Đề tài:Tình hình kinh doanh của công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp – Xí Nghiệp Xây Dựng Số 18
lượt xem 53
download
Đất nước ta đã trải qua gần 20 năm chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Qua thời gian, có thể nhận thấy sự phát triển thấy rõ của nền kinh tế, chúng ta đã từng bước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước, đời sống nhân dân đã được cái thiện rõ rệt. Cùng với đường lối đúng đắn và sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Nhà nước, đất nước đang có những bước đi đúng đắn để theo kịp sự phát triển của thế...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài:Tình hình kinh doanh của công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp – Xí Nghiệp Xây Dựng Số 18
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội LỜI MỞ ĐẦU: Đất nước ta đã trải qua gần 20 năm chuyển từ nền kinh t ế t ập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà n ước. Qua th ời gian, có thể nhận thấy sự phát triển thấy rõ của nền kinh tế, chúng ta đã từng bước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước, đời s ống nhân dân đã được cái thiện rõ rệt. Cùng với đường lối đúng đ ắn và s ự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Nhà nước, đất nước đang có những bước đi đúng đắn để theo kịp sự phát triển của thế giới. Tuy nhiên, năm 2012 là một năm u tối của nền kinh tế th ế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Theo số li ệu th ống kê, ch ỉ m ới 6 tháng đầu năm 2012, số doanh nghiệp giải thế, ngừng hoạt động s ản xuất kinh doanh là 26.324 doanh nghiệp. Nền kinh tế Việt Nam đang ph ải đối mặt với thời kỳ khủng hoảng trẩm trọng. Trong bối cảnh đó, cùng v ới các chính sách và nỗ lực của Nhà Nước, để tồn tại và phát triển, bản thân các doanh nghiệp cần phải phát huy những điểm mạnh, hạn chế kh ắc ph ục những điểm yếu của mình để nâng cao khả năng cạnh tranh, t ạo lập, củng cố và nâng cao lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường. Để đạt được mục đích đó, đòi hỏi các doanh nghiệp và các cán bộ quản lý doanh nghi ệp phái nhận thức và áp dụng các phương pháp quản lý hữu hiệu, tổ chức doanh nghiệp một cách khoa học. Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề, trong quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp – Xí Nghiệp Xây Dựng Số 18 , em đã tiến hành tìm hiểu để có những nhận thức đúng đắn về tổ chức quản lý tại công ty. Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Chương 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP – XÍ NGHỆP XÂY DỰNG SỐ 18 I. Khái quát chung về công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây D ựng Công Nghiệp – Xí Nghiệp Xây Dựng Số 18 1 . Quá trình hình thành và phát triển Giới thiệu chung Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp có 10 đơn vị thành viên chuyên hoạt động xây lắp, 1 Trường bổ túc văn hóa dạy nghề và 1 trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng. Các đơn vị đóng tại hai thành phố lớn là Hà Nội và T.P Hồ Chí Minh. Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Công nghiệp – xí nghi ệp xây dựng số 18 là công ty thành viên trong 10 thành viên của công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp , kế thừa từ Doanh nghiệp Nhà nước Hạng 1 có 42 năm xây dựng và phát triển. Công ty có phạm vi hoạt động trong cả nước. Tên đầy đủ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÂU ̀ TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG NGHIÊP̣ Tên tiếng Anh : Industrial Construction and Investment Joint stock company Tên viết tắt : ICIC Trụ sở : Số 158, Phố Hạ Đinh, ̀ Quâṇ Thanh Xuân, Hà Nôị Điện thoại : 04.35581053 Fax: 04.38583013 Mã số thuế : 0101482060 - 010 Email : Info@ici.com.vn Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Đâù tư và Xây dựng Công nghiêp̣ theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103004178 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nôị cấp ngày 20/04/2004, đăng ky ́ thay đôỉ lâǹ th ứ 9 ngày 25/12/2010 là 40.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi tỷ đông). ̀ Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Ban kiểm soát công ty Ông Nguyễn Ngọc Trưởng ban Cường Ông Mai Danh Lâm Ủy viên Ông Tô Ngọc Sơn Uỷ viên Lịch sử hình thành Công ty Cổ phâǹ Đâỳ tư và Xây dựng Công nghiêp,̣ tiêǹ thân là Công ty xây lăṕ Bộ Công nghiêp̣ nhe,̣ được thanh ̀ lâp̣ ngaỳ 19/06/1968 theo Quyêt́ ̣ số 767/CNN-TCCB cuả Bộ Công nghiêp̣ nhe.̣ Đêń nay Công ty đã traỉ đinh qua quá trinh ̀ hơn 40 năm hinh̀ thanh ̀ và phat́ triên. ̉ Năm 2003, thực hiêṇ chủ trương cuả Đang ̉ và Nhà nước về cổ phâǹ hoá Doanh nghiêp̣ nhà nước, Công ty đã chuyên̉ đôỉ mô hinh ̀ sang hinh̀ thức công ty cổ phâǹ với tên goị Công ty Cổ phâǹ Đâù tư và Xây dựng Công nghiêp̣ (ICIC) theo Quyêt́ đinḥ số 218/2003/QĐ-BCN ngaỳ 16/12/2008 cuả Bô ̣ Công ̣ nghiêp. ICIC bắt đầu hoạt động theo hình thức Công ty Cổ ph ần năm 2004 v ới doanh thu 300 tỷ đồng. Tuy nhiên, với đội ngũ lãnh đạo công ty luôn có những quyết định sáng suốt và táo bạo cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, đội ngũ công nhân lành nghề, Công ty đã liên tục thắng thầu và triển khai thực hiện các dự án có tầm vóc và quy mô lớn. Công ty đã phát triển vượt bậc với các dự án đầu tư và xây dựng. Năm 2011, sau 7 năm c ổ phần hóa công ty đã đạt được mức doanh thu 600 tỷ đồng và trở thành Công ty cổ phần đại chúng với mã giao dịch chứng khoán ICI. Quá trình phát triển - Ngaỳ 19/06/1968: Công ty Xây lăṕ thuôc̣ bộ Công nghiêp̣ nhẹ được thanh ̀ lâp̣ theo Quyêt́ đinh ̣ số 767/CNN.TCCB; - Theo Quyêt́ đinḥ số 556/CNn/TCLĐ ngaỳ 13/11/1990 Công ty Xây d ựng được kiêṇ toaǹ bộ maý tổ chức và hoaṭ đông ̣ để phù hợp với cać điêù kiêṇ Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mới cuả kinh tế thị trường, thanh ̀ lâp̣ cać Xí nghiêp̣ thanh ̀ viên có Giam ́ đôć và cać bộ phân ̣ chức năng; - Ngaỳ 07/05/1993 Công ty Xây dựng công nghiêp̣ nhẹ số 1, là tiêǹ thân cuả ICIC, được thanh ̀ lâp̣ theo Quyêt́ đinh ̣ số 463/CNn/TCLD với tông ̉ mức vôń kinh doanh là 1,137816 triêụ đông; ̀ - Ngaỳ 28/04/2002 Công ty được đôỉ tên thanh ̀ Công ty Xây dựng công nghiêp̣ số 1, trực thuôc̣ Tông ̉ Công ty Xây dựng Công nghiêp̣ Viêṭ Nam theo quyêt́ đinh ̣ số 832/QĐ-TCCB cuả Bộ trưởng Bộ Công nghiêp; ̣ - Ngaỳ 16/12/2003 Công ty được cổ phâǹ hoá theo Quyêt́ đinh ̣ số 218/2003/QĐ-BCN cuả Bộ trưởng Bộ Công nghiêp̣ với số vôń điêù lệ ban ̀ là 10 tỷ đông; đâu ̀ ́ 08/2007 Công ty nâng vôń điêu - Thang ̀ lệ lên 12 tỷ đông; ̀ ́ 09/2007 Công ty nâng vôń điêu - Thang ̀ lệ lên 20 tỷ đông. ̀ - Tháng 10/2009 Công ty phát hành 1.000.000 cổ phần cho các cổ đông hi ện hữu, nâng vốn điều lệ của Công ty lên 30 tỷ đồng. - Tháng 12/2010 Công ty phát hành 1.000.000 cổ phần cho các cổ đông hi ện hữu, nâng vốn điều lệ của Công ty lên 40 tỷ đồng. 2.Một số chỉ tiêu cơ bản của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Công nghiệp – xí nghiệp xây dựng số 18 B¶ng1.1:Mét sè chØ tiªu c¬ b¶n qua c¸c n¨m 2008, 2009, 2010 §VT: §ån g VN ChØ Tiªu N¨m 2007 N¨m 2008 N¨m 2009 S2 2 n¨m (2008,2009) Sè tuyÖt Sè t¬ng ®èi ®èi DTT vÒ BH 159.082.0 633.097.7 936.138.54 +303.040. +47,87 vµ cung cÊp 00 00 6 846 % dvô Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Gi¸ vèn 75.232.60 212.284.9 502.666.34 +290.381. +136,79 hµng b¸n 0 06 8 442 % Lîi nhuËn 83.849.40 420.812.7 433.472.19 +12.659.4 +3% gép 0 94 8 04 Lîi nhuËn 12.669.85 21.750.02 22.217.919 +467.897 +2,15% Tríc thuÕ. 7 2 Lîi nhuËn 9.122.297 15.660.01 16.663.439 +1.003.42 +6.4% sau thuÕ 6 3 Tæng vèn 763.980.8 1.044.399. 1.168.401.8 124.002.38 11,87% KD 58 510 58 4 -Vèn cè 533.789.4 620.115.3 680.231.87 ®Þnh 69 62 9 -Vèn lu 230.191.3 424.284.1 488.169.97 ®éng 89 48 9 NhËn xÐt: Xuyªn xuèt c¸c n¨m kÓ tõ ngµy thµnh lËp c«ng ty ta thÊy kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh cña c«ng ty cµng ngµy c¸c chØ sè kinh tÕ cµng t¨ng, ®Æc biÖt trong 3 n¨m gÇn ®©y kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh t¬ng ®èi tèt, doanh thu lîi nhuËn n¨m sau ®Òu t¨ng so víi n¨m tríc. B¶ng sè liÖu trªn cho thÊy nh×n chung c«ng ty ®ang tõng bíc n©ng ®- îc møc lîi nhuËn thuÇn lªn ®©y lµ môc tiªu hµng ®Çu cña hÇu hÕt c¸c doanh nghiÖp. Năng lực I/ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ CHUYÊN MÔN: 276 người TT Cán bộ chuyên môn và Số Theo thâm niên Ghi chú Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội KT theo nghề lượng ³ 5 năm ³ 10 năm ³ 15 năm I Đại học và trên đại 208 72 65 71 học: Trong đó : 02 02 - Thạc sỹ XD, Kiến 106 38 37 31 trúc 63 22 19 22 - Kỹ sư XD, Kiến trúc 07 04 03 - Cử nhân Kinh tế, Tài 02 02 chính 03 03 - KS thuỷ lợi, giao 25 08 09 08 thông - KS Máy xây dựng - Luật sư - Các ngành khác II Trung cấp : 68 33 09 26 Trong đó : - Xây dựng 17 07 10 - Tài chính Kế toán 21 14 07 - Kinh tế khác 30 12 09 09 II/ SỐ LƯỢNG CÔNG NHÂN LÀNH NGHỀ: 572 người TT Công nhân theo nghề Số lượng Bậc 3/7 Bậc 4/7 Bậc 5/7 Bậc 6/7 1 - Công nhân nề 206 21 51 93 41 2 -Thợ mộc 89 06 29 29 25 3 - Thợ sắt 53 10 07 22 14 4 - Thợ hàn 21 05 07 04 05 5 - Thợ lắp máy, cơ khí 42 13 25 04 6 lắp ráp 14 06 06 02 7 - Thợ điện 19 06 05 04 04 8 - Lái xe, xúc, ủi, cẩu 128 66 27 35 - Thợ bê tông Tổng cộng: 572 48 184 210 130 III/ THIẾT BỊ THI CÔNG: Số Chât́ TT Tên thiêt́ bị Nước SX Công suât́ lượng lượng Thiêt́ bị xây dựng 1 - Máy đào HITACHI - 07 Nhật 06 0,75m3/g 90% Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Số Chât́ TT Tên thiêt́ bị Nước SX Công suât́ lượng lượng 2 - Máy ủi DZ 42 Nhật 08 75 CV 85% 3 - Máy lu Sakai- 7606 Nhật 02 6,3-10,5T 100% 4 - Máy lu bánh lốp ŒMCT Nhật 03 20T 100% -LL20 5 - Đầm bàn rung Việt nam 25 300-800w/h 70% 6 - Đầm đât́ chạy xăng Nhật 26 4 ML 100% ́ cọc thuỷ lực 7 - Máy Đong 03 80 - 120 T 98% TQ - VN ́ cọc thuỷ lực - Máy Đong 03 300T 98% 8 - Cẩu tháp >= 5 tâń C 4510 Trung quốc 03 C 4510 100% 9 - Cẩu bánh lốp ADK Đức 02 125 90% 10 Trạm trộn, xe vận chuyển, xe Việt - Trung 03 60m3/h 100% bơm 11 - Xe bơm bê tông tự hành Haǹ Quôć 01 100m3/h 95% 12 - Bơm Bê tông tĩnh Đức 01 100m3/h 100% 13 - Máy hàn hơi Việt nam 15 95% 14 - Máy cắt 15KW 17 D12 - 40 TQ 85% - Maý uốn kim loại 17 D12 - 40 15 - Máy xoa bề mặt chạy xăng Nhật 10 4 ML 95% 16 - Máy trộn bêtông >= 500 lit́ Việt nam 20 5 KW 80% 17 - Máy phát điện Nhật - HQ 05 50-100KW 100% 18 - Máy vận thăng > 36m Việt nam 20 > 1 Tâń 100% 19 Vận thăng lồng chở người Việt nam 02 1tâń 100% 20 - Giàn giáo Việt nam 130 bộ 80 khẩu/bộ 90% 21 - Giáo PAL chống Việt nam 7000 bộ 120 khẩu /bộ 9% 22 - Cốp pha theṕ định hình Việt nam 20000 m2 95% 23 Nga - Đức - - Ôtô vận chuyển các loại 28 1,5-12 tâń 85% TQ - HQ 24 - Máy trộn vữa 250 lit́ Việt nam 20 85% 25 - Máy hàn điện >= 30KW Việt nam 20 85% Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Số Chât́ TT Tên thiêt́ bị Nước SX Công suât́ lượng lượng 26 Xe chuyển trộn bê tông xi Trung Quốc 2 100% măng Model LZ5310JBM động cơ YC6M340-20Europe 27 Xe ô tô phun bê tông (Junjin Trung Quốc 1 100% Concrete Pumps JXR 37-4.16 HP Euro II Classic) 28 Cẩu tháp NTP 6 tấn QTZ Trung Quốc 4 100% 5013D, QTZ5510, TCT5512 29 Cốp pha thép các loại Việt Nam 20000m2 100% 30 Máy ủi Komasu Nhật Bản 2 80% 31 Máy xúc lật Hitachi Nhật Bản 2 80% 32 Trạm trộn bê tông 60m3/h Nhật Bản 1 100% dạng phễu 33 Máy đào bánh xích caterpillar Nhật Bản 1 80% Thiết bị khác 1 Khuôn kim loại thử mẫu lập Việt nam 300 80% phương 2 Côn thử độ suṭ và thanh đầm Nhật 10 95% 3 Máy kinh vĩ quang học, điện Nga, Nhật 18 90% tử 4 Máy thuỷ bình Nga, Đức 20 90% ́ toaǹ đac̣ điên 5 May ̣ tử Nhâṭ 02 90% Các thiêt́ bị khác theo suât́ đầu tư / công trình = 2 tỷ đồng 1 - Máy vận thăng
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Số Chât́ TT Tên thiêt́ bị Nước SX Công suât́ lượng lượng 7 - Đầm dùi Đức - TQ 15 0,8-4,5Kw 80% 8 - Máy hàn điện Việt Nam 08 4 - 15 Kw 80% 9 - Máy cưa cắt cầm tay Nhật 05 0,8 - 1,2 kw 90% 10 - Máy khoan điện VN - Đức 05 1 - 4,5 Kw 90% 11 - Máy mài cầm tay Việt Nam 04 1,8-2,5Kw 100% 12 - Máy đôc phá bê tông chạy Nhật 03 1 - 2 Kw 100% điện 3. Nội quy, quy chế của đơn vị. Để quản lý hoạt động tốt, công ty cổ ph ần đầu tư công ngh ệ và xây d ựng Hạ Tầng đã hệ thống hoá các tài liệu cơ bản trong công ty, bao gồm: 3.1. Điều lệ công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp – xí nghiệp xây dựng số 18. Được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập Công ty c ổ ph ần đầu tư và xây dựng công nghiệp, gồm : - Chương 1: Quy định chung: Quy định rõ phạm vi trách nhiệm, tên công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh, thời hạn hoạt động, người đ ại di ện theo pháp luật. - Chương 2: Quy định vốn điều lệ - cổ đông - cổ phần - cổ phiếu: Gồm các điều quy định cụ thể về : Vốn điều lệ của công ty, các loại cổ phần, quyền – nghĩa vụ của cổ đông phổ thông, cổ đông sáng lập, cổ phần của cổ đông sáng lập, cổ phiếu, sổ đăng ký cổ đông, chào bán và chuy ển nhượng cổ phần, phát hành trái phiếu, mua cổ ph ần, trái phi ếu, mua l ại c ổ phần theo yêu cầu của cổ đông, mua lại cổ ph ần theo quy ết đ ịnh c ủa công ty, điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua l ại, tr ả c ổ t ức, thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức. Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội - Chương 3: Quy định về cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty: G ồm Đ ại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, tổng giám đốc. - Chương 4: Quy định về thống kê kế toán tài chính phân phối lợi nhuận. - Chương 5: Thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản, thanh lý công ty và giải quyết tranh chấp. - Chương 6: Điển khoàn cuối cùng. 3.2. Nội quy công ty. Để đảm bảo công việc được thực hiện có tổ chức, có kỷ luật các cán bộ công nhân viên trong công ty phải thực hiện theo nội quy lao động như sau: 3.2.1. Thời gian làm việc. Thời gian làm việc là 8 giờ một ngày, từ th ứ Hai đến th ứ b ảy ( Do yêu c ầu công việc nhân viên có thể làm thêm ngoài giờ). Sáng: Từ 8h00 đến 11h30. Chiều: Từ 1h00 đến 5h30. 3.2.2. Tác phong và trang phục: - CBNV phải mang trang phục lịch sự + Đối với Nam: Áo sơ mi, đóng thùng, quần tây, không m ặc qu ần Jean, không đi dép lê. + Đối với Nữ: Trang phục đẹp, kín đáo, nghiêm túc, Không m ặc cáo sát nách, váy hoặc áo quá ngắn, không đi dép lê. - Đi lại nhẹ nhàng, nói nhỏ nhẹ nơi công cộng, không được dùng lời lẽ thiếu văn hoá với khách hàng, đồng nghiệp và cấp trên. - Khi làm việc phải mang thẻ nhân viên. 3.2.3.Trật tự và an toàn lao động: - Không mang vật dụng dễ cháy nổ vào công ty, tuân th ủ các quy đ ịnh về phòng cháy, chữa cháy. - Không được làm việc riêng trong giờ làm việc, nếu rời vị trí làm việc trên 30 phút phải báo cáo với cấp trên trực tiếp. - Tuyệt đối tuân thủ sự phân công của cấp trên. Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội - Chỉ được tiếp khách nơi quy định. - Không được uống bia, rượu trong giờ làm việc. - Nghiêm cấm bài bạc dưới mọi hình thức. - Nếu đến Công ty làm việc vào ngày nghỉ phải thông báo cho c ấp trên trực tiếp. 3.2.4. Phương tiện đi lại: CBNV công ty tự túc phương tiện đi lại. 3.2.5.Quản lý và sử dụng tài sản của công ty: - CBNV trước khi rời nơi làm việc phải sắp xếp gọn gàng, kiểm tra, tắt, khoá cẩn thận các thiết bị máy móc sử dụng trong công ty để tiết kiệm và đảm bảo an toàn lao động. - CBNV phải trung thực, thật thà, sáng tạo và luôn ý th ức ti ết ki ệm, bảo vệ tài sản của công ty. - Tài sản được công ty giao sử dụng phải được bảo quản tốt, nếu để hư hoảng, mất mát do thiếu trách nhiệm thì phải bồi thường theo giá trị tài sản. - Không được tự ý mang tài sản của công ty ra khỏi công ty khi chưa có sự đồng ý của cấp trên. - Không được phép sử dụng tài sản công ty vào mục đích cá nhân. 3.2.6. Bảo mật thông tin và bảo vệ uy tín công ty: - Các phòng ban phải có chế độ bảo mật thông tin của công ty. - Nhân viên chỉ được nhận quà, hoa hồng từ phía khách hàng theo quy định của công ty. - CBNV không được tự ý tiếp xúc với cơ quan truy ền thông đại chúng khi chưa cso sự chấp nhận của công ty. 3.2.7.Phương tiện thông báo: - Các cuộc họp nội bộ theo bộ phần và toàn công ty là hình th ức thông báo chủ yếu trong quá trình hoạt động. Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội - Các thông tin cần phải truyền đạt bằng văn bản chính thức s ẽ được gắn trên bảng tin nội bộ công ty tại khu vực trung tâm. 3.3. Quy chế của công ty: Ngoài điều lệ hoạt động, và nội quy công ty, công ty Cổ ph ần đầu tư công nghệ và xây dựng Hạ Tầng còn ban hành bộ Quy chế hoạt động của công ty được quy định cụ thể trong từng lĩnh vực, gồm có: 3.3.1.Quy chế quản lý tài chính Quy định cụ thể về : - Chế độ quản lý sử dụng vốn của công ty: quy định vốn điều lệ, huy đ ộng vốn, Quyền và nghĩa vụ của Tổng giám đốc trong việc sử dụng vốn và quỹ do Công ty quản lý, Quản lý các khoản nợ phải trả, Bảo toàn vốn, đầu t ư vốn ra ngoài công ty, nhượng bán phần vốn của công ty tại doanh nghiệp khác… - Chế độ quản lý và sử dụng tài sản của công ty: Quản lý vốn bằng tiền, Quản lý sử dụng, trích khấu hao tài sản cố định, quy trình mua s ắm, đầu tư tài sản cố định, quy trình thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, quản lý hàng tồn kho, quản lý các khoản nợ phải thu, kiểm kê tài sản, xử lý tài sản tổn thất ( Quy định xác định giá trị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và hình thức xử lý…), Quy trình đánh giá lại tài sản. - Quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận. - Quản lý kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán: quy định về việc mở, thiết lập, quản lý các tài khoản ngân hàng, các k ế ho ạch tài chính, chế độ kế toán, báo cáo tài chính, kiểm toán trong công ty. 3.3.2. Quy chế công tác phí Tất cả CB- CNV đi công tác phải có tờ trình công tác ( có nội dung công việc, địa điểm, thời gian, phương tiện đi lại, chi phí công tác…) và được người có thẩm quyền phê duyệt. Đồng th ời , khi k ết thúc chuy ến công tác phải có trách nhiệm báo cáo lại kết quả cho Người có trách nhiệm. Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3.3.3. Quy chế lao động:Quy chế tuyển dụng - bổ nhiệm - đề bạt: Việc tuyển dụng nhân sự cho các bộ phận do Giám đốc xét duy ệt tuyển dụng theo yêu cầu của công việc. Nhưng số người tuyển d ụng không quá số người ghi trên bảng nhân sự. Người được tuyển dụng ph ải là công dân Việt Nam có sức khoẻ đầy đủ. Nh ững trường hợp sau đây không được tuyển dụng: - Nam quá 40 tuổi, nữ quá 40 tuổi hoặc chư đủ 18 tuổi tính theo tuổi pháp định thực tế. - Có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc đã có triệu chứng những bệnh đó. - Những người tâm thần không bình thường hoặc thân thể có khuy ết t ật khôgn thể đảm nhận công việc. - Những người phạm pháp do tham ô cônn quỹ, đang bị truy nã, ch ờ toà án xét xử, bị án treo hoặc nghiện ngập. Đã được tuyển dụng nhưng sau đó bị trả hiện có hành vị gian trá không khai báo đúng sự thật sẽ bị sa thải ngay không được hưởng bất cứ khoản bồi thường nào. Những nhân viên đã ký hợp đồng lao động trong thời gian nghỉ thai sản sẽ không được hưởng lương, nhưng được hưởng bảo hiểm xã hội. Thời gian nghỉ phép được tính vào thâm niên công tác. Cá nhân muốn xin vào làm việc tại công ty phải nộp hồ sơ: - Một đơn xin việc. - Một bản sơ yếu lý lịch ( có xác nhận của chính quyền địa phương và có đóng dấu giáp lai nơi dán ảnh). - Một bản sao hộ khẩu thường trú có công ch ứng, một b ản phô tô gi ấy chứng minh nhân dân ( có công chứng). - Một bản sao văn bằng ( có công chứng) - Giấy khám sức khoẻ - 02 ảnh 3X4 Phải đi làm đúng thời gian do công ty quy định khi được tuyển dụng. Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 1.3.3.2.Hình thức thử việc: Trước khi được tuyển dụng vào công ty, người lao động phải th ử vi ệc t ại công ty trong thời gian 2 tháng. Trong thời gian th ử việc, người lao đ ộng được hưởn 70% mức lương đó. Trong thời gian thử việc, công ty có quy ền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không đạt yêu cầu. 15 ngày trước khi hết thời hạn thử việc, phòng nhân sự phải công bố kết quả th ử vi ệc và danh sách những người đạt tiêu chuẩn tiếp tục làm việc tại công ty. 10 ngày sau khi hết thời hạn thử việc, nhân viên được tuy ển d ụng ph ải giao nộp giấy tờ dưới đây cho phòng nhân sự: - Hợp đồng lao động ký giữa công ty và đương sự - Nộp các giấy tờ khác theo yêu cầu của bô phận nhân sự. Các cán bộ, nhân viên sau khi được tuyển dụng chính thức sau khi thử việc, đều phải chấp hành Bản nội quy và các quy định nội bộ khác của công ty. 15 ngày trước khi hết hạn hợp đồng lao động, bộ ph ận nhân s ự ph ải thông báo cho đương sự ký tiếp hợp đồng lao động. Trường hợp đương sự không đồng ý ký tiếp xem như hợp đồng đương nhiên chấm dứt. 1.3.3.3. Kế hoạch đào tạo: Nhằm nâng cao trình độ khả năng nghề nghiệp và đào tạo mới trước khi giao phó công việc khác trong công ty, người sử dụng lao động sẽ t ổ ch ức đào tạo người lao động vào những lúc thích hợp. 1.3.4. Quy chế quản trị Quy định cụ thể về nguyên tắc hoạt động, cơ cấu chức năng, tiêu chuẩn của thành viên Ban Giám đốc, Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, các phiên họp của Ban giám đốc, mối quan hệ giữa hội đồng quản trị và giám đốc, thay đổi thành viên - mi ễn nhiệm Ban Giám đốc, điều kiện làm việc của Ban giám đốc. Ngoài ra còn quy định cụ thể về: 1.3.4.1. Lề lối làm việc: Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội - Các văn bản và báo cáo về tình hình hoạt động của Công ty g ửi các c ơ quản quản lý cấp trên, các cơ quan chức năng, các văn bản, quyết định, quy định liên quan đến hoạt động chung của Công ty, các h ợp đ ồng kinh t ế, các hồ sơ liên quan đến công tác tài chính kế toán và công tác nhân s ự do T ổng giám đốc ký. - Phó tổng giám đốc được thừa lệnh uỷ quyền ký thay Tổng giám đốc các văn bản giải quyết công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và các văn bản khác ( Quyết định, hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, các hồ sơ…) nếu được Tổng giám đốc uỷ quyền và báo cáo l ại T ổng giám đốc. - Phó tổng giám đốc có quyền chỉ đạo các đơn vị gi ải quy ết nh ững v ấn đ ề có liên quan đến nhiệm vụ được giao và báo cáo lại cho Tổng giám đốc. - Tổng giám đốc và phó tổng giám đốc sẽ thực hiện phân công công việc cụ thể để bộ máy quản lý điều hành của công ty hoạt động có hiệu qu ả và nâng cao trách nhiệm và chịu trách nhiệm cá nhân trước HĐQT. - Khi Tổng giám đốc đi vắng: Công tác, nghỉ phép , ốm đau.. thì uỷ quyền cho Phó Tổng giám đốc chỉ đạo hoạt động Công ty. - Khi cấp trưởng đi công tác vắng, nghỉ phép , ốm đau… Thì u ỷ quy ền cho cấp phó ( nếu có) hoặc một nhân viên trong đơn vị để duy trì hoạt động của đơn vị. 1.3.4.2. Ký, ban hành văn bản và quản lý văn bản: - Hình thức ký và nội dung ký của Tổng giám đốc, phó Tổng giám đ ốc, cán bộ quản lý nghiệp vụ thực hiện theo quyền h ạn của mình đã đ ược quy định tại quy chế này theo quy định của Công ty về công tác văn thư. 1.3.4.3. Tiếp khách: Các loại khách đến công ty, khách đến quan hệ công tác, thăm xã giao, đ ến yêu cầu, chất vấn về việc riêng. Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Tiếp khách: Theo nguyên tắc chức năng nhiệm vụ của ai, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, cấp trưởng, cấp phó và nhân viên các đơn vị thì do người ấy giải quyết. Thời gian tiếp khách của ban Tổng giám đốc, của cấp trưởng đ ơn v ị đ ược ghi rõ trong lịch công tác tuần. Trình tự tiếp khách đến công ty: - Nếu khách đến Công ty theo kế hoạch hoặc đã h ẹn trước đã được các người có trách nhiệm chấp thuận thì khách của ai, ngừoi đó ph ải thông báo trước cho thường trực để thường trực có trách nhiệm đưa đón khách gặp những người có trách nhiệm đó. - Nếu khách đến không hẹn trước, thì thường trực phải liên h ệ điện thoại với người có trách nhiệm liên quan để đồng y tiếp hoặc không đ ồng y tiếp. nghiệm. 3. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của cơ quan đơn vị 3.1.Chức năng, nhiệm vụ của công ty: 3.1.1.Chức năng nhiệm vụ: Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Hạ Tầng là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động sản xuất kinh doanh tuân th ủ theo pháp luật, chịu sự quản lý của Nhà nước và được pháp luật bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau: - Xây dựng, tổ chức và thực hiện sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp; - Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các đối tác, bạn hàng trong và ngoài nước; - Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi; Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội - Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường trong và ngoài nước; - Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà n ước, t ổ ch ức có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật; - Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quy ền lợi c ủa người lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty. 3.1.2.Ngành nghề kinh doanh Theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký thì công ty có ngành nghề kinh doanh công ty khá đa dạng, bao gồm: - Kinh doanh bất động sản; - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá; - Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện tử, tin học, viễn thông; - Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu công nghệ cao; - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi; - Xây dựng các công trình điện đến 35KV, công trình bưu chính viễn thông; - Thiết kế công trình giao thông: Cầu, đường bộ, cống thoát nước dưới đường, Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị: Đường, hè, cống thoát nước và cây xanh; - Thiết kế công trình thuỷ lợi; - Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp; - Giám sát thi công xây dựng đường bộ với lĩnh vực chuyên môn: Xây dựng và hoàn thiện; - Khảo sát địa chất công trình, khảo sát trắc địa công trình; Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội - Thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc công trình; - Tổ chức các hoạt động và ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực địa chất học và môi trường; - Đánh giá các tác động tới môi trường và xử lý nước thải , rác th ải cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp giao thông, thuỷ công; - San lấp, nạo vét, khai thác đất, đá và phá dỡ công trình; - Lập báo cáo nghiên cứu khả thi cho dự án đầu tư công nghệ và các công trình xây dựng; 4. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Hạ Tầng. 4.1. Sơ đồ khối về cơ cấu và mối quan hệ giữa các bộ phận: Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Hạ Tầng hoạt đ ộng theo mô hình tổ chức công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghi ệp, các luật khác có liên quan và theo Điều lệ Công ty đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty như sau: Đại hội đồng cổ đông: Đây là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo Luật Doanh nghiệp và Đi ều lệ Công ty. ĐHĐCĐ bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, có trách nhiệm thảo luận và phê duyệt các chủ trương chính sách đầu t ư ngắn hạn và dài hạn về phát triển của Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Hội đồng quản trị: Do ĐHĐCĐ bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ sung, trả lương và chế đột heo quy định của điều lệ Công ty, Ch ủ t ịch, Phó chủ tịch HĐQT, do HĐQT bầu miễn nhiệm, bổ nhiệm Chủ tịch và cá thành viên HĐQT khác thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Gồm 3 thành viên, đây là cơ quan có toàn quyền nhân danh Công ty để quy ết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhi ệm giám Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội sát Tổng giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy ch ế nội bộ c ủa Công ty và Nghị quyết của ĐHĐCĐ quy định. Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay m ặt c ổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐỒNG Ban tổng giám đốc: Ban tổng giám đốc quyết định tất cBAN ả các vấn đề ỂM liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu tráchKInhi ệm trước SOÁT Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các phó tổng giám đốc là người giúp việc cho Tổng giám đ ốc và ch ịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về phần việc được giao, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng BAN GIÁM ĐỐC chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty. Các phòng ban: Các phòng có chức năng tham mưu và giúp việc cho tổng giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và theo chỉ đạo của ban giám đốc. PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG 1.3.2. ơ đồ bộ máy DỰ SÁN KỸ tổ chức KẾ VẬT TƯ TÀI NHÂN THUẬT HOẠCH CHÍNH SỰ CÁC XÍ CÁC XÍ CÁC NGHIỆP NGHIỆP PHÒNG TƯ VẤN, THI THÍ THIẾT CÔNG NGHIỆM KẾ XÂY Phạm Thị Thu Thủy KT3-K12 LẮP Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI CÔNG TY
- Khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội CHỈ HUY TRƯỞNG CÁC PHÓ CHỈ HUY TRƯỞNG BỘ PHẬN BỘ BỘ PHẬN KỸ THUẬT PHẬN HÀNH THIẾT BỊ GIÁM CHÍNH KẾ SÁT THI TOÁN CÔNG CHỈ HUY TRƯỞNG Đội thi công số 1 Đội xe máy G.sát hiện trường Kế toán 01 Đội thi công số 2 ĐộCÁC i xe máy G.sát An toàn LĐ PHÓ CHỈ HUY Vật tư 02 TRƯỞNG Đội thi công số Quản lý 3 Tổ đảm bảo vận hành nhân sự BỘ PHẬN BỘ BỘ PHẬN KỸ Đội thi công số 4 PHẬN HÀNH THUẬT GIÁM CHÍNH KẾ THIẾT BỊ SÁT THI TOÁN Bộ phận kiểmCÔNG tra chất lượng kỹ thuật Đội thi công số Kiểm định –G.sát Đội xe máy Thí hiện trường Kế toán 1 KT3-K12nghiệm chất lượBáo Phạm Thị Thu Thủy 01 ng cáo thực tập tốt nghiệp công trình Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC Ở CÔNG TRƯỜNG Vật tư
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tiểu luận: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty CP bánh kẹo Biên Hòa Bibica trong ba năm (2010-2012)
38 p | 2747 | 385
-
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và tình hình kinh doanh tại phòng kinh doanh chi nhánh Hồ Chí Minh – công ty TNHH TMV Thương Mại Đồng Tâm
33 p | 504 | 90
-
Đè tài: Thực trạng tình hình kinh doanh xuất khẩu của công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nam Hà Nội
67 p | 196 | 67
-
Đề tài: Tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần Khách Sạn Sài Gòn
52 p | 253 | 67
-
Đề tài: Thực trạng kinh doanh của công ty may Đáp cầu
71 p | 248 | 57
-
Đề tài: Tình hình kinh doanh của công ty cổ phần thế kỉ 21.
11 p | 181 | 51
-
Đề tài: Tình hình kinh doanh của công ty cổ phần máy tính Sài Gòn
97 p | 138 | 38
-
Đề tài: Tình hình biến động tỷ giá hối đoái VND_USD giai đoạn 2008 - 2011 và ảnh hưởng của biến động này đến các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam
15 p | 181 | 38
-
LUẬN VĂN: Thực trạng tình hình kinh doanh của công ty Ngọc Bích và các chiến lược giá được công ty sử dụng
30 p | 143 | 29
-
Luận văn Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần Docimexco
68 p | 70 | 16
-
Luận văn: TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12/2
82 p | 94 | 8
-
Đề tài: Tình hình kinh doanh của công ty Ngọc Bích và các chiến lược giá được công ty sử dụng .
33 p | 77 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh tỉnh Daklak
119 p | 12 | 7
-
Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế: Đánh giá tình hình kinh doanh của các Doanh nghiệp nhà nước sau khi cổ phần hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
138 p | 67 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tình hình kinh doanh của các khách sạn cao cấp tại thành phố Hồ Chí Minh
111 p | 51 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa
135 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương, chi nhánh Đắk Lắk
119 p | 8 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn