoản lợi thế thương mại làm tăng khoản mục này lên 42269đ, TSDH khác tăng 33898đ tương đương 223,454%. - Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn đều giảm ảnh hưởng đến khả năng ứng phó với nợ dài hạn, chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghệp là cực kỳ yếu. Hàng tồn kho giảm mạnh năm 2011 không phải là năm khởi sắc cho bất động sản đồng thời nợ dài hạn tăng 354,022% đòi hỏi phải giảm hàng tồn kho. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng từ 128695đ tương đương 73,389% nợ ngắn hạn giảm chứng tỏ chính sách tín dụng đang thắt chặt dần làm cho VCSH chỉ tăng 0,278% tương đương 1514đ. TSCĐ tăng 117587đ, vượt mức năm 2010 100%. Doanh nghiệp đang thay đổi quy mô và năng lực sản xuất xuống mức rất thấp. - So sánh tỷ trọng VCSH trong tổng Nguồn vốn: + Tỷ trọng VCSH qua chênh lệch các năm: 2009-2008 2009/2008 2010-2009 2010/2009 2011-2010 2011/2010 VCSH 97897đ 20,456% (32472đ) 5,633% 1514đ 0,278% Trang 18
- Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Việt Nam + Tỷ trọng VCSH trên tổng nguồn vốn qua các năm: 2009 2010 2011 Tỷ trọng 0,48 0,45 0,014 VCSH/ ∑ NV - VCSH chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng giảm điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là thấp, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ cao. - TSCĐ + ĐẦU TƯ DÀI HẠN = VCSH + VAY DÀI HẠN TSCĐ + Đầu tư DH VCSH + Vay DH So sánh Nhỏ hơn 2009 472610 576472 Nhỏ hơn 2010 166763 544000 Nhỏ hơn 2011 262388 545514 - Vế trái nhỏ hơn vế phải điều đó cho thấy việc tài trợ ở doanh nghiệp từ các nguồn vốn là rất tốt, nguồn vốn dài hạn thừa để tài trợ cho tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần thừa này doanh nghiệp giành cho sử dụng ngắn hạn. Đồng thời tài sản l ưu đ ộng và đầu tư ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là tốt. Nhận xét: 2. - Mặc dù công ty CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM trong 3 năm gần đây có dấu hiệu tăng chậm về tổng tài sản cũng như nguồn vốn nhưng công ty cũng có những động thái tích cực trong việc điều chỉnh việc sử dụng nguồn vốn của mình. Qua việc phân tích trên ta đi đến kết luận: công ty đã chú trọng đ ến giảm đầu tư tài sản cố định để duy trì mức kinh doanh ổn định hiện có và thu hẹp lĩnh vực hoạt động (cắt giảm hoạt động đầu tư tài chính), do hoạt động này liên tục đ ều lỗ, cắt giảm nhân sự, thu hồi các khoản nợ .Trong năm tới cần chú ý đến sự cân đối giữa các loại tài sản và giảm dần các khoản vay. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo thu nhập II. Stt Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Trang 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài “Phân tích tình hình họat động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Huyền Anh”
28 p | 1338 | 678
-
Luận văn: "Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính kế toán và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty XNK Thiết bị điện ảnh - truyền hình”.
107 p | 902 | 402
-
Đề tài “Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành”
39 p | 1101 | 311
-
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH thương mại và thực phẩm Hoàng Gia
52 p | 483 | 234
-
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính tại Công Ty TNHH Giao Nhận Hàng Hoá JuPiTer Pacific Chi nhánh Hà Nội
83 p | 453 | 215
-
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp phát triển cho công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang (Angimex)
84 p | 475 | 73
-
Đề tài: "Phân tích tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư và một số biện pháp nâng cao tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư tại Công ty cao su sao vàng".
77 p | 213 | 64
-
Đề tài: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Phòng giao dịch Càng Long
40 p | 214 | 58
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân tích tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư và một số biện pháp nâng cao tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư tại Công ty cao su Sao Vàng
76 p | 165 | 29
-
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Lữ hành Saigontourist
63 p | 191 | 23
-
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận cho Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa
54 p | 107 | 23
-
Khoá luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương mại Hòa Phát, Hà Nội
60 p | 38 | 20
-
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của các công ty thuộc nhóm ngành chứng khoán
23 p | 214 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần COSEVCO 9
80 p | 113 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng thủy lợi Nghệ An
90 p | 109 | 13
-
Đề tài: Phân tích tình hình kinh tế Việt Nam trong 5 năm dựa theo những chỉ tiêu cơ bản
13 p | 168 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng
112 p | 28 | 11
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
26 p | 7 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn