intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG AN GIANG "

Chia sẻ: Nnguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

59
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gia nhập WTO là một bước phát triển vượt bậc của nền kinh tế Việt Nam, điều đó sẽ làm gia tăng tốc độ luân chuyển hàng hoá trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát triển. Điều này cũng làm hàng loạt các doanh nghiệp ra đời, kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Các doanh nghiệp ngày càng chú trọng nâng cao chất lượng và mẫu mã sản phẩm cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, muốn thế đòi hỏi doanh nghiệp phải thay...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG AN GIANG "

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG AN GIANG C huyên ngành : Tài chính doanh nghiệp KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 - năm 2008
  2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG AN GIANG C huyên ngành : Tài chính doanh nghiệp Sinh viên thực hiện : ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN Lớp : DH5TC. Mã số Sv: D TC041765 N gười hướng dẫn : TS. NGUY ỄN TRÍ TÂM Long Xuyên, tháng 06 - năm 2008
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn :............................................................. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Người chấm, nhận xét 1 : ................................................... ................................ ................................ ................................................................... ................................ ................................ ................................................................... ................................ ................................ ................................................................... Người chấm, nhận xét 2 : ................................................... ................................ ................................ ................................................................... ................................ ................................ ................................................................... ................................................................................................ ................................ .... . Kho á luận được bảo vệ tại Hộ i đ ồng chấm b ảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Qu ản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
  4. LỜI CẢM TẠ -----00000----- Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quí thầy cô trường Đại học An Giang, đặc biệt là các thầy cô trong khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt, trang bị cho em những kiến thức quí báu trong suốt quá trình học tập. Em xin kính lời cảm ơn đến thầy Nguyễn trí Tâm đã hướng dẫn em hoàn thành Luận Văn Tốt Nghiệp này với tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt thành. Em xin gửi lời cảm ơn đ ến Ban lãnh đạo Chi Nhánh Ngân Hàng Công Thương An Giang, cùng các cô chú, anh chị ở các phòng khách hàng doanh nghiệp đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt cho em trong suốt quá trình thực tập tại đ ơn vị. Sau cùng, em xin cảm ơn tất cả bạn b è, những ngư ời luô n quan tâm, động viên em về tất cả mọi mặt. Một lần nữa, xin hãy nhận nơi em lời cảm ơn chân thành nhất! Long Xuyên, ngày16/06/2008 Người thực hiện Đỗ thị Bích Tuyền Lớp DH5TC
  5. PHẦN TÓM TẮT Đề tài sẽ hành phân tích các chỉ số như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và một số các chỉ số khác đ ánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tín dụng thương nghiệp -d ịch vụ tại chi nhánh NHCT An giang, đ ể thấy được thực trạng cho vay của ngân hàng. Qua đó đ ề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh . Nội dung của đề tài gồm:  Phần mở đầu : Nhận định lý do chọn đề tài và mục đích nghiên cứu.  Phần nội dung:  Chương 1: Những vấn đề cơ bản trong tín dụng ngân hàng. Nêu khái quát về khái niệm, vai trò,chức năng,b ản chất tín dụng và các lo ại hình tín d ụng ngân hàng cho thấy được vị trí tính dụng quan trọng như thế nào đến đời sống xã hội hiện nay.  Chương 2: Giới thiệu khái quát về ngân hàng Công thương An Giang. Nêu lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng, thủ tục và các điều kiện vay vốn của khách hàng. Phân tích sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh để dịnh hướng cho chiến lược cho vay sắp tới và nắm đ ược vị trí ngành thương nghiệp -dịch vụ trong vai trò cấp tín dụng của chi nhánh.  Chương 3: Phân tích tín d ụng thương nghiệp- d ịch vụ. Để thấy được thực trạng cấp tín dụng thương nghiệp- d ịch vụ đối với khách hàng nhằm tìm ra những sai sót, hạn chế. Từ đó, có giải pháp để nâng cao hiệu qu ả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong lĩnh vực này.  Chương 4: Kết luận và kiến nghị. MỤC LỤC
  6. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ................................ ................................ .......................... 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. ................................................................................... 2 PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ..................................................................................... 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .......................................................................... 2 PHẦN NỘI DUNG ................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 ................................................................ ................................ ............. 3 1.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG. ....................................................................... 3 1.2. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG TÍN DỤNG. ......................................... 3 1.2.2. Chức năng của tín dụng:.................................................................. 3 1.2.2.1. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ. ........................... 3 1.2.2.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. ........ 4 1.2.2.3. Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế................. 4 1.3. VAI TRÒ TÍN DỤNG................................. ................................ ............. 4 1.3.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. ........................... 4 1.3.2. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả...................... 5 1.3.3. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, và ổn định trật tự xã hội............................................................................................ 5 1.4. CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG. ...................................... 5 1.4.1. Theo mục đích của tín dụng............................................................. 5 1.4.2. Theo thời hạn tín dụng................................. ................................ .... 6 1.4.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng. ................................ ........ 6 1.4.4. Theo phương thức cho vay. ............................................................. 6 1.4.5. Theo phương thức hoàn trả nợ vay. ................................................ 6 CHƯƠNG 2 ................................................................ ................................ ............. 8 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................ 8 2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC. ............................................................................... 8 2.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN. .................................. 9 2.3.1. Ban giám đốc:................................................................................... 9 2.3.2. Phòng Tổ chức hành chính: ............................................................. 9 2.3.3. Phòng Kế toán giao dịch: ............................................................... 10 2.3.4. Phòng Khách hàng cá nhân, doanh nghiệp: ................................. 10 2.3.5. Phòng tiền tệ kho quỹ: ................................................................... 10 2.3.6. Phòng thông tin điện toán:................................ ............................. 10 2.3.7. Phòng quản lý rủi ro: ..................................................................... 10 2.4. MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG CHO VAY THƯƠNG NGHIỆP. ....................................................... 10 2.4.1. Nguyên tắc vay vốn. ....................................................................... 10 2.4.2. Điều kiện vay vốn. .......................................................................... 11 2.4.2.1. Điều kiện vay vốn có bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng vay, bên thứ 3 và b ảo lãnh của b ên thứ 3. ....................... 11 2.4.2.2. Điều kiện vay vốn có bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay. .................................................................................................... 12 2.4.2.3. Điều kiện vay vốn không có đảm bảo bằng tài sản ( trừ bảo lãnh của bên thứ 3). ................................................................................................... 12 2.4.3. Hồ sơ vay vốn. ................................................................................ 13 2.4.4. Phương thức cho vay trong tín dụng thương nghiệp-dịch vụ. ..... 14 2.4.4.1. Phương thức cho vay từng lần. ..................................................... 14 2.4.4.2. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng. ............................... 15
  7. 2.4.5. Thời hạn và thể loại cho vay. ......................................................... 15 2.4.5.1. Thời hạn cho vay. ......................................................................... 15 2.4.5.2. Thể loại cho vay. .......................................................................... 16 2.4.6. Quy trình cho vay tại NHCT chi nhánh An Giang. ...................... 16 2.4.7. Những hoạt động kinh doanh của NHCT An Giang: ................... 16 2.4.8. Vai trò của chi nhánh NHCT An Giang đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh An Giang........................................................................... 17 2.4.9. Định hướng hoạt động của NHCT An Giang năm 2008: ............. 17 2.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH AN GIANG QUA 3 NĂM ( 2005 – 2007 ):............. 17 2.5.1. Tình hình nguồn vốn. ..................................................................... 17 2.5.2. Tình hình sử dụng vốn:................................ ................................ .. 23 2.5.2.1. Tổng doanh số cho vay. ................................................................ 23 2.5.2.2. Tổng doanh số thu nợ. ................................ ................................ .. 25 2.5.2.3. Tổng dư nợ. ................................................................................. 27 2.5.2.4. Tổng nợ xấu. ................................................................................ 28 2.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh. ..................................................... 30 2.6. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHCT CHI NHÁNH AN GIANG. ............................................ 32 2.6.1. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn.................................................... 32 2.6.2. Dư nợ / Vốn huy động. ................................................................... 33 2.6.3. Dư nợ / Tổng nguồn vốn. .............................................................. 33 2.6.4. Nợ xấu / Dư nợ. .............................................................................. 33 2.6.5. Lợi nhuận / doanh thu. ................................ ................................ .. 33 CHƯƠNG 3 ................................................................ ................................ ........... 34 3.1. NHỮNG THUẬN LỢI TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ Ở AN GIANG. ................................ ............... 34 3.1.1. Thuận lợi. ....................................................................................... 34 3.1.2. Khó khăn. ....................................................................................... 35 3.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ TẠI CHI NHÁNH NHCT AN GIANG QUA 3 NĂM (2005 – 2007). .............. 35 3.2.1. Doanh số cho vay tín dụng thương nghiệp-dịch vụ(TN-DV) . ...... 35 3.2.1.1. Doanh số cho vay tín dụng thương nghiệp theo khách hàng. ......... 35 3.2.1.2. Doanh số cho vay tín dụng TN-DV theo thể loại cho vay . ........... 37 3.2.2. Doanh số thu nợ tín dụng TN-DV ................................. ............... 38 3.2.2.1. Doanh số thu nợ tín dụng TN-DV theo khách hàng. ..................... 38 3.2.2.2. Doanh số thu nợ tín dụng TN-DV theo thể loại cho vay . ............. 39 3.2.3. Dư nợ tín dụng TN-DV . ................................................................ 40 3.2.3.1. Dư nợ tín dụng TN-DV theo khách hàng . .................................... 40 3.2.3.2. Dư nợ tín dụng TN-DV theo thể loại cho vay. .............................. 42 3.2.4. Nợ xấu tín dụng TN-DV................................................................. 43 3.2.5. Một số giải pháp giảm rủi ro tín dụng TN-DV: ............................ 44 CHƯƠNG 4 ................................................................ ................................ ........... 45 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. .............................................................................. 45 4.1. KẾT LUẬN. ........................................................................................... 45 4.2. KIẾN NGHỊ. .......................................................................................... 46
  8. DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn ..................................................................................... 18 Bảng 2.2: Tổng vốn huy động qua 3 năm (2005 – 2007 ) ......................................... 20 Bảng 2.3 : Doanh số cho vay theo thể loại cho vay qua 3 năm (2005 – 2007). ........ 24 Bảng 2.4: Tổng doanh số thu nợ qua 3 năm (2005 – 2007) ..................................... 25 Bảng 2.5. Vòng quay vốn tín dụng của chi nhánh: .................................................. 26 Bảng 2.6: Tổng dư nợ qua 3 năm (2005 -2007 ) . ..................................................... 27 Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu qua 3 năm (2005 -2007)............................................... 29 Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2005 – 2007 )...................... 30 Bảng 2.9: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2005 – 2007). ............................................................................................................ 32 Bảng 3.1: Doanh số cho vay tín dụng TN-DV theo khách hàng qua 3 năm (2005 – 2007): ......................................................................................................................... 35 Bảng 3.2: Doa nh số cho vay tín dụng TN-DV theo thể loại cho vay qua 3 năm (2005– 2007) .............................................................................................................. 37 Bảng 3.3: Doanh số thu nợ tín dụng TN-DV theo khách hàng qua 3 năm (2005 – 2007). ......................................................................................................................... 38 Bảng 3.4: Doanh số thu nợ tín dụng TN-DV theo thể loại cho vay qua 3 năm (2005 – 2007). ...................................................................................................................... 39 Bảng 3.5: Dư nợ tín dụng TN-DV theo khách hàng qua 3 năm (2005 – 2007).. ..... 40 Bảng 3.6: Dư nợ tín dụng TN-DV theo thể loại cho vay qua 3 năm (2005 – 2007) . ................................................................................................................................... 42 Bảng 3.7: Nợ xấu tín dụng TN-DV theo thể loại cho vay qua 3 năm (2005 – 2007) . ................................................................................................................................... 43 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1 : Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHCT tỉnh An Giang. ............................ 9 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại NHCT An Giang. ................................................. 16 Đồ thị 2.1: Cơ cấu nguồn vốn qua tại NHCT qua 3 năm (2005 -2007). ................. 18 Đồ thị 2.2: : Tổng vốn huy động qua 3 năm (2005 – 2007 ). .................................... 21 Đồ thị 2.3 : Doanh số cho vay theo thể loại cho vay qua 3 năm (2005 – 2007). ....... 24 Đồ thị 2.4: Tổng doanh số thu nợ qua 3 năm (2005- 2007 ). .................................... 26 Đồ thị 2.5: Tổng dư nợ qua 3 năm (2005 -2007 ) ................................. .................... 27 Đồ thị 2.6: Tổng nợ xấu tại NHCT An Giang qua 3 năm (2005 – 2007). ................ 29 Đồ thị 2.7 : Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2005 – 2007). ................. 31 Đồ thị 3.1: Doanh số cho vay tín dụng TN-DV theo khách hàng qua 3 năm (2005 – 2007): ......................................................................................................................... 36 Đồ thị 3.2: Doanh số cho vay tín dụng TN-DV theo thể loại cho vay qua 3 năm(2005–2007). ....................................................................................................... 37 Đồ thị 3.3: Doanh số thu nợ tín dụng TN-DV theo khách hàng qua 3 năm (2005 – 2007). ......................................................................................................................... 38 Đồ thị 3.4: Doanh số thu nợ tín dụng TN-DV theo thể loại cho vay qua 3 năm (2005 – 2007). ...................................................................................................................... 39 Đồ thị 3.5: Dư nợ tín dụng TN-DV theo khách hàng qua 3 năm (2005 – 2007)...... 41 Đồ thị 3.6: : Dư nợ tín dụng TN-DV theo thể loại cho vay qua 3 năm (2005 – 2007). ................................................................................................................................... 42 Đồ thị 3.7: Nợ xấu tín dụng TN-DV theo thể loại cho vay qua 3 năm (2005 – 2007) ................................................................................................................. 43
  9. KÝ HIỆU VIẾT TẮT Tín dụng ngân hàng TDNH Ngân hàng Công thương NHCT Ngân hàng thương mại Nhà nước NHTMNN HĐTD Hợp đồng tín dụng Tổ chức tín dụng TCTD Ngân hàng Nhà nước NHNN Thương nghiệp -dịch vụ TN-DV
  10. GVHD: TS. NGUYỄN TRÍ TÂM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ PH ẦN MỞ ĐẦU  LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Gia nhập WTO là một b ước phát triển vượt bậc của nền kinh tế Việt Nam, điều đó sẽ làm gia tăng tốc độ luân chuyển hàng hoá trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sản xu ất, kinh doanh, dịch vụ phát triển. Điều này cũng làm hàng loạt các doanh nghiệp ra đời, kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Các doanh nghiệp ngày càng chú trọng nâng cao chất lượng và mẫu mã sản phẩm cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, muốn thế đòi hỏi doanh nghiệp phải thay đổi máy móc, cải tiến cơ cấu qu ản lý, tập trung mở rộng sản xuất kinh doanh. Để làm được tất cả điều này thì doanh nghiệp phải có lượng vốn lớn. Ngoài ngu ồn vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp có thể tìm các nguồn vốn cung ứng khác, trong đó có nguồn vốn vay từ ngân hàng, đây là nguồn vốn rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường và do đó nó cũng giữ vị trí rất trọng yếu trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Nếu vốn kinh doanh không đủ sẽ không những làm cho doanh nghiệp mất đi cơ hội tìm kiếm lợi nhuận mà còn gây khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình giao dịch kinh doanh. Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì vốn tín dụng ngân hàng ngày càng lớn và ngày càng giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế Cùng với xu hướng đó, bên cạnh các ngân hàng thương mại nhà nước, các ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh lần lượt đ ược hình thành nhằm cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho sản xuất, kinh doanh phát triển .Với vai trò là người trung gian đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế - xã hội và thực hiện cho vay đối với các thành phần kinh tế thông qua lãi suất để tìm kiếm lợi nhuận. Gia nhập WTO không những tạo nên sự phát triển hệ thống ngân hàng mà đi liền theo đó cũng tạo nên những thách thức mới buộc các ngân hàng phải đối mặt và tập trung giải quyết. Đó là môi trường cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên quyết liệt, đặc biệt là các ngân hàng có 100% vốn nước ngoài, với nguồn tài chính rất mạnh, khoa học công nghệ hiện đại, cùng với cơ chế quản lý chặt chẽ đem lại hiệu quả cao và nhất là sự đa dạng về các loại hình sản phẩm dịch vụ đã thực sự hấp dẫn được khách hàng trong nước… tất cả những điều đó đ ã tạo nên một sức ép cạnh tranh rất lớn đối với các ngân hàng trong nước. Là một ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh ngân hàng Công thương (NHCT) tỉnh An Giang sẽ làm gì để có thể giữ vững được khách hàng hiện tại cũng như thu hút được khách hàng tiềm năng của mình trong tương lai? Xu ất phát từ đó em đ ã chọn đề tài : “Phân tích tình hình tín d ụng thương nghiệp- dịch vụ tại Ngân hàng Công thương-An Giang”. Để tìm thấy sự khác biệt trong hiệu quả ho ạt động kinh doanh trước và sau khi hội nhập. Trong khâu tín dụng thương nghiệp có thể nói vừa là lợi thế của ngân hàng này, vừa là một lĩnh vực đầu tư còn nhiều tiềm năng và là một ngành chiếm vị trí rất quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế An Giang. Quan hệ tín dụng này vừa tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển vừa đem lại thu nhập cho ngân hàng. SVTH: ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN Trang 1
  11. GVHD: TS. NGUYỄN TRÍ TÂM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. Trên cơ sở phân tích quá trình cho vay đối với tín dụng thương nghiệp, mà đưa ra những hạn chế và rủi ro trong lĩnh vực này, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả tín đụng thương nghiệp, một trong những nguồn thu nhập chủ yếu của NHCT tỉnh An Giang. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. Đề tài tập trung nghiên cứu về tín dụng thương nghiệp -dịch vụ trong 3 năm (2005 – 2007) tại chi nhánh NHCT tỉnh An Giang. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Xuất phát từ các môn học có kiến thức liên quan đến tín dụng ngân hàng, kết hợp với các tư liệu báo chí, mạng internet, các số liệu thu thập từ hoạt động của NHCT tỉnh An Giang …tác giả sử dụng phương pháp phân tích và so sánh những d ãy số biến động qua các năm đ ể đưa ra nhận xét và đánh giá về tình hình hoạt động trong lĩnh vực tín dụng thương nghiệp -dịch vụ tại chi nhánh NHCT tỉnh An Giang. SVTH: ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN Trang 2
  12. GVHD: TS. NGUYỄN TRÍ TÂM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ PHẦN NỘI DUNG  CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG. 1.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG. Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc ho àn trả. Tín dụng được biểu hiện qua sơ đồ sau :  Cho vay vố n Chủ thể cho vay Chủ thể đi vay (Lend er) (Borrower) Hoàn trả vốn và lãi 1.2. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG TÍN DỤNG. 1.2.1. Bản chất của tín dụng: Tín dụng thể hiện quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa người sở hữu và người sử dụng. Bản chất của sự chuyển nhượng này là quan hệ chuyển nhượng giữa người cho vay và người đi vay. Do đó, quan hệ giữa người cho vay và người đi vay như thế nào thì quan hệ tín dụng như thế ấy. Trong nền kinh tế kế hoạch tập trung, quan hệ giữa người cho vay và người đi vay chỉ là quan hệ điều hoà việc sử dụng vốn theo một kế hoạch do nhà nước vạch ra sẵn, quan hệ tín dụng ở đây chỉ là hình thức chứ không tự thể hiện cân nhắc giữa chi phí và hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trường quan hệ giữa người cho vay và người đi vay là quan hệ trao đổi và chuyển nhượng quyền sử dụng vốn trên cơ sở so sánh giữa lợi nhuận và chi phí nên quan hệ ở đây hình thành trên cơ sở cân nhắc và tính toán cẩn thận giữa lợi ích thu được và chi phí sử dụng vốn. 1.2.2. Chức năng của tín dụng: 1.2.2.1. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ. Đây là chức năng cơ b ản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng m à các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hoà từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm phát triển kinh tế. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi của tín dụng. Ở khâu tập trung vốn tiền tệ, nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng các nguồn tiền nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng, vốn bằng tiền của các doanh nghiệp, các tổ chức đo àn thể, xã hội… Ở mặt phân phối lại vốn tiền tệ, là sự chuyển hoá sử dụng các nguồn vốn đã tập trung đ ể đáp ứng nhu cầu sản xuất lưu thông hàng hoá cũng như nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. SVTH: ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN Trang 3
  13. GVHD: TS. NGUYỄN TRÍ TÂM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ đều đ ược thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả. Vì vậy, tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn và thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả. 1.2.2.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. Nhờ hoạt động của tín dụng mà nó có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội, điều này được thể hiện qua các mặt : Hoạt động tín dụng, trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông tín dụng như thương phiếu, kỳ phiếu, các loại séc, các phương tiện thanh toán hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán…cho phép thay thế một số lượng lớn tiền mặt lưu hành. Nhờ đó, mà làm giảm bớt các chi phí liên quan như in tiền, đúc tiền, vận chuyển và bảo quản tiền… Với sự hoạt động của tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng đ ã mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài kho ản và giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng dưới hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh toná qua ngân hàng ngày càng được mở rộng, vừa cho phép giải quyết nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế vừa tạo điều kiện cho nền kinh tế xã hội phát triển. 1.2.2.3. Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Sự vận động của vốn tín dụng phần lớn gắn liền với sự vận động của vật tư, hàng hoá, chi phí trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế.Vì vậy, qua đó tín dụng không những phản ánh được các hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp mà còn thực hiện việc kiểm soát các hoạt động này nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm luật pháp…trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3. VAI TRÒ TÍN DỤNG. Từ việc thực hiện các chức năng vốn có, tín dụng có vai trò tích cực trong đời sống kinh tế - xã hội như sau: 1.3.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, đ ể duy trì sự hoạt động liên tục đ òi hỏi vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở 3 giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông, nên hiện tượng thừa và thiếu vốn luôn xảy ra. Từ đó tín dụng đã góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất, kinh doanh không bị gián đoạn. Thêm vào đó, khi mở rộng sản xuất, kinh doanh thì yêu cầu về vốn đối với từng doanh nghiệp là một trong những mối quan tâm hàng đầu. Bởi lẽ, để đẩy mạnh phát triển sản xuất không thể chỉ trong chờ vào vốn tự có, doanh nghiệp còn phải biết tận dụng “kênh” vốn khác trong xã hội, từ đó, tín dụng với tư cách tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu t ư phát triển. Thực hiện được điều đó, tín dụng vừa giúp doanh nghiệp tập trung vốn nhanh cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lu ỹ vốn cho nền kinh tế. Trong điều kiện hiện nay cùng với sự phân công và hợp tác quốc tế ngày một sâu rộng, quá trình đ iều tiết vốn không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn hình thành các quan hệ tín dụng quốc tế. Do vậy, tín d ụng còn góp phần phát triển các mối quan hệ đối ngoại. SVTH: ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN Trang 4
  14. GVHD: TS. NGUYỄN TRÍ TÂM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ Với vai trò này, tín dụng luôn là trợ thủ đắc lực và là người bạn đường cho các doanh nghiệp trong tiến trình sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế. 1.3.2. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả. Với chức năng tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông. Lượng tiền dôi thừa nếu không được huy động và sử dụng kịp thời có thể gây ảnh hưởng xấu đến tình hình lưu thông tiền tệ, dẫn đến mất cân đối hàng - tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Do đó, trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng đ ược xem như là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát. Mặt khác, tín d ụng còn tạo điều kiện mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực tiết giảm việc sử dụng tiền mặt trong nền kinh tế đó cũng chính là b ộ phận “tiền” mà nhà nước rất khó quản lý và dễ bị tác động b ởi quy luật lưu thông tiền tệ. Trong những thập niên gần đây, ở hầu hết các nước có nền kinh tế phát triển, trong các công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ thì lãi su ất tín dụng đ ã trở thành một trong những công cụ điều tiết nhạy bén và mang lại hiệu quả thiết thực để điều tiết nền kinh tế. Qua p hân tích trên, cho thấy tín dụng đã đóng góp tích cực trong việc ổn định tiền tệ, tạo điều kiện ổn định giá cả, là tiền đề quan trọng để thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá. 1.3.3. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, và ổn định trật tự xã hội. Vai trò này của tín dụng có thể nói là hệ quả tất yếu từ hai vai trò nêu trên. Nền kinh tế phát triển trong môi trường tiền tệ ổn định điều kiện nâng cao dần đời sống nhân dân, góp phần triển khai, thực hiện tốt các chính sách xã hội. Từ đó rút ngắn khoản cách, giàu, nghèo, từng bước thay đổi cấu trúc xã hội. Hoạt động tín dụng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế b ên cạnh những ngân hàng còn có các tổ chức tín dụng luôn sẵn sàng cung cấp vốn cho các cá nhân phát triển kinh tế gia đ ình, xây dựng và sửa chữa nhà, mua sắm tư liệu sinh hoạt…tất cả những việc làm này không nằm ngo ài mục đích cải thiện từng bước đời sống nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, qua đó góp phần ổn định trật tự xã hội. 1.4. CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG. Tín dụng ngân hàng (TDNH) là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, TDNH chứa đựng nội dung: có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng; sự chuyển nhượng này có thời hạn; sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. TDNH có thể phân chia thành nhiều loại tu ỳ theo những tiêu thức phân loại khác nhau. 1.4.1. Theo mục đích của tín dụng. TDNH có thể phân chia thành các loại: SVTH: ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN Trang 5
  15. GVHD: TS. NGUYỄN TRÍ TÂM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ  Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh công, thương nghiệp: giúp khách hàng trang trải các chi phí hoạt động như chi phí mua hàng, trả lương, nộp thuế…  Cho vay tiêu dùng cá nhân: nhằm giúp cho ngư ời tiêu dùng có ngu ồn tài chính đ ể trang trải nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình và phương tiện đi lại…  Cho vay bất động sản: nhằm đáp ứng vốn cho các công ty kinh doanh bất động sản hoặc cá nhân có nhu cầu mua đất để xây nhà ho ặc làm đ ịa điểm kinh doanh.  Cho vay nông nghiệp: nhằm hỗ trợ cho nông dân trong hoạt động gieo trồng, thu hoạch, bảo quản sản phẩm..  Cho vay kinh do anh xu ất, nhập khẩu: tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán các chi phí hoá đơn nhập hàng, xu ất hàng. 1.4.2. Theo thời hạn tín dụng. TDNH có thể phân chia thành các loại:  Cho vay ngắn hạn: là lo ại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại cho vay này thông thường đ ể tài trợ cho việc đ ầu tư vào tài sản lưu động.  Cho vay trung hạn: là lo ại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thường đ ể tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.  Cho vay dài hạn: là lo ại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thường đ ể tài trợ cho việc đầu tư vào các dự án đầu tư. 1.4.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng . TDNH có thể phân chia thành các loại:  Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.  Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở có đảm bảo cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ nào khác. 1.4.4. Theo phương thức cho vay. TDNH có thể phân chia thành các loại:  Cho vay từng lần: là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng đ ều phải làm các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Khách hàng vay nhằm mục đích thanh toán hoá đơn mua hàng và các chi p hí kinh doanh khác.  Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác đ ịnh và thoả thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong kho ảng thời gian nhất định. Trong phạm vi hạn mức tín dụng còn lại , khách hàng được rút tiền va y để mua hàng dự trữ hoặc tài trợ cho các chi phí kinh doanh khác. 1.4.5. Theo phương thức hoàn trả nợ vay. TDNH có thể phân chia thành các loại:  Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ, còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.  Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, còn gọi là cho vay trả góp. SVTH: ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN Trang 6
  16. GVHD: TS. NGUYỄN TRÍ TÂM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ  Cho vay trả nợ nhiều lần, nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể nào mà tu ỳ thuộc vào khả năng tài chính của người đi vay. Lo ại này có thể trả nợ bất cứ lúc nào. SVTH: ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN Trang 7
  17. GVHD: TS. NGUYỄN TRÍ TÂM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH AN GIANG. 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN . NHCT Việt Nam là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ có Trụ sở chính tại Hà Nội và các chi nhánh phân bố trong toàn quốc. Ngân hàng Công thương Việt Nam có tên tiếng anh là: “Industrial and commercial Bank of Viet nam”, tên giao dịch “Incombank”, viết tắt là “ICBV”. Mới đây vào ngày 14/4/2008, đổi tên thành “Viet Nam Bank for industry and trade”, tên giao dịch “VietinBank”. Chi nhánh NHCT tỉnh An Giang được thành lập theo quyết định số 54/NH – TCCB ngày 14/01/1988 của Thống đốc NHCT Việt Nam. Trụ sở đặt tại 270 Lý Thái Tổ, Phường Mỹ Long, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang. Trước đây NHCT An Giang có 4 đơn vị trực thuộc. Năm 2006, do chi nhánh NHCT Châu Đốc tách ra hoạt động độc lập, nên hiện nay chi nhánh chỉ còn 3 đơn vị trực thuộc ở một số huyện trong tỉnh.  Phòng giao dịch NHCT TP.Long Xuyên. Địa chỉ : 20 – 22 Ngô Gia Tự, TP.Long Xuyên, An Giang.  Phòng giao dịch NHCT huyện Thoại Sơn. Địa chỉ : Đường số 2, thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn, An Giang.  Phòng giao dịch NHCT huyện Chợ Mới. Địa chỉ : 56 Nguyễn Huệ, Thị trấn Chợ Mới, An Giang. Chi nhánh NHCT tỉnh An Giang là một trong năm Ngân hàng thương mại nhà nước (NHTMNN) lớn nhất của tỉnh An Giang và giữ một vị thế quan trọng trong hệ thống NHTMNN với phương châm ho ạt động “Nâng cao giá trị cuộc sống”.Trong thời gian qua chi nhánh đ ã tạo được sự tin cậy của đông đảo khách hàng, của NHCT Việt Nam, Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà. 2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC. Để nâng cao sức cạnh tranh với các tổ chức tín dụng trên đ ịa bàn, NHCT tỉnh An Giang cần có một đội ngũ cán bộ có trình độ, kinh nghiệm, với một cơ cấu tổ chức quản lý hoàn chỉnh để phát huy tối đa nguồn lực hiện có nhằm đưa chi nhánh ho ạt động kinh doanh có hiệu quả. SVTH: ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN Trang 8
  18. GVHD: TS. NGUYỄN TRÍ TÂM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ Sơ đồ 2.1 : Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHCT tỉnh An Giang. BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG TỔ KẾ TIỀN TỆ QUẢN KHÁCH KHÁCH THÔNG CHỨC LÝ RỦI HÀNG HÀNG TOÁN KHO TIN QUỸ HÀNH CÁ DOANH GIAO RO ĐIỆN NGHIỆP DỊCH CHÍNH NHÂN TOÁN P. GIAO DỊCH P. GIAO DỊCH P. GIAO DỊCH THOẠI SƠN LONG XUYÊN CHỢ MỚI 2.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN. 2.3.1. Ban giám đốc: Có nhiệm vụ quản lý và điều hành mọi hoạt động của chi nhánh về nghiệp vụ. Hướng dẫn diễn giải việc thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của cấp trên giao phó. Quyết định vấn đề liên quan đến tổ chức, bổ nhiệm, b ãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật…cán bộ công nhân viên của đơn vị. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể lãnh đạo trong p hong trào thi đua và bảo đảm quyền lợi của cán bộ công nhân viên trong chi nhánh theo chế độ quy định. Xử lý ho ặc kiến nghị với cấp có thẩm quyền xử lý các tổ chức cá nhân vi phạm chế độ tiền tệ, tín dụng, thanh toán của chi nhánh. Đại diện chi nhánh ký kết các hợp đồng với khách hàng Quản lý và quyết định những vấn đề về cán bộ thuộc bộ máy chi nhánh theo sự phân công u ỷ quyền của Tổng Giám đốc. 2.3.2. Phòng Tổ chức hành chính: Thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và quy định của NHCT Việt Nam. Thực hiện quy định của nhà nước của NHCT Việt Nam có liên q uan đ ến chính sách cán bộ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Tổ chức quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cán bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi nhánh… SVTH: ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN Trang 9
  19. GVHD: TS. NGUYỄN TRÍ TÂM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ Thực hiện công tác qu ản trị văn phòng, công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh. 2.3.3. Phòng Kế toán giao dịch: Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán như: thu tiền, chi tiền theo yêu cầu của khách hàng, tiến hành mở tài khoản cho khách hàng, kết toán các khoản chi trong ngày để xác định lượng vốn hoạt động của chi nhánh. Hạch toán chuyển khoản giữa chi nhánh với khách hàng, giữa chi nhánh với ngân hàng khác; phát hành séc theo yêu cầu của khách hàng; làm thanh toán dịch vụ điện tử qua mạng vi tính. 2.3.4. Phòng Khách hàng cá nhân, doanh nghiệp: Trực tiếp giao dịch với khách hàng, đ ể khai thác nguồn vốn bằng đ ồng Việt Nam và ngo ại tệ. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đ ến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín d ụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT Việt Nam. Trực tiếp tiếp thị, hỗ trợ và tư vấn khách hàng về các sản phẩm d ịch vụ như: tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử…làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng . Thẩm định, xác định và qu ản lý các giới hạn tín dụng cho khách hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy đ ịnh của NHCT Việt Nam… 2.3.5. Phòng tiền tệ kho quỹ: Thực hiện q uản lý an toàn kho qu ỹ (an toàn về tiền mặt đồng Việt Nam và ngo ại tệ, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp), quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và NHCT Việt Nam. Ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài qu ỹ. Thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn. 2.3.6. Phòng thông tin điện toán: Thực hiện các công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy tính của chi nhánh. 2.3.7. Phòng quản lý rủi ro: Phòng quản lý rủi ro có nhiệm vụ tham mưu cho Giám Đốc chi nhánh về công tác qu ản lý rủi ro của chi nhánh, quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, d ự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện các chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn b ộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của NHCT Việt Nam. 2.4. MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG CHO VAY THƯƠNG NGHIỆP. 2.4.1. Nguyên tắc vay vốn. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đ ã tho ả thuận trong hợp đồng tín dụng (HĐTD). Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong HĐTD SVTH: ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN Trang 10
  20. GVHD: TS. NGUYỄN TRÍ TÂM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG THƯƠNG NGHIỆP-DỊCH VỤ 2.4.2. Điều kiện vay vốn. 2.4.2.1. Điều kiện vay vốn có bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng vay, b ên thứ 3 và bảo lãnh của bên thứ 3 . Khách hàng được NHCT cho vay khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp lu ật cụ thể:  Đố i với khách hàng thành lập, ho ạt động theo pháp luật Việt Nam.  Doanh nghiệp(trừ doanh nghiệp tư nhân , hợp tác xã phải có năng lực pháp luật dân sự, người đại diện pháp nhân phải có năng lực hành vi dân sự.  Chủ doanh nghiệp tư nhân , đ ại diện tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.  Đối với khách hàng vay là pháp nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự theo quyết định pháp luật của nước mà doanh nghiệp đó có quốc tịch. Có dự án, phương án khả thi, có hiệu quả có khả năng trả nợ và phù hợp với quy định của pháp luật. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.  Phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đ ầu tư phát triển theo các ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Lu ật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam), giấy phép hành nghề của khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật và  Không thu ộc những nhu cầu vốn không đ ược vay .  Có khả năng tổ chức đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.  Khách hàng phải có năng lực tổ chức, cơ cấu tổ chức hợp lý, đảm bảo tính thanh kho ản và ổn định đến thời điểm vay vốn, cụ thể là:  Hệ số tự tài trợ tối thiểu 20%.  Vốn lưu động ròng d ương.  Sản xuất, kinh doanh hiệu quả, không có lỗ lu ỹ kế đến thời điểm vay vốn trừ trường hợp (i) có lỗ nhưng được cơ quan thẩm quyền xác nhận cấp bù lỗ, hoặc; (ii) có lỗ theo kế hoạch do mới thành lập và đi vào ho ạt động chưa quá 3 năm, nhưng xét thấy có khả năng thực hiện đúng kế hoạch lỗ trong dự án đ ầu tư đã đ ược cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.  Đối với cho vay trung – dài hạn, khách hàng p hải có vốn chủ sở hữu tham gia tối thiểu 30% tổng nhu cầu vốn vay của phương án ho ặc mức vốn đầu tư khi trừ đi vốn lưu động của dự án. Tại thời điểm vay (i) không còn nợ xấu nội bảng (trừ nợ khoanh và nợ vay thanh toán công nợ) tại bất cứ tổ chức tín dụng (TCTD) nào; (ii) không còn nợ đ ã được xử lý rủi ro hạch toán ngoại bảng tại NHCT. Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản là đ ối tượng vay vốn trong suốt thời hạn cho vay, với số tiền bảo hiểm không thấp hơn nợ gốc, lãi tiền vay và phí tại mọi thời SVTH: ĐỖ THỊ BÍCH TUYỀN Trang 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2