intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài " Phân tích tình hình xuất khẩu và các giải pháp gia tăng kim ngạch xuất khẩu của HTX Thái Dương "

Chia sẻ: Bùi Tuấn Sơn Sơn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:86

270
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sản phẩm thủ công mỹ nghệ là mặt hàng có truyền thống lâu đời của Việt Nam, và được xuất khẩu khá sớm so với các mặt hàng khác, đã đóng góp tích cực vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đồng thời có một vai trò quan trọng trong giải quyết một số vấn đề kinh tế xã hội tại nông thôn. Là mặt hàng có mức độ tăng trưởng khá cao trong những năm qua,bình quân khoảng 20% trên 1 năm, thị trường xuất khẩu thủ công mỹ nghệ của nước ta ngoài các nước chủ yếu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài " Phân tích tình hình xuất khẩu và các giải pháp gia tăng kim ngạch xuất khẩu của HTX Thái Dương "

  1. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học  Luận văn Đề tài: Phân tích tình hình xuất khẩu và các giải pháp gia tăng kim ngạch xuất khẩu của HTX Thái Dương 1
  2. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................3 CHƯƠNG 1: GI ỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HTX THÁI DƯƠNG...........................6 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của HTX Thái Dương ............................................6 1.2.Bộ máy tổ chức hoạt động của HTX Thái Dương .....................................................8 1.3. Tình hình nhân sự; đánh giá sự đáp ứng với tính hình kinh doanh hiện nay........ 11 1.4. Doanh số ................................................................................................................... 13 1.5. Địa bàn kinh doanh .................................................................................................. 15 1.6. Phương thức kinh doanh .......................................................................................... 15 1.7. Tình hình Tài chính của doanh nghiệp.................................................................... 16 1.8. Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước của doanh nghiệp ................................ 20 1.9. Kết luận ..................................................................................................................... 22 1.10. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới..................................... 24 CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ....................................................................... 25 2.1. Sản phẩm thủ công mỹ nghệ và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ. ................... 25 2.2.Xuất khẩu thủ công mỹ nghệ và vai trò của xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ... 30 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu TCMN ....................................................... 38 2.4. Tình hình hoạt động XK hàng thủ công mỹ nghệ thời gian qua ........................... 44 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÁC MẶT HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ CỦA HTX THÁI DƯƠNG........................... 47 3.1.Ngành nghề kinh doanh của HTX Thái Dương và những vấn đề đặc thù của ngành hàng. ................................................................................................................................. 48 3.2.Thực trạng hoạt động XK mặt hàng thủ công mỹ nghệ của HTX Thái Dương .... 49 3.3.Tóm lược các vấn đề tồn tại và ph ương hướng phát triển trong hoạt động XK của HTX Thái Dương............................................................................................................. 61 CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIA TĂNG KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CỦA HTX THÁI DƯƠNG ............................................................................................ 65 4.1.Một số giải pháp nhằm gia tăng kim ngạch xuất khẩu............................................ 65 4.2. Một số kiến nghị đối với các cơ quan nhà nước ..................................................... 70 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 73 PHỤ LỤC 1: CÁC MẶT HÀNG CỦA HXT THÁI DƯƠNG ..................................... 75 PHỤ LỤC 2: XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU ...... 78 PHỤ LỤC 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM ................................................ 79 PHỤ LỤC 4: KIM NGẠCH XUẤT KHẨU ĐI CÁC THỊ TRƯỜNG ........................ 83 PHỤ LỤC 5: SỐ LƯỢNG HÀNG XUẤT KHẨU ĐI CÁC THỊ TRƯỜNG .............. 84 2
  3. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học LỜI MỞ ĐẦU 1.Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài Sản phẩm thủ công mỹ nghệ là mặt hàng có truyền thống lâu đời của Việt Nam, và được xuất khẩu khá sớm so với các mặt hàng khác, đã đóng góp tích cực vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đồng thời có một vai trò quan trọng trong giải quyết một số vấn đề kinh tế xã hội tại nông thôn. Là mặt hàng có mức độ tăng trưởng khá cao trong những năm qua,bình quân khoảng 20% trên 1 năm, thị trường xuất khẩu thủ công mỹ nghệ của nước ta ngoài các nước chủ yếu như Mỹ, Nga, Nhật Bản, Anh , Pháp, Đức, Hàn Quốc, Đài Loan... Hiện đã có mặt tại 163 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, cũng là mặt hàng có tiềm năng tăng trưởng xuất khẩu rất lớn. Có thể nói, tác động kinh tế xã hội của ngành thủ công mỹ nghệ khá cao, đặc biệt là về mặt giảm nghèo và phát triển khu vực nông thôn. Ngành này đóng góp phần lớn cho việc phát sinh thu nhập ở các khu vực nông thôn, thu hút đầu tư cải thiện cơ sở hạ tầng và thu hẹp khoảng cách giữa mức sống ở nông thôn và đô thị. Tiềm năng xuất khẩu của ngành này ở mức cao. Đây là một ngành năng động, có mức tăng trưởng xuất khẩu về mặt giá tr ị tăng nhanh hơn gấp 5 lần so với mức trung bình thế giới. Các điều kiện thâm nhập thị trường của Việt Nam đối với ngành này tương đ ối ưu đãi. Sản phẩm thủ công của Việt Nam nổi tiếng do có mức giá vừa phải cũng như có một loạt các loại thiết kế độc đáo, nổi bật nhờ có nền tảng dân tộc đa dạng. Tuy nhiên mức độ phát triển của ngành thủ công mỹ nghệ vẫn còn hạn chế so với tiềm năng của nó: đặc biệt những năm gần đây doanh thu xuất khẩu của ngành thủ công mỹ nghệ mặc dù có tăng trưởng nh ưng vẫn không đạt đ ược chỉ tiêu đề ra, ngoài một số mặt hàng gốm sứ mỹ nghệ, các mặt hàng thủ công mỹ nghệ còn lại đã bộc lộ nhiều điểm yếu: mẫu mã sản phẩm chậm cải tiến, thiếu mặt hàng mới, kiểu dáng sản phẩm không theo kịp tập quán và thói quen tiêu dùng của thị trường xuất khẩu, sản 3
  4. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học phẩm không dự đoán được những biến đổi khí hậu của từng địa phương. Sản phẩm thiếu đồng bộ, tính hoàn thiện sản phẩm còn thấp, công dụng không rõ nét, độ an toàn chưa được chú ý, bao bì không hấp dẫn... Chính vì thế, hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam đang phải đương đầu với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế. HTX Thái Dương là một trong những doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thủ công mỹ nghệ lâu đời tại Việt Nam. Bắt đầu hoạt động từ năm 1982, đến nay sản phẩm của HTX đã có mặt tại nhiều nước trên Thế giới. Tuy nhiên, không nằm ngoài quy luật chung của ngành, HTX cũng luôn phải đương đầu với những khó khăn về cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phân tích tình hình xuất khẩu và các giải pháp gia tăng kim ngạch xuất khẩu của HTX Thái Dương” là đề tài tốt nghiệp của mình. 1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu chủ yếu của luận văn tốt nghiệp là nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của HTX Thái Dương, phân tích điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp trong vấn đề XNK. Trên cơ sở thực trạng đó, tác giả đề xuất kiến nghị một số giải pháp nhằm gia tăng kim ngạch XNK cho doanh nghiệp. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Nghiên cứu hoạt động xuất khẩu của HTX Thái Dương - Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tập trung nghiên cứu hoạt động xuất khẩu của HTX Thái Dương trong giai đoạn từ năm 2008 đến nay 3. Phương pháp nghiên cứu của luận văn Luận văn được viết bằng việc sử dụng tổng hợp các phương pháp và công cụ chủ yếu là thống kê, phân tích, so sánh và tổng hợp nhằm làm sáng tỏ các vấn đề có liên quan. 4. Nội dung tóm tắt nghiên cứu 4
  5. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học Luận văn được chia làm bốn chương chính như sau: Chương 1: Giới thiệu Tổng quan về HTX Thái Dương Tại chương này, tác giả giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành, bộ máy cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các Phòng/Ban, tình hình nhân sự của HTX Thái Dương. Đồng thời, tác giả cũng phân tích và đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của HTX từ năm 2008 đến nay và định hướng cho những năm tiếp theo. Chương 2: Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu và hoạt động gia tăng kim ngạch của doanh nghiệp Tại chương này, tác giả đưa ra lý luận chung về vấn đề xuất khẩu, vai trò của XK, các hình thức XK và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động XK nói chung và đối với hoạt động XK hàng thủ công mỹ nghệ nói riêng. Chương 3: Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ của HTX Thái Dương Tác giả đi sâu nghiên cứu ngành nghề kinh doanh và chỉ ra những vấn đề đặc thù của HTX Thái Dương, từ đó đưa ra một số phân tích, đánh giá về tình hình XK của HTX. Chương 4: Các giải pháp nhằm gia tăng kim ngạch xuất khẩu của HTX Thái Dương. Trong chương này tác giả chỉ ra các vấn đề tồn tại và phương hướng trong hoạt động xuất khẩu của HTX Thái Dương. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu và một số kiến nghị đối với các cơ quan Nhà nước nhằm tăng kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của HTX nói riêng và của ngành thủ công mỹ nghệ nói chung. 5
  6. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HTX THÁI DƯƠNG 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của HTX Thái Dương HTX Thái Dương là đơn vị hoạt động lâu năm trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ. Qua 25 năm tồn tại và nỗ lực phấn đấu và phát triển, HTX đã gặt hái được những thành công nhất định như đã đầu tư trên 10 tỷ đồng để cải tiến công nghệ nung bằng củi sang nung bằng Gas, đầu tư công nghệ làm đất nguyên liệu , nghiên cứu men màu, xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo hệ thống ISO 9001 – 2000, xây dựng chương trình đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý trong nền kinh tế thị trường và đào tạo tay nghề cho lao động ngành gốm. Với tổng diện tích mặt bằng sản xuất: 20.000 m2, với hệ thống nhà xưởng và dây chuyền sản xuất tiên tiến so với ngành gốm Việt Nam hiện nay, HTX có khả năng sản xuất 30 x 40' containers hàng hoá mỗi tháng. Là một doanh nghiệp với nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất và xuất khẩu hàng gốm mỹ nghệ của Việt Nam và đã từng là một trong những doanh nghiệp đầu tiên tham dự các triển lãm quốc tế như Frankfurt, HongKong, Chicago ... Thái Dương hiểu chất lượng sản phẩm có vai trò quan trọng như thế nào, từ đó liên tục cải tiến và nâng cao c hất lượng. Việc đầu tư công nghệ sản xuất và nâng cao các tiêu chuẩn về lao động luôn được cải tiến và thực hiện hàng năm. Vì thế sản phẩm của Thái Dương đã thỏa mãn được các yêu cầu khắc khe của nhiều thị trường như Đức, Nhật, Anh, Phần Lan, Tây Ban Nha, đặc biệt là thị trường Bắc Mỹ. Các mốc thời gian quan trọng về sự phát triển của HTX: - Ngày 26/04/1982: HTX Thái Dương chính thức đi vào hoạt động với tên gọi ban đầu “ Tổ Hợp Gốm Hóa An”, do một nhóm nghệ nhân yêu nghề góp vốn thành lập. Và để thích ứng với sự phát triển kinh tế chung và khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh, tập thể tổ viên đã nhất trí tình nguyện xây dựng và tiến lên HTX với tên 6
  7. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học gọi đầy đủ HTX Gốm Mỹ Nghệ Xuất Khẩu và Dân Dụng Thái Dương kể từ ngày 08/03/1986 theo quyết định số 23/15/QĐ với 54 xã viên, đóng góp 103,500 đồng vốn và huy động. Văn phòng giao dịch đặt tại : K27B, đường Nguyễn Ái Quốc ( Quốc lộ 1K cũ ) o khu phố 3, Phường Bửu Hòa, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai Tên giao d ịch : THAI DUONG CO-OPERATIVE o Tên viết tắt : THAI DUONG CO-OP o Ngành nghề kinh doanh : sản xuất kinh doanh mặt hàng gốm mỹ nghệ và các o ngành hàng thủ công mỹ nghệ khác. Mã số thuế: 36000356525 o Điện thoại: 061 3859396 / 3859333 Fax: 061 3859371. o - Năm 1998: HTX đã tiến hành Đại hội xã viên chuyên trao đổi hoạt động theo luật HTX, được UBND thành phố Biên hòa công nhận điều lệ hoạt động ngày 03/03/1998 và cấp giấy chứng nhận kinh doanh số 0004/BH kí ngày 30/03/1998. Hợp tác xã Thái Dương là nơi giàu truyền thống về nghề gốm mỹ nghệ từ rất lâu đời. Phát huy truyền thống đó, từ khi thành lập đến nay Thái Dương Co.op đã sản xuất và góp phần giới thiệu hàng gốm mỹ nghệ của Việt Nam đến nhiều nước trên thế giới. - Từ năm 2002, HTX đã hợp tác với một số đối tác để sản xuất và phát triển các hàng thủ công mỹ nghệ khác như hàng mây tre đan, hàng tole và đặc biệt vào đầu quý 02 năm 2007, Thái Dương mở thêm mặt hàng mỹ nghệ bằng chất liệu resin. - Từ 2007 đến nay, HTX Thái Dương có hơn 300 công nhân lành nghề với bàn tay khéo léo và óc sáng tạo cho ra đời những sản phẩm gốm mỹ nghệ ngày càng độc đáo hơn về màu sắc và kiểu dáng, đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu khách hàng trong và ngoài nước. 7
  8. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học 1.2. Bộ máy tổ chức hoạt động của HTX Thái Dương 1.2.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy BAN QUẢN TRỊ PHÓ CHỦ NHIỆM PHÓ CHỦ NHIỆM Phụ trách Tài Chính Phụ trách Kinh CHỦ NHIỆM – Hành chính Doanh – Sản Xuất PHÒNG KINH PHÒNG TỔ PHÒNG KẾ XÍ NGHIỆP SẢN CHỨC HÀNH TOÁN TÀI XUẤT GỐM DOANH CHÍNH VỤ Bộ Phận Bộ Phận Bán HÀNH CHÍNH Kế Toán Nghiệp Vụ Hàng ( XNK ) Tổng Hợp NHÂN SỰ Sáng Tác & Thực Hiện Kế Toán Thanh toán Phân Xưởng BẢO VỆ Bộ Phận CBNL Gốm Thiết Kế Mẫu Phân Xưởng Kế Toán Tạo Hình Vật Tư Kho Thành Kho Bán Phẩm, Đóng Kế Toán Thành Phẩm & gói bao bì Thủ Quỹ Phân Xưởng Men Phân Xưởng Lò Kho Thành Phẩm 8
  9. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản trị và các Phòng/Ban 1.2.2.1.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản trị. Ban quản trị gồm 3 người được đại hội xã viên bầu theo nhiệm kỳ 5 năm, các thành viên ban quản trị phân công phụ trách các khâu then chốt trong toàn hợp tác xã trong ban quản trị là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của hợp tác xã theo quy tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách. Chủ nhiệm là người điều hành công việc của hợp tác xã . Ban quản trị của hợp tác xã hiện nay bao gồm: - Ông Hu ỳnh Hữu Nghĩa: trưởng ban quản trị kiêm Chủ Nhiệm hợp tác xã. Là người đại diện hợp pháp chịu trách nhiệm trước đại hội xã viên, trước ban quản trị và cơ quan nhà nước về hoạt động sản xuất của hợp tác xã theo chế độ hiện hành. - Bà Bùi Thị Kim Uyên: Thường Trực ban Quản trị kiêm phó Chủ Nhiệm hợp tác xã phụ trách công tác tài chính và hành chính của hợp tác xã. - Bà Huỳnh Thị Minh Thư: Phó chủ nhiệm kiêm trưởng phòng kinh doanh, chịu trách nhiêm về hoạt động kinh doanh và sản xuất. 1.2.2.2 Chức năng, Nhiệm Vụ và Quyền hạn của các Phòng ban.  Phòng Tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức công tác hồ sơ nhân viên thực hiện chế độ chính sách tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cũng như bảo hiễm thất nghiệp theo quy định nhà nước, tổ chức tuyển dụng và đào tạo nhân viên , quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ của hợp tác xã, tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho toàn thể công nhân viên cũng như tham quan du lịch hàng năm. Thực hiện các quy định về pháp luật có liên quan và các công việc có tính hành chính.  Phòng Kinh Doanh: Gồm một trưởng phòng kinh doanh và các nhân viên nghiệp vụ. Nhiệm vụ của Phòng Kinh Doanh là đàm phán, kí kết hợp đồng xuất khẩu với khách hàng, xây dựng phương án kinh doanh, triển khai kế hoạch sản xuất cho các đơn vị sản xuất và các phòng ban liên quan. Tổ chức việc xuất hàng và các nghiệp vụ liên quan tới quy trình 9
  10. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học kinh doanh của hợp tác xã Thái Dương, Tham mưu cho ban quản trị hoạch định chiến lược kinh doanh trong từng thời điểm.  Phòng Kế toán. Gồm kế toán trưởng và các nhân viên. Phòng kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho ban quản trị trogn công tác tài chính thống kê, kết quả sản xuất kinh doanh, sử dụng ngồn vốn có hiệu quả. Kế toán trưởng: o Chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của phòng kế toán, tổng hợp các báo cáo hàng tháng, quý và năm theo yêu cầu báo cáo của chủ nhiệm hợp tác xã. Báo cáo thuế theo quy đ ịnh của nhà nước và chỉ đạo các kế toán viên làm đúng quy định mà hợp tác xã giao cho và chịu trách nhiệm về báo cáo tài chính. Kế toán thanh toán: o Chịu trách nhiệm tình hình thu, chi quỹ tiền mặt hàng tháng và phát lương tháng cho cán bộ công nhân viên theo đúng quy đ ịnh. Kế toán vật tư: o Chịu trách nhiệm nhập, xuất vật tư nguyên liệu theo kế hoạch.  Xí nghiệp sản xuất Gồm một giám đốc và các nhân viên của các phòng ban , các phân xưởng, nhiệm vụi của xí nghiệp sản xuất là tổ chức quản lý sản xuất , bố trí lao động , triển khai kế hoạch thực hiện sản xuất theo các đơn hàng và phiếu triển khai sản xuất từ phòng kinh doanh. Đảm bảo cho việc sản xuất hàng đúng chất lương , mẫu mã, men màu... Và đúng tiến độ giao hàng mà phòng kinh doanh yêu cầu. 1.2.3. Ưu nhược điểm của bộ máy tổ chức  Ưu điểm: Qua sơ đồ tổ chức cũng như chức năng của từng phòng ban trong HTX Thái Dương ta có thể thấy mô hình tổ chức của HTX tương đối tinh gọn, chỉ với Ban quản trị và 4 phòng nghiệp vụ. Tuy nhiên, việc phân công nhiệm vụ tại các phòng được thực hiện theo hướng chuyên môn hóa trong đó mỗi phòng đều đ ược chia thành nhiều nhóm nghiệp vụ chuyên trách. Việc cơ cấu tổ chức và phân công nhiệm vụ rõ 10
  11. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học ràng như vậy giúp cho quá trình thực hiệc không bị chồng chéo, việc sản xuất mang tính chuyên môn hóa cao giúp khai thác tối đa hiệu quả sử dụng lao động.  Nhược điểm : Bên cạnh những ưu điểm kể trên, mô hình tổ chức trên cũng tiềm ẩn những nhược đ iểm nhất định. Việc phân chia nhiệm vụ rõ ràng và theo hướng chuyên môn hóa như trên yêu cầu nhân sự của Công ty luôn được giữ ở trạng thái ổn định. Bất kỳ sự mất cân đối về nhân sự ở phòng/ban nào cũng làm ảnh hưởng không tốt tới hoạt động của Công ty. 1.3. Tình hình nhân sự; đánh giá sự đáp ứng với tính hình kinh doanh hiện nay TT Phòng/Ban Tổng số Nam Nữ 01. Ban quản trị 3 1 2 1 Ban quản trị 3 1 2 02. Phòng Tổ chức Hành chính 13 11 2 1 Tổ nghiệp vụ + Cây trồng 5 3 2 2 Tổ bảo vệ 8 8 0 03. Phòng Kế toán Tài vụ 3 1 2 1 Kế toán 3 1 2 04. Phòng nghiệp vụ Kinh doanh 5 4 1 1 Tổ XNK + Thiết kế 4 3 1 2 Tổ Kế hoạch 0 0 0 3 Kho thành phẩm 1 1 0 05. Xưởng chế biến nguyên liệu gốm 8 8 0 1 Xưởng chế biến nguyên liệu gốm 8 8 0 06. Xí nghiệp sản xuất 55 18 37 11
  12. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học 1 Văn phòng Xí nghiệp 10 3 7 2 Phòng Kỹ thuật 1 1 0 3 Tổ Cân men 2 0 2 4 Phòng Sáng tác mẫu 1 1 0 5 Phân xưởng tạo hình 7 6 1 6 Phân xưởng khắc 7 0 7 7 Tổ men 1 16 2 14 9 Phân xưởng men 2 0 2 10 Tổ lò nung 3 3 0 11 Kho thành phẩm 6 2 4 Tổng cộng 87 43 44 (Nguồn: PhòngTổ chức Hành chính- HTX Thái Dương) Bảng trên là thống kê số lượng lao động chính thức của HTX. Ngoài số lượng cán bộ nhân viên chính thức kể trên, mỗi năm, vào d ịp từ tháng 9 đến tháng 4, HTX còn tuyển khoảng từ 200 -300 lao động thời vụ do đặc thù ngành nghề. Các tháng còn lại số lượng lao động thời vụ hầu như còn rất ít. Tình hình nhân s ự của HTX nh ư trên cũng có những ưu nhược điểm nhất định. Cụ thể là: - Ưu điểm: Số lượng nhân sự chính thức của HTX cũng đ ược bố trí phù hợp với cơ cấu của bộ máy tổ chức. Ban quản trị và các Phòng nghiệp vụ : Phòng Tài chính, Phòng kế toán, Phòng Kinh doanh mặc dù được phân chia thành các tổ nghiệp vụ chuyên trách nhưng số lượng nhân viên tại các tổ cũng không nhiều, đủ để đáp ứng với tình hình kinh doanh hiện tại, đồng thời cũng phù hợp với quy mô của HTX hiện nay. Số lượng lao động còn lại chủ yếu tập trung tại bộ phận sản xuất do đặc trưng của ngành nghề. 12
  13. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học Việc sử dụng lao động trong đó có cả lao động thường xuyên và lao động thời vụ giúp cho HTX vừa đáp ứng đ ược yêu cầu sản xuất kinh doanh khi vào mùa vụ nhưng vẫn tiết kiệm đ ược chi phí. Nhược điểm: Như trên đã phân tích, số lượng nhân sự của HTX chỉ để đáp ứng - vừa đủ với quy mô hiện tại. Khi có nhu cầu tăng cường sản xuất, HTX phải sử dụng lao động thời vụ. Việc sử dụng lao động như vậy ngoài ưu điểm là tiết kiệm chi phí cũng tồn tại nhược điểm là HTX rất có thể sẽ rơi vào tình bị thiếu nhân công lành nghề khi vào mùa cao điểm. 1.4. Doanh số Bảng 1: Doanh thu hoạt động bán hàng và tài chính Tiêu Tỷ Tỷ lệ Tỷ Tỷ lệ chí trọng tăng Doanh thu trọng tăng Doanh thu DT DT Tổng Doanh DT (DT) bán hàng DT tài ho ạt động tài tài bán thu (VNĐ) và c ung cấp bán chính chính (VNĐ) chính hàng dịch vụ (VNĐ) hàng (%) (%) (%) (%) Năm 13,366,813,101 415,116,409 13,781,929,510 96.99 3.01 kỳ gốc kỳ gốc 2008 10,449,559,833 524,133,587 10,973,693,420 95.22 4.78 -21.82 26.26 2009 743,921,343 12,800,866,165 12,056,944,822 94.19 5.81 15.38 41.93 2010 10 thg 9,500,000,000 n/a n/a n/a n /a n /a n/a 2011 12,350,000,000 1,115,882,015 13,465,882,015 91.71 8.29 2.43 50.00 2012 F (Nguồn: Báo cáo tài chính HTX Thái Dương) Chú thích F: Dự báo Nhìn vào quy mô và cơ cấu doanh thu của Thái Dương, chúng ta thấy doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của đơn vị chiếm tỷ trọng lớn trên 91% trong cơ cấu doanh thu; doanh thu hoạt động tài chính rất ít, chỉ chiếm từ 3% đến 8% 13
  14. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học cơ cấu doanh thu; đ iều này là bình thường do Thái Dương là một đơn vị chuyên sản xuất, gia công đồ thủ công mỹ nghệ xuất khẩu. Tuy nhiên, nhìn vào xu hướng và tốc độ tăng trưởng của doanh thu, chúng ta nhận thấy sự bất bình th ường trong hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Trong khi hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ kinh doanh chính đang suy yếu đi thì hoạt động tài chính lại không ngừng tăng lên; đây là sự bất bình th ường đòi hỏi chúng ta cần nghiêm túc nghiên cứu và xem xét tình hình, nhìn nhận xem các sự chuyển biết đó là tích cực hay tiêu cực, nên duy trì hay loại bỏ, nguyên nhân do đâu và nên có giải pháp như thế nào. Điển hình năm 2008 được coi là năm thành công nhất trong quá trình sản xuất, kinh doanh với tổng doanh thu đạt trên 13,78 tỷ đồng, doanh thu bán hàng chiếm gần 97% cơ cấu doanh thu. Nhưng các năm sau đó tốc độ tăng doanh thu bị sụt giảm nghiêm trọng; năm 2009 giảm 21,8%, năm 2010 mặc dù tăng trên 15% so với 2009 nhưng lại vẫn giảm 9% so với 2008; năm 2011 và 2012 được dự báo là không mấy khả quan và vẫn trên đà suy giảm từ năm 2008. Biểu đồ1:Tăng trưởng của các loại doanh thu 16,000,000 14,000,000 12,000,000 10,000,000 DTBH 8,000,000 DTTC Tổng DT 6,000,000 4,000,000 2,000,000 0 2008 2009 2010 2011 Bên cạnh sự không mấy khả quan của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ thì hoạt động tài chính lại chứng kiến sự tăng trưởng vượt bậc từ doanh thu tài chính , chiếm 3% cơ cấu doanh thu lên 8% cơ cấu doanh thu và tốc độ tăng trưởng bình quân 14
  15. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học thời kỳ 2008 – 2 011 là 38%, năm 2011 được coi là đột biến trong tốc độ tăng trưởng doanh thu hoạt động tài chính lên tới 50% và xu hướng 2012 vẫn được coi là tiếp tục duy trì tốc đ ộ tăng trưởng cao này. 1.5. Địa bàn kinh doanh Phần lớn các mặt hàng của Thái Dương được sản xuất và xuất khẩu sang các nước châu Âu, Á, Mỹ điển hình là các quốc gia như: Mỹ, Nhật, Phần Lan, Hy Lạp, Slovennia, Thái Lan, Cyprus, Đài Loan, Hàn Qu ốc, Ý, Tây Ban Nha, Đức, Newzealand, Uruguay, Lithunia …. Trong đó phải kể tới các quốc gia châu Á như Nhật có tốc độ tiêu thụ ổn đ ịnh và tăng dần từ 14% lên tới 25%, Hàn Quốc có tốc độ tăng trưởng đột biến lên tới từ 0% tới 30%, Thái Lan, phản anh xu hướng yêu thích các mặt hàng của Thái Dương. Bên cạnh đó diễn biến trong thời gian các năm vừa qua cũng cho thay sự đi xuống của một số thị trường vốn là thị trường chủ lực của Thái Dương như Mỹ và các nước châu Âu như Hy Lạp, Đức, Phần Lan và tốc độ đi xuống chưa có dấu hiệu ngừng lại. Dự báo các thị trường chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn trong năm 2011 và các năm tiếp theo đang có xu hướng dịch chuyển từ Châu Âu sang Châu Á. 1.6. Phương thức kinh doanh Hiện tại, Thái Dương chủ yếu là gia công xuất khẩu theo đơn đặt hàng của các thị trường Á, Âu, Mỹ trong đó phương th ức gia công theo đơn đặt hàng chiếm phần lớn tới 85 cơ cấu doanh thu còn lại tự doanh và tạm nhâp tái xuất chiếm rất ít 15 cơ cấu doanh thu. Nó phản ánh tính cạnh tranh và thương hiệu của Thái Dương khá thấp, không thể tự chủ động sản xuất, tìm kiếm, khai thác các thị trường bên ngoài nước được mà phải dựa vào sự liên kết, đặt hàng của các tổ chức lớn ở bên ngoài. Tình trạng này làm cho hàm lượng giá trị gia tăng trong khâu sản xuất của Thái Dương không cao, giá và lợi nhuận khó có thể tăng được do phụ thuộc vào đơn đặt hàng gia công của các đối tác. Nhìn chung trong một chừng mực nào đó việc gia công theo đơn 15
  16. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học đặt hàng giúp Thái Dương tích lũy kinh nghiệm, vốn, các cơ hội tiếp cận thị trường; tuy nhiên về dài hạn những vần đề này sẽ là không tốt cho chiến lược phát triển. Bảng 2: Phương thức kinh doanh STT Phương thức kinh doanh Tỷ trọng các phương thức 1 Tự doanh 10% 2 Gia công 85% 3 Tạm nhập tái xuất 5% (Nguồn: Phòng Kinh doanh- HTX Thái Dương) Phần lớn các đơn đặt hàng hiện tại đến từ Hà Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Thái Lan; trong khi các thị trường truyền thống EU – Mỹ thì lại đang giảm rõ rệt các giá trị đơn hàng. Theo dự báo năm 2011 tổng số lượng đơn đặt hàng sẽ là 115. 354 sản phẩm trong đó các đơn đặt hàng của Nhật 34 ngàn sản phẩm, Phần Lan 20 ngàn sản phẩm, Hy Lạp 10 ngàn, Hàn Quốc 16 ngàn, Thái Lan 8 ngàn (xem chi tiết bảng bên dưới về số lượng các đơn hàng thị trường các năm). 1.7. Tình hình Tài chính của doanh nghiệp Căn cứ vào bảng cân đối tài sản vào thời điểm cuối năm 2010 của Thái Dương chúng ta nhận thấy tình hình tài chính của đơn vị nhìn chung là khả quan với các chỉ số tài chính tương đối lành mạnh, thu chi hợp lý, cân đối nợ vốn, nợ tài sản là cân bằng; tuy nhiên bên cạnh đó cũng phản ảnh một số bất hợp lý nh ư tồn kho giảm mạnh quá, phải trả tăng cao, ứng trước giảm mạnh. Nó cho thấy một số dấu hiệu bất th ường trong hoạt động sản xuất kinh doanh, và nếu tình hình này kéo dài sẽ rất nguy hiểm, đặc biệt khi đòn bảy tài sản cố định của đơn vị tương đối lơn. Chúng ta sẽ đi xem xét một số vấn đề tiêu biểu về tình hình tài chính doanh nghiệp và bảng các chỉ số tài chính bên dưới để xác định rõ vấn đề hơn: 16
  17. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn Sơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học BẢNG3: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2008 - 2010 Ch ỉ tiêu Cuối năm 2010 Đầu năm 2010 Cstc1 C stc2 CN/ 2009 CN/2008 TÀI SẢN NGẮN HẠN 13,513,203,474 26.36% 100.00% 14,727,658,845 28.28% 100.00% 26.36% 100.00% -8.25% -5.25% Tiền và các khoản tương đương tiền 454,215,704 0 .89% 3.36% 719,875,873 1.38% 4 .89% 0.89% 3 .36% -36.90% -22.06% Các khoản phải thu ngắn hạn 1,792,101,604 3 .50% 13.26% 2,171,052,643 4.17% 14.74% 3.50% 13.26% -17.45% 82.70% P hải thu của khách hàng 1,642,262,604 3 .20% 12.15% 1,967,013,643 3.78% 13.36% 3.20% 12.15% -16.51% 110.26% Trả trước cho người bán 99,839,000 0 .19% 0.74% 104,039,000 0.20% 0 .71% 0.19% 0 .74% -4.04% 0.00% Các khoản phải thu khác 50,000,000 0 .10% 0.37% 100,000,000 0.19% 0 .68% 0.10% 0 .37% -50.00% -95.00% Hàng tồn kho 3,010,016,645 5 .87% 22.27% 3,732,788,251 7.17% 25.35% 5.87% 22.27% -19.36% -28.68% Hàng tồn kho 3,010,016,645 5 .87% 22.27% 3,732,788,251 7.17% 25.35% 5.87% 22.27% -19.36% -28.68% Tài sản ngắn hạn khác 8,256,869,521 16.11% 61.10% 8,103,942,078 15.56% 55.03% 16.11% 61.10% 1.89% -2.61% Thuế GTGT đ ược khấu trừ 340,127,149 0 .66% 2.52% 113,550,428 0.22% 0 .77% 0.66% 2 .52% 199.54% 629.03% Thuế và các khoản phải thu Nhà 29,548,673 0 .06% 0.22% 20,950,042 0.04% 0 .14% 0.06% 0 .22% 41.04% -32.37% nước Tài sản ngắn hạn khác 7,887,193,699 15.39% 58.37% 7,969,441,608 15.30% 54.11% 15.39% 58.37% -1.03% -5.97% TÀI SẢN DÀI HẠN 37,751,696,567 73.64% 100.00% 37,535,489,293 72.07% 100.00% 73.64% 100.00% 0.58% -2.23% Tài sản cố đ ịnh 37,751,696,567 73.64% 100.00% 37,535,489,293 72.07% 100.00% 73.64% 100.00% 0.58% -2.23% Nguyên giá 46,122,149,377 89.97% 122.17% 45,481,349,792 87.33% 121.17% 89.97% 122.17% 1.41% -2.09% Giá tr ị hao mòn lũy kế 8,389,406,510 16.36% 22.22% 8,146,814,199 15.64% 21.70% 16.36% 22.22% 2.98% -1.48% Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 18,953,700 0 .04% 0.05% 18,953,700 0.04% 0 .05% 0.04% 0 .05% 0.00% 0.00% TỔNG TÀI SẢN 51,264,900,041 100.00% 52,081,148,138 100.00% 100.00% -1.57% -3.04% NỢ PHẢI TRẢ 41,609,260,826 81.17% 100.00% 42,439,558,440 81 .49% 100.00% 81.17% 100.00% -1.96% -3.89% Nợ ngắn hạn 2,350,129,610 4 .58% 5.65% 2,230,427,224 4.28% 5 .26% 4.58% 5 .65% 5.37% -62.65% Vay ngắn hạn 975,000,000 1 .90% 2.34% 1,000,000,000 1.92% 2 .36% 1.90% 2 .34% -2.50% -75.56% P hải trả cho người bán 822,496,526 1 .60% 1.98% 588,083,502 1.13% 1 .39% 1.60% 1 .98% 39.86% 10.86% Nguời mua trả tiền trước 190,624,550 0 .37% 0.46% 367,911,200 0.71% 0 .87% 0.37% 0 .46% -48.19% -78.37% 17
  18. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn Sơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học Thuế và các khoản phải nộp NN 0 .00% 0.00% 0.00% 0 .00% 0.00% 0 .00% #DIV/0! #DIV/0! P hải trả người lao động 235,662,613 0 .46% 0.57% 186,282,878 0.36% 0 .44% 0.46% 0 .57% 26.51% 6.72% Các khoản phải trả ngắn hạn 126,345,921 0 .25% 0.30% 88,149,644 0.17% 0 .21% 0.25% 0 .30% 43.33% -72.45% Nợ dài hạn 39,259,131,216 76.58% 100.00% 40,209,131,216 77.20% 100.00% 76.58% 100.00% -2.36% 6.10% Vay và nợ dài hạn 39,259,131,216 76.58% 100.00% 40,209,131,216 77.20% 100.00% 76.58% 100.00% -2.36% 6.10% VỐN CHỦ SỞ HỮU 9,655,639,215 18.83% 100.00% 9,641,589,698 18.51% 100.00% 18.83% 100.00% 0.15% 0.78% Vốn chủ sở hữu 9,655,639,215 18.83% 100.00% 9,641,589,698 18.51% 100.00% 18.83% 100.00% 0.15% 0.78% Vốn đầu tư của chủ sở hữu 9,000,000,000 17.56% 93.21% 9,000,000,000 17.28% 93.35% 17.56% 93.21% 0.00% -0.88% Chênh lệch tỷ giá hối đ oái 43,264,215 0 .08% 0.45% 88,855,200 0.17% 0 .92% 0.08% 0 .45% -51.31% #DIV/0! Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 449,084,380 0 .88% 4.65% 445,524,672 0.86% 4 .62% 0.88% 4 .65% 0.80% #DIV/0! Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 163,290,620 0 .32% 1.69% 107,209,826 0.21% 1 .11% 0.32% 1 .69% 52.31% 96.55% Qũy khen thưởng phúc lợi 0 .00% 0.00% 0.00% 0 .00% 0.00% 0 .00% #DIV/0! -100.% (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2008-2010, HTX Thái Dương) 18
  19. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học  Nhận xét, đánh giá về tình hình tài chính của HTX Thái Dương  Thái Dương có tài sản dài hạn lớn gấp 3 lần tài sản ngắn hạn, cơ cấu này được phân bổ cụ thể tài sản lưu động chiếm 26%, tài sản cố định chiếm 74% tổng tài sản đây là tỷ lệ hợp lý khi so với mức bình quân của ngành.  Trong cơ cấu tài sản lưu động lượng hàng tồn kho của Thái Dương tươn g đối thấp chỉ chiếm 22% cơ cấu tài sản ngắn cho thấy công ty có tốc độ tiêu thụ mặt hàng tương đối ổn đ ịnh, tốt và chủ động nên cho phép công ty ước tính và duy trì được lượng tồn kho hợp lý, giảm thiểu chi phí lưu kho.  Nhìn vào cơ cấu nguồn vốn, Thái Dương có tỷ lệ nợ gấp hơn 4 lần vốn chủ sở hữu, đây cũng là tỷ lệ tương đối an toàn khi mà phần lớn nợ của đơn vị là nợ dài hạn (chiếm 94% trong tổng nợ và chiếm hơn 76% trong cơ cấu nguồn). Và phần lớn nợ dài hạn của Thái Dương được sử dụng vào mục đích đầu tư trang thiết bị phục vụ cho việc mở rộng quy mô sản xuất.  So với thời điểm đầu năm quy mô tài sản của Thái Dương b ị giảm đi đôi chút do sự biến động của khối tài sản lưu động; do vậy thời điểm cuối năm cơ cấu tài sản lưu động của Thái Dương tốt hơn vì đã giảm được phần lớn các khoản phải thu, ứng trước, hàng tồn kho … so với thời điểm đầu năm. Tuy nhiên nếu so sánh với mốc đỉnh cao 2008, khoản phải thu tăng đột biến trong khi thời điểm hiện tại phải thu rất ít thì cho chúng ta thấy một vấn đề là hiện việc bán hàng đã giảm hơn rất nhiều so với trước kia. Nó cũng hợp ly với các phân tích ở mục trên khi quy mô thị trường thu hẹp và có su hướng dịch chuyển từ các thị trường truyền thống sáng các thị trương mới nổi.  Trong vấn đề tài chính, Thái Dương c òn đối mặt với rủi do biến động tỷ giá của các loại ngoài tệ USD. Euro, Yên, Đô la Đài Loan, Hồng Kông … với đồng tiền Việt; chính vì điều này nên trong các báo cáo của đơn vị thường xuyên xuất hiện cac khoản trích lập dự phòng tỷ giá; gần đây các khoản trích lập này có xu hướng giảm. Tuy nhiên cùng với diễn biến giảm giá dài hạn của đồng tiền Việt và các diễn biến bất thường trên thế giới, nguy cơ này vẫn còn và rất cao; nó sẽ tác động xấu tới kết quả 19
  20. Liên hệ: Nhóm luận văn Tuấn S ơn – 0127 800 1762 – buituanson2008@gmail.com Nhận hỗ trợ làm luận văn, tiểu luận, bài tập lớn, đ ề án, báo cáo, chuyên đề tốt nghiệp đại học, cao học kinh doanh và các báo cáo tài chính của đơn vị. Mặt khác Thai Dương còn phải đối mặt với một số khoản lãi vay phát sinh từ việc vay dài hạn và ngắn hạn sẽ phải tra hàng năm, nó làm xuất hiện chi phí lãi vay đ ịnh kỳ và sẽ gây khó khăn nếu như việc quản trị dòng tiền không tốt hoặc tình hình kinh doanh bị xấu đ i. Đồng thời việc thường xuyên xuất hiện khoản chi phí khác rất lớn và không rõ ràng cũng là dấu hỏi trong công tác quản trị tài chính của Thái Dương. Cơ cấu nguồn của Thái Dương cũng có sự chuyển biến tốt xấu đan xen, trong khi tỷ lệ nợ ngắn hạn giảm đi do trả được bớt nợ ngắn và dài hạn và nguồn vốn tăng thêm 15% phản ánh việc kinh doanh vẫn ổn định và khả quan; thì một lần nữa khoản trả tiền trước của khách hàng giảm mạnh và phải trả cho người bán tăng cao lại một lần nữa phản ánh các dấu hiệu không tốt trong triển vọng kinh doanh trong tương lai gần. 1.8. Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước của doanh nghiệp Do phần lớn hàng thủ công mỹ nghệ của Thái Dương tập chung cho xuất khẩu tại các thị trường Á, Âu, Mỹ do vậy đề tài sẽ không đề cập tới khả năng cạnh tranh trong nước của đơn vị mà chỉ tập chung phân tích khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Hàng thủ công mỹ nghệ cuả Thái Dương do sử dụng nguồn nguyên liệu trong mang lại hiệu quả từ thực thu giá trị ngoại tệ rất cao, có những mặt hàng thủ công mỹ nghệ hầu nh ư đạt 100% giá trị xuất khẩu, còn lại cũng đạt trên 80% giá trị kim ngạch. Các sản phẩm của Thái Dương có khả năng cạnh tranh về giá do hàng thủ công mỹ nghệ của Thái Dương được sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu sẵn có trong nước, cơ sở sản xuất được bố trí gần nguồn nguyên liệu. Nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu phụ cho sản xuất khá nhỏ. Nguồn lao động cho sản xuất mặt hàng này khá dồi dào, và chi phí lao động thấp. Vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh nhìn chung không lớn. Đơn cử thị trường Nhật Bản là một thị trường có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định trong mấy năm qua của Thái Dương, nhưng tỷ trọng hàng thủ công mỹ nghệ của đơn vị tại thị trường Nhật Bản nói chung vẫn còn nhỏ bé so với tiềm năng thực tế. Nhu 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2