Đề tài: Quản trị công ty cố phần
lượt xem 44
download
Theo điều 77 luật doanh nghiệp năm 2005, Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Quản trị công ty cố phần
- Đề tài: Quản trị công ty cố phần Nhóm: 3 Nhiệm Vụ STT Tên Thành Viên Đánh Giá Nguyễn Văn Thành 1 2 Võ Thanh Nga Phạm Hà Trang 3 Nguyễn Diệu Linh 4 Nguyễn Thị Diễm My 5 Trịnh Quang Huy 6 Nguyễn Văn Vượng 7 Nguyễn Thị Thúy Quỳnh 8 Nguyễn Đức Hùng 9 I, Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Khái niệm Công ty cổ phần: Theo điều 77 luật doanh nghiệp năm 2005, Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thi ểu là ba và - không hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác - của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 1
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người - khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và kho ản 5 Đi ều 84 của Luật DN. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng - nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy đ ộng - vốn. II, Nội dung báo cáo Chương I: Khái quát các quy định pháp luật về quản trị nội bộ CTCP 1.1 Quy định chung Phạm vi điều chỉnh Giải thích thuật ngữ: “Quản trị công ty” là hệ thống các quy tắc để đ ảm b ảo cho công ty a. được định hướng điều hành và được kiểm soát một cách có hiệu quả vì quyền lợi của cổ đông và những người liên quan đến công ty. b. “Công ty” là tên Công ty Cổ phần. c. “Người có liên quan” là cá nhân hoặc tổ chức được quy định trong Khoản 34 Điều 6 của Luật Chứng khoán; d. Thành viên Hội đồng Quản trị độc lập là thành viên H ội đ ồng Qu ản trị không phải là Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đ ốc ho ặc Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng và những cán bộ quản lý khác được Hội đồng Quản trị bổ nhiệm hoặc cổ đông lớn của công ty. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 2
- Trong Quy chế này, các tham chiếu tới một hoặc một số điều khoản ho ặc văn bản pháp luật sẽ bao gồm cả những sửa đổi bổ sung hoặc văn bản thay th ế các văn bản đó. 1.2 Cổ đông và Đại hội đồng cổ đông Quyền của cổ đông Cổ đông có đầy đủ các quyền theo quy định của Luật Doanh nghi ệp, 1. của pháp luật và Điều lệ công ty. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho cổ đông sở h ữu nó các 2. quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau. Trường hợp công ty có các lo ại c ổ phần ưu đãi, các quyền và nghĩa vụ gắn liền với các loại c ổ ph ần ưu đãi ph ải được công bố đầy đủ cho cổ đông và phải được Đại hội đồng c ổ đông thông qua. Những vấn đề liên quan đến cổ đông lớn Hội đồng quản trị của công ty xây dựng một cơ chế liên l ạc th ường 1. xuyên với các cổ đông lớn. Cổ đông lớn không được lợi dụng ưu thế của mình gây tổn hại đến các 2. quyền và lợi ích của công ty và của các cổ đông khác. Họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, bất thường Công ty quy định về trình tự, thủ tục triệu tập và biểu quyết tại 1. Đại hội đồng cổ đông theo các quy định của Điều lệ Công ty. Hội đồng Quản trị sắp xếp chương trình nghị sự của Đại hội 2. đồng cổ đông một cách hợp lý, bố trí thời gian hợp lý để thảo lu ận và bi ểu quyết từng vấn đề trong chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Cổ đông có quyền tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua 3. người ủy quyền vào các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 3
- Kiểm toán viên hoặc đại diện Công ty kiểm toán có thể được 4. mời dự họp Đại hội đồng cổ đông để phát biểu ý kiến tại Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề kiểm toán. Công ty thông báo có thể thông báo thư mời trên báo chí và trên 5. website cùng thời điểm phát hành thư mời. Hàng năm công ty tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội 6. đồng cổ đông phải họp thường niên. Việc họp Đại hội đồng c ổ đông th ường niên không được tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. Các nguyên tắc, trình tự, thủ tục lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản 7. để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông thực hiện theo các quy định trong điều lệ của công ty. Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị tại Đại hội đồng cổ đông Báo cáo hoạt động của Hội đồng Quản trị trình Đại hội đồng cổ đông phải tối thiểu có các nội dung sau: - Đánh giá tình hình hoạt động của công ty trong năm tài chính; - Hoạt động của Hội đồng Quản trị; - Tổng kết các cuộc họp của Hội đồng Quản trị và các quyết định của Hội đồng Quản trị; - Kết quả giám sát đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành; - Kết quả giám sát đối với các cán bộ quản lý; - Các kế hoạch dự kiến trong tương lai. Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát tại Đại hội đồng cổ đông Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát trình Đại hội đồng cổ đông phải tối thiểu có các nội dung sau: - Hoạt động của Ban kiểm soát; QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 4
- - Tổng kết các cuộc họp của Ban kiểm soát và các quyết định của Ban kiểm soát; - Kết quả giám sát tình hình hoạt động và tài chính của công ty; - Kết quả giám sát đối với thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban giám đốc, và các cán bộ quản lý; - Báo cáo đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Ban kiểm soát với Hội đồng Quản trị, Ban giám đốc, và cổ đông. 1.3 Thành viên Hội đồng quản trị và Hội đồng quản trị Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị Thông tin liên quan đến các ứng viên Hội đồng Quản trị (trong trường 1. hợp đã xác định được trước các ứng viên) được công bố trước ngày triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông một khoảng thời gian hợp lý để cổ đông có th ể tìm hiểu về các ứng viên này trước khi bỏ phiếu. Các ứng viên Hội đồng Quản trị có cam kết bằng văn bản v ề tính trung 2. thực, chính xác và hợp lý của các thông tin cá nhân được công b ố và ph ải cam kết thực hiện nhiệm vụ của thành viên Hội đồng Quản trị một cách trung thực nếu được bầu làm thành viên Hội đồng Quản trị. Quyền biểu quyết của các cổ đông được căn cứ dựa trên phần trăm cổ 3. phần nắm giữ và theo quy định trong điều lệ của công ty và luật. Hội đồng quản trị có thể đề cử thêm người trong trường hợp không đ ủ 4. người và phải được đại hội đồng cổ đông chấp thuận. Công ty quy định và hướng dẫn cụ thể cho cổ đông việc bỏ phiếu bầu 5. thành viên Hội đồng Quản trị theo phương thức dồn phiếu. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 5
- Tư cách thành viên Hội đồng quản trị Thành viên Hội đồng Quản trị là những người mà pháp luật và Đi ều l ệ 1. công ty không cấm làm thành viên Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đ ồng Quản trị có thể không phải là cổ đông của công ty. Công ty cần hạn chế thành viên Hội đồng Quản trị kiêm nhiệm chức vụ 2. trong bộ máy điều hành của công ty. Thành viên Hội đồng Quản trị của Công ty không được đ ồng th ời là 3. thành viên Hội đồng Quản trị của trên năm (05) công ty khác. Chủ tịch Hội đồng Quản trị không được kiêm nhiệm chức Tổng giám 4. đốc trừ khi việc kiêm nhiệm này được phê chuẩn tại Đại hội đồng cổ đông thường niên. Thành phần Hội đồng quản trị Số lượng thành viên Hội đồng Quản trị ít nhất là năm (5) người và 1. nhiều nhất là mười một (11) người, trong đó khoảng một ph ần ba t ổng s ố thành viên Hội đồng Quản trị là thành viên độc lập không điều hành. Hội đồng Quản trị có thể bổ nhiệm người thay thế thành viên Hội đồng 2. quản trị. Thành viên Hội đồng Quản trị thay th ế trong trường hợp này ph ải được biểu quyết thông qua tại Đại hội đồng cổ đông gần nhất. Trách nhiệm và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị Thành viên Hội đồng Quản trị có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ 1. của mình một cách trung thực, cẩn trọng vì quyền lợi tối cao của cổ đông và của công ty. Thành viên Hội đồng Quản trị phải tham dự đầy đủ các cuộc họp của 2. Hội đồng quản trị và có ý kiến rõ ràng về các vấn đề được đưa ra thảo luận. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 6
- Các thành viên Hội đồng Quản trị và những người có liên quan khi th ực 3. hiện mua hay bán cổ phần của công ty phải báo cáo Ủy ban Ch ứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán hoặc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán và thực hiện công bố thông tin về việc mua bán này theo Hướng d ẫn công b ố thông tin do Chủ tịch Hội đồng Quản trị đã ban hành. Công ty có thể mua bảo hiểm trách nhiệm cho các thành viên Hội đ ồng 4. Quản trị sau khi có sự chấp thuận của Đại hội đồng c ổ đông. Tuy nhiên, b ảo hiểm này không bao gồm bảo hiểm cho những trách nhiệm của thành viên Hội đồng Quản trị liên quan đến việc vi phạm pháp luật và Điều lệ công ty. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước các cổ đông về hoạt động của 1. Công ty Hội đồng Quản trị chịu trách nhiệm đảm bảo hoạt động của công ty 2. tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty, đối x ử bình đ ẳng đ ối với tất cả cổ đông và quan tâm tới lợi ích của người có quy ền lợi liên quan đến công ty. Hội đồng Quản trị xây dựng các quy định về trình tự, th ủ tục đ ề c ử, 3. ứng cử, bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị. Hội đồng Quản trị xây dựng các quy định về trình tự, th ủ tục l ựa ch ọn, 4. bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ quản lý cấp cao và quy trình, th ủ t ục ph ối h ợp hoạt động giữa Hội đồng Quản trị với Ban Tổng giám đốc và Ban kiểm soát. Hội đồng Quản trị có trách nhiệm xây dựng cơ ch ế đánh giá hoạt động, 5. khen thưởng và kỷ luật đối với thành viên Hội đồng Qu ản tr ị, thành viên Ban kiểm soát, thành viên Ban Tổng giám đốc và các cán bộ quản lý. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 7
- Hội đồng Quản trị có trách nhiệm lập và báo cáo tại Đại hội đồng cổ 6. đông. Họp Hội đồng Quản trị Hội đồng Quản trị tổ chức họp theo đúng trình tự được quy đ ịnh t ại 1. Điều lệ công ty. Việc tổ chức họp Hội đồng Quản trị, ch ương trình h ọp và các tài liệu liên quan được thông báo trước cho các thành viên H ội đồng Qu ản trị theo đúng thời hạn quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. Biên bản họp Hội đồng Quản trị phải được lập chi tiết và rõ ràng. Th ư 2. ký và các thành viên Hội đồng quản trị tham gia vào phiên h ọp ph ải ký tên vào các biên bản cuộc họp. Biên bản họp Hội đồng Quản trị phải được lưu giữ theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. Các tiểu ban của Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị có thể lập các tiểu ban Hội đồng quản trị đ ể giúp vi ệc cho mình theo quy định tại điều lệ và pháp luật. Thư ký công ty Hội đồng quản trị cần có thư ký hỗ trợ cho hoạt động quản trị công ty, mọi quy định về tuyển thư ký, nghĩa vụ và trách nhiệm thư ký được quy định tại điều lệ của công ty và tuân thủ pháp luật. Thù lao của Hội đồng quản trị Thù lao của Hội đồng Quản trị được Đại hội đồng cổ đông thông qua 1. hàng năm và công bố rõ ràng cho cổ đông. Thù lao của Hội đồng Quản trị được liệt kê đầy đủ trong Thuy ết minh 2. báo cáo tài chính được kiểm toán hàng năm. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 8
- Trường hợp thành viên Hội đồng Quản trị làm kiêm nhiệm chức danh 3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành thì thù lao bao g ồm lương c ủa Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành và các khoản thù lao khác. Thù lao, các khoản lợi ích khác cũng như chi phí mà công ty đã thanh 4. toán cho các thành viên Hội đồng Quản trị được công bố chi tiết trong Báo cáo thường niên của công ty. 1.4 Thành viên Ban kiểm soát và Ban kiểm soát Tư cách thành viên Ban kiểm soát Thành viên Ban kiểm soát không là những người mà pháp luật và Đi ều 1. lệ công ty cấm làm thành viên Ban kiểm soát. Thành viên Ban ki ểm soát ph ải là người có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm. Thành viên Ban ki ểm soát có thể không phải là cổ đông của công ty. Trưởng Ban kiểm soát là người có chuyên môn về kế toán, không ph ải 2. là người làm việc trong bộ phận kế toán tài chính và không phải là Giám đ ốc tài chính của công ty. Thành phần Ban kiểm soát Số lượng thành viên Ban kiểm soát ít nhất là ba (3) người và nhi ều 1. nhất là năm (05) người. Trong Ban kiểm soát có ít nhất một thành viên là kế toán viên ho ặc 2. kiểm toán viên. Thành viên này không phải là nhân viên trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty và không phải là thành viên hay nhân viên c ủa công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện việc kiểm toán các báo cáo tài chính c ủa công ty. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 9
- Quyền tiếp cận thông tin và tính độc lập của thành viên Ban kiểm soát 1. Thành viên Ban kiểm soát có quyền tiếp cận với tất cả các thông tin và tài liệu liên quan đến tình hình hoạt động của công ty. Thành viên Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc và cán bộ quản lý phải cung cấp các thông tin theo yêu cầu của các thành viên Ban kiểm soát. 2. Công ty xây dựng cơ chế đảm bảo thành viên Ban Ki ểm soát có tính độc lập trong hoạt động và thực thi nhiệm vụ theo các quy định c ủa pháp lu ật và Điều lệ công ty. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Ban kiểm soát 1. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Ban kiểm soát được quy định t ại đi ều l ệ và pháp luật nhằm đảm bảo lợi ích cho cổ đông. Thù lao của Ban kiểm soát Hàng năm các thành viên Ban kiểm soát được hưởng thù lao cho việc thực hiện nghĩa vụ của Ban kiểm soát. Việc tính số thù lao mà các thành viên Ban kiểm soát được hưởng phải rõ ràng, minh bạch và được Đại h ội đồng c ổ đông thông qua. 1.5 Ngăn ngừa xung đột lợi ích và giao dịch với các bên có quyền lợi liên quan đến công ty QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 10
- Các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Tổng giám đốc phải có trách nhi ệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi giữa các thành viên. Giao dịch với người có liên quan: công ty cần áp dụng các bi ện pháp c ần thi ết để ngăn ngừa những người liên quan hay các cổ đông tiến hành giao d ịch gây tổn hại tới lợi ích công ty, các thủ tục giao dịch, các đi ều kho ản b ổ sung ph ải công bố minh bạch và phải tuân thủ quy định pháp luật. Công ty phải đảm bảo quyền hợp pháp của những người có quy ền lợi liên quan đến công ty. 1.6 Đào tạo về quản trị công ty Thành viên Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành, Phó giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc công ty niêm y ết cần tham gia các khóa đào tạo cơ bản về quản trị công ty do các cơ sở đào t ạo có chương trình đào tạo tập huấn liên quan đến quản trị công ty tổ chức. 1.7 Công bố thông tin và minh bạch Công bố thông tin thường xuyên Công bố thông tin về tình hình quản trị công ty Công bố thông tin về các cổ đông lớn Tổ chức công bố thông tin 1.8 Chế độ báo cáo, giám sát và xử lý vi phạm Báo cáo Định kỳ hàng năm, các công ty phải có nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin về việc thực hiện quản trị công ty theo quy định của Quy ch ế với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán/Trung tâm Giao d ịch Chứng khoán và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 11
- Giám sát Công ty, các cá nhân và tổ chức liên quan và các cổ đông công ty ph ải chịu sự giám sát về quản trị công ty của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán/Trung tâm Giao dịch Chứng khoán và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật. Xử lý vi phạm Công ty vi phạm hoặc không thực hiện quy định tại quy ch ế này mà không công bố thông tin và báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại ngh ị đ ịnh v ề x ử ph ạt hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 12
- Chương II: Mối quan hệ giữa các thiết chế quyền lực trong công ty Sơ đồ cơ cấu tổ chức chung của một công ty cổ phần …………. 2.1 Mối quan hệ giữa đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị. Đại hội đồng cổ đông có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị đại diện và quản lí công ty cổ phần nhân danh các cổ đông.Trong đó, Hội đồng quản trị có không ít hơn ba thành viên, không quá mười một thành viên nếu điều lệ của công ty không quy định khác. Hội đồng quản trị là người được uỷ nhiệm và bảo toàn phát triển giá trị các khoản vốn đầu tư của các cổ đông.Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm trước đại hội cổ đông trong việc trình báo cáo quy ết toán hàng năm, quy ết định các công việc mang tính chiến lược của công ty; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát nhằm báo cáo với đại hội đồng cổ đông. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 13
- 2.2 Mối quan hệ giữa đại hội đồng cổ đông và giám đốc, tổng giám đốc. Tác động quản lý từ phía đại hội đồng cổ đông đối với giám đốc, tổng giám đốc là không cao. Tuy nhiên, giám đốc, tổng giám đốc phải có nghĩa vụ tuân thủ theo quyết định của đại hội đồng cổ đông, không được tăng l ương, trả thưởng khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn. 2.3 Mối quan hệ giữa đại hội đồng quản trị và giám đốc, tổng giám đốc. Giám đốc hoặc tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quy ền và nhiệm vụ được giao. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trường hợp điều lệ công ty không quy đ ịnh chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì giám đ ốc ho ặc tổng giám đốclà người đại diện theo pháp luật của công ty.H ội đ ồng qu ản tr ị có quyền miễn nhiệm, bãi nhiệm giám đốc nếu gây thiệt hại cho công ty hoặc những điều khoản khác ghi trong điều lệ công ty. Giám đốc hoặc tổng giám đốc có trách nhiệm tuân thủ theo quyết định của hội đồng quản trị. Ngoài ra, hội đồng quản trị phải giám sát, chỉ đạo giám đốc hoặc t ổng giám đốctrong việc điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty. Những hợp đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài s ảndoanh nghi ệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ khác nh ỏ h ơn quy đ ịnh t ại điều lệ công ty thì giám đốc hoặc tổng giám đốc phải có sự ch ấp thuận của hội đồng quản trị. 2.4 Mối quan hệ giữa ban kiểm soát với đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, giám đốc và tổng giám đốc. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 14
- Ban kiểm soát với chức năng là một “cơ quan tư pháp” trong một “nhà nước thu nhỏ”, để có thể giám sát Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc, Ban ki ểm soát cần phải độc lập. Sự độc lập này cần được thể hiện trong việc thành lập và hoạt động của Ban kiểm soát. Thông qua việc th ực hiện ch ức năng c ủa mình, Ban kiểm soát sẽ đảm bảo rằng các quyết định của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc là phù hợp với pháp luật, với các ngh ị quy ết c ủa Đ ại h ội c ổ đông và bảo vệ lợi ích của các cổ đông. Chính vai trò bảo v ệ cổ đông, bảo v ệ nhà đầu tư là lý do cho sự ra đời, tồn tại và hoạt động của Ban kiểm soát. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung th ực và m ức đ ộ c ẩn tr ọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính theo các định kỳ của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên. Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông, Ban Kiểm soát th ực hiện kiểm tra trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nh ận được yêu cầu. Trong thời hạn mười lăm ngày,kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông và nhóm cổ đông có yêu cầu. Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc quản lý, điều hành hoạt động của Công ty bất cứ khi nào nếu xét th ấy c ần thi ết ho ặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu c ủa c ổ đông ho ặc nhóm cổ đông.. Theo các quy chế mới nhất, Ban kiểm soát có vị thế tương đối độc lập. Về mô hình, Ban kiểm soát có thể ngang cấp với Hội đồng quản trị và trên cả Ban QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 15
- giám đốc. Song trên thực tế, Ban kiểm soát còn rất nhiều khó khăn đ ể đ ạt được vị trí chỉ ngang bằng so với cả Ban giám đốc. Đánh giá về mức độ quản lí trong công ty cổ phần qua phân tích cho thấy rõ về mức độ quản lí theo cấp bậc rõ ràng trong công ty cổ phần. Các thành viên sở hữu cổ phần hợp lại thành đại hội c ổ đông, đây cũng là c ơ quan quyết định cao nhất của công ty. Tuy nhiên, do s ố l ượng c ổ đông l ớn cùng với công việc của công ty là rất nhiều nên đại hội cổ đông mới bầu ra hội đồng quản trị gồm từ ba tới mười một thành viên. Từ đó đại h ội c ổ đông chỉ phải quyết định về định hướng phát triển, những hợp đồng trên 50% t ổng giá trị tài sản công ty, điều lệ và quyết định tổ chức lại hoặc giải thể công ty. Hội đồng quản trị sẽ chịu trách nhiệm về báo cáo tài chính, các quy ết đ ịnh chào bán cổ phần, các hợp đồng dưới 50% tổng giá trị tài sản, quyết định chiến lược trung hạn của công ty. Giám đốc hoặc tổng giám đốc sẽ phải chịu trách nhiệm quản lý những công việc thường ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc hoặc tổng giám đốc có quy ền miễn nhi ệm, bổ nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị, duyệt các định hướng ngắn hạn, các hợp đồng với quy mô nhỏ. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 16
- Chương III: Những tranh chấp phổ biến thường gặp liên quan đ ến quản trị công ty cổ phần. 3.1. Tranh chấp giữa cổ đông với cổ đông. Phát sinh từ các quyết định của ĐHCĐ, như tranh ch ấp về tư cách c ổ đông dẫn đến hệ quả là tất cả các quyết định đều trở thành đối tượng tranh chấp. Cũng có thể là do quyết định không công bằng của HĐQT nh ư ưu đãi cho thành viên HĐQT trong việc mua cổ phiếu mới phát hành (v ề s ố l ượng và giá); quyết định ưu đãi cho cổ đông lớn dưới danh nghĩa là cổ đông chi ến lược; quyết định ưu đãi cho người lao động… Một số trường hợp không chấp nhận quyết định của ĐHĐCĐ vì quyền lợi của mình không như mong đợi hoặc cổ đông Nhà nước không đồng ý với biểu quy ết của ng ười đ ại di ện phần vốn nhà nước. Các đặc điểm của các tranh chấp này có thể kể đến: Góp không đủ số cổ phần, số vốn góp đã đăng ký, nhưng vẫn yêu cầu được coi là cổ đông với quyền và lợi ích như của một người đã góp đủ. Tranh chấp phát sinh từ phương thức góp và tài sản góp vốn, nh ư: Đ ịnh giá tài sản cao hơn giá trị thực tế; Không chuyển sở hữu tài sản góp vốn; Không thỏa thuận với nhau trước về việc góp vốn và giá trị góp v ốn b ằng tài s ản. Không quy định về thời điểm hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng phần vốn góp và tính hợp pháp của các hợp đồng chuyển nhượng. Quan sát thực tế thời gian qua cho thấy không ít các cổ đông đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của mình. Những vi phạm thường th ấy trên thực t ế bao gồm: Cổ đông lớn (nhất là cổ đông nhà nước) đã lạm dụng quyền và thực thi quyền của mình chưa đúng với quy định của pháp luật như trực tiếp bổ nhiệm đại QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 17
- diện của mình làm thành viên HĐQT, trực tiếp quy ết định tăng vốn đi ều l ệ hoặc điều chuyển, sử dụng tài sản của công ty ph ục vụ cho l ợi ích riêng c ủa mình hoặc cho công ty con khác; hoặc đã sử dụng vị thế là cổ đông đa số bi ểu quyết dành cho mình quyền mua nhiều hơn với giá ưu đãi khi công ty phát hành thêm cổ phần mới… Cổ đông sáng lập không góp đủ và đúng số cổ phần đăng ký mua là khá phổ biến. Có sự nhầm lẫn phổ biến (vô tình hoặc cố ý) giữa vốn điều lệ, s ố cổ phần tạo thành vốn điều lệ và số cổ phần được quyền phát hành. Vốn điều lệ là giá trị danh nghĩa của tổng số cổ phần dã phát hành của công ty và là một trong số các nội dung đăng ký kinh doanh của công ty. Vi phạm nói trên đã tạo ra một số hệ quả không tốt đối với công ty, cổ đông của công ty và cả các bên có liên quan. Nó tạo ra một s ự nh ầm l ẫn v ề s ở h ữu và cơ cấu sở hữu công ty; có thể có sự chênh lệch lớn giữa cơ cấu s ở hữu theo cổ phần đã góp và cơ cấu sở hữu theo số c ổ ph ần đăng ký góp. Và đó là nguyên nhân của không ít các tranh chấp, mâu thuẫn trong nội b ộ c ổ đông c ủa công ty. Ví dụ về vụ việc tranh chấp giữa các cổ đông của công ty cổ phần : Nhiều “uẩn khúc” sau việc tranh chấp giữa các cổ đông Công ty cổ phần Cuộc sống tươi đẹp (Chicco) được thành lập ngày 14/5/2007 và được cấp Giấy phép ĐKKD số 0103017266, có trụ sở thuê tại phòng 402 khách sạn Bình Minh - 27 Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Theo ph ản ánh của bà Lê Ánh Mai - cổ đông của Công ty Chicco thì sau 3 năm k ể t ừ khi thành lập và hoạt động, các thành viên HĐQT (3 thành viên trong t ổng s ố 4 thành viên HĐQT của Công ty Chicco) không được tham gia vào quá trình kinh QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 18
- doanh của công ty đồng thời không được thông qua bất kỳ một số li ệu tài chính nào của công ty. Bức xúc trước việc làm này, các cổ đông gồm bà Lê Ánh Mai, Lưu Thị Hồng, Nguyễn Diệu Linh đã gây áp lực để biết được s ự thật về kết quả kinh doanh của Công ty Chicco nhưng bà chủ tịch HĐQT Vũ Phương Thủy luôn né tránh, thậm chí đã gửi công văn tới Khách sạn Bình Minh (nơi công ty Chicco thuê trụ sở) để yêu cầu bảo v ệ ngăn c ấm các thành viên HĐQT đến Công ty, mặc dù số vốn góp của 3 thành viên này chi ếm t ỷ l ệ 49% trong tổng số vốn thành lập Công ty. Ngày 23/9/2010, toàn bộ các cổ đông của Công ty Chicco (trong đó có bà Vũ Phương Thủy) đã thống nhất niêm phong văn phòng Công ty tại phòng 401, Khách sạn Bình Minh 27 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm – Hà Nội đ ể ph ục v ụ công tác tra soát số liệu các năm 2007, 2008, 2009 và 2010 cùng công tác ki ểm toán nội bộ với lý do trong suốt thời gian kể trên bà Thủy - Ch ủ tịch HĐQT của Công ty và là người đại diện theo pháp luật của Công ty đã cố tình lẩn tránh và không hề cung cấp số liệu tài chính của Công ty cho các cổ đông. T ại bu ổi niêm phong có đầy đủ đại diện của các bên đã cùng nhau ký vào biên bản và thống nhất rằng các tài sản niêm phong chỉ được mở khi có sự ch ứng ki ến và đồng ý của các bên niêm phong. Tuy nhiên, theo nội dung đơn tố cáo của 3/4 thành viên HĐQT công ty Chicco, thì ngày 16/10/2010, bà Thủy cùng với ông Lê Viết Thọ (với tư cách là lu ật s ư đại diện cho bà Vũ Phương Thủy) và một số người không phải là thành viên HĐQT thậm chí cả những người không phải là nhân viên c ủa Công ty đã t ự ý mở niêm phong các phòng ban của Công ty Chicco, t ẩu tán tài s ản và tiêu h ủy các tài liệu quan trọng liên quan đến tài chính của Công ty. Hành vi này gây thiệt hại chưa thể tính toán hết đối với 3 cổ đông. QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 19
- Tại điều 27 Điều lệ của Công ty cổ phần Cuộc sống tươi đẹp đã quy đ ịnh r ất rõ trình tự, thủ tục trong việc ký kết các hợp đồng kinh t ế c ủa công ty vì v ậy trách nhiệm không thông báo về các hoạt động kinh tế để dẫn tới vi ệc gây thiệt hại cho các cổ đông sẽ do người đại diện theo pháp luật c ủa Công ty phải chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại. Được biết ngày 4/1/2011 Cục cảnh sát kinh tế - Tổng cục cảnh sát PCTP đã có công văn số 59/C46-P6 gửi Công an thành phố Hà Nội để điều tra về vụ việc này. Tranh chấp về quyền điều hành và quản lý công ty. 3.2. Các nhóm cổ đông nắm cổ phần chi phối (như HĐQT) thường muốn "người của mình" làm giám đốc; hoặc cổ đông lớn là ch ủ tịch và đồng th ời muốn làm giám đốc điều hành nhằm mục đích không loại họ ra khỏi HĐQT, không bãi miễn khỏi chức danh chủ tịch HĐQT. Chính điều này đã khiến một số mâu thuẫn nảy sinh giữa các cổ đông với người nắm quy ền điều hành công ty, khi mà người nắm quyền điều hành và quản lý chi, thu mà không các c ổ đông không hay biết. Ví dụ về công ty bibico – tranh chấp từ quyết định của TGĐ TAND TP.HCM đang giải quyết một tranh chấp khá hy hữu trong n ội b ộ công ty cổ phần công nghiệp hóa chất và vi sinh (gọi tắt là bicico). Một nhóm c ổ đông đã yêu cầu tòa buộc chủ tịch hđqt (kiêm tổng giám đốc) của công ty ph ải trả lại trên 7,7 tỉ đồng chi sai nguyên tắc và hủy các văn bản, giấy tờ đã ban hành không đúng. Theo đơn kiện, từ năm 2004 đến nay, bị đơn đã lợi dụng ch ức vụ, cố ý làm trái các quy định, điều lệ công ty…, tự ý ra các quy ết định đ ầu tư mua s ắm tài sản không thông qua HĐQT… gây thiệt hại cho công ty. M ặc dù đã đ ược góp ý nhiều lần nhưng bị đơn không sửa chữa. Sau đó, các cổ đông đã yêu c ầu QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN Page 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng
13 p | 580 | 135
-
Tiểu luận: Công Ty Cổ Phần Dầu Thực Vật Tường An
11 p | 622 | 54
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện pháp luật Việt Nam về quản trị công ty cổ phần
16 p | 147 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
129 p | 112 | 23
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện báo cáo kế toán quản trị tại Công ty Cổ Phần Dược Danapha
26 p | 239 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần theo quy định của pháp luật – Kinh nghiệm của một số nước và bài học cho Việt Nam
99 p | 53 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tổ chức thông tin kế toán quản trị phục vụ ra quyết định ngắn hạn tại Công ty cổ phần Pymepharco
26 p | 127 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về quản trị công ty cổ phần và thực tiễn áp dụng tại Công ty cổ phần Truyền thông Đại Dương
91 p | 34 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Chế độ pháp lý về quản trị công ty cổ phần theo Luận doanh nghiệp
127 p | 49 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Sự phát triển mô hình quản trị công ty cổ phần ở Việt Nam
70 p | 41 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về quản trị công ty đại chúng, thực trạng áp dụng tại Công ty cổ phần Vinafco
138 p | 29 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: So sánh pháp luật quản trị công ty cổ phẩn của Việt Nam và Ả Rập Xê Út
97 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Quản trị công ty cổ phần theo pháp luật doanh nghiệp ở nước ta hiện nay
87 p | 34 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Quản trị Công ty cổ phần theo mô hình không có Ban kiểm soát theo Luật Doanh nghiệp năm 2014
86 p | 25 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng kế toán quản trị tại Công ty cổ phần Gentraco – Cần Thơ
133 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần Du lịch ĐăkLăk
111 p | 13 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán quản trị chi phí tại công ty Cổ phần Arksun – Việt Nam
18 p | 35 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn