intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Vốn kinh doanh và các giải pháp tài chính chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:48

1.172
lượt xem
550
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong cơ chế thị trường, để tiến hành sản xuất kinh doanh, bất kỳ 1 doanh nghiệp nào cũng cần phải có vốn. Vốn có ý nghĩa quyết định tới mọi khâu của quá trình kinh doanh. Vì vậy, để có thể sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh, các doanh nghiệp cần thiết phải hiểu về vốn và các đặc trưng của vốn. Theo học thuyết kinh tế cổ điển và phái cổ điển mới: vốn là một trong các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh (đất đai, lao động, tiền….) vốn là các sản phẩm được...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Vốn kinh doanh và các giải pháp tài chính chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Vốn kinh doanh và các giải pháp tài chính chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam
  2. MỤ C LỤC Lời nói đầu ...................................................................................................................... 3 CHƯƠNG I ..................................................................................................................... 4 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH ................................. 4 VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................. 4 1 .1. Vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp .................. 4 1 .1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn kinh doanh ................................ ..................................... 4 1 .1.2. Các bộ phận cấu thành của vốn kinh doanh ............................................................ 5 1 .1.3. Nguồn h ình thành vốn kinh doanh của các doanh nghiệp ....................................... 6 1 .2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................... 6 1 .3. Các ch ỉ tiêu đánh giá hiệu qu ả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. ............ 7 1 .4. Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. ................................................................ ................................................ 11 1 .4.1. Các nhân tố ảnh h ưởng đến công tác tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. ................................................................ ................................................ 11 1 .4.1.1. Nhóm nhân tố khách quan................................................................ ................. 11 1 .4.1.2. Nhóm nhân tố chủ quan .................................................................................... 11 1 .4.2. Một số biện pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. .......................................................... 11 CHƯƠNG II.................................................................................................................. 13 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÁY XÂY DỰNG KOMATSU VIỆT NAM ......... 13 2 .1. Tổng quan về công ty Komatsu Việt Nam .............................................................. 13 2 .1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................... 13 2 .1.2. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính chủ yếu của công ty trong 2 năm 2005 - 2006 ................................................................................... 13 2 .1.2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh ............................................................................. 13 2 .1.3. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất và nhân sự ................................ ....................... 17 2 .1. 4. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua. ............................................................................................................. 17 2 .4. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty ................................ ............................. 20
  3. Lời nói đầu Trên cơ sở tiếp thu được những kiến thức cơ bản đã học ở trường, và qua th ời gian thực tập tại Công ty cổ ph ần thương mại dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam, được sự giúp đỡ tận tình của các cô chú , anh chị phòng kế to án cùng sự chỉ b ảo ân cần củ a th ầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Thái Bá Cẩn, em đã chọn đề tài: "Vốn kinh doanh và các giả i pháp tài chính chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam" làm đ ề tài luận văn tố t nghiệp. Nộ i dung luận văn ngoài ph ần mở đầu, kết lu ận, kết cấu làm 3 ch ương: Chương I: Những vấn đ ề lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh củ a doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần thương m ại d ịch vụ máy xây dựng Komatsu. Chương III: Một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần n âng cao hiệu qu ả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ ph ần thương mại dịch vụ m áy xây dựng Komatsu Việt Nam. Đến nay em đã ho àn thành b ài lu ận văn của m ình. Do thời gian nghiên cứu và trình độ b ản thân còn hạn chế nên bài viết khó tránh khỏi những khuyết điểm. Em rất mong nh ận được sự góp ý của thầy cô giáo, các cô chú anh chị trong phòng kế to án để bài lu ận văn của em được ho àn thiện. Em xin ch ân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Thái Bá Cẩn và các th ầy giáo trong khoa Tài chính - Ngân hàng đ ã truyền đ ạt những kiến thứ c kiến thức rất bổ ích trong thời gian em học tại trường và trực tiếp hướng dẫn em hoàn thiện b ài luận văn này. Qua đây em xin chân th ành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị trong phòng kế toán củ a công ty cổ phần th ương mại và xây dựng Komatsu Việt Nam đã cung cấp tài liệu và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình làm luận văn tốt n ghiệp. Em xin chân thành cả m ơn!.
  4. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN K INH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN K INH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1 .1. Vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1 .1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn kinh doanh Trong cơ ch ế th ị trường, để tiến hành sản xuất kinh doanh, bất k ỳ 1 doanh n ghiệp n ào cũng cần ph ải có vốn. Vốn có ý ngh ĩa quyết định tới mọ i khâu của qu á trình kinh doanh. Vì vậ y, để có thể sử dụ ng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh, các doanh nghiệp cần thiết phải hiểu về vố n và các đ ặc trưng của vốn. Theo học thuyết kinh tế cổ điển và ph ái cổ điển mới: vốn là mộ t trong các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh (đ ất đ ai, lao động, tiền….) vốn là các sản phẩm được sản xuất ra để ph ục vụ cho sản xuất (máy m óc, thiết b ị…) Như vậy theo quan điểm n ày vốn được xem xét dưới góc độ hiện vật là chủ yếu nó có ưu đ iểm là đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với trình độ quản lý th ấp như ng nó chưa nói lên đ iểm vận động cũng như vai trò củ a vốn trong sản xuất kinh doanh. Theo quan đ iểm củ a nhiều nhà kinh tế học hiện nay thì vốn trong kinh doanh trong các doanh nghiệp là một loại qu ỹ tiền tệ đ ặc biệt. Trong n ền kinh tế thị trường, vố n là yếu tố vô cùng quan trọ ng đ ể các doanh n ghiệp tiến h ành sản xu ất kinh doanh. Doanh nghiệp được toàn quyền linh ho ạt sử dụng vốn sao cho nó mang lại hiệu qu ả cao nh ất cho doanh nghiệp. Vì vậy để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải nh ận thức đầy đ ủ đ ặc trưng chủ yếu của vốn kinh doanh : Th ứ nhất, vốn phải đại diện cho một lượng hàng hó a nh ất đ ịnh tức là được đ ảm bảo b ằng m ột lượng tài sản có thật . Th ứ hai, vốn phải được tích tụ và tập trung đến một qui mô nh ất đ ịnh đủ đ ể tiến h ành kinh doanh. Việc tích tụ, tập trung vốn đến 1 giới hạn nhất định mới đủ sức ph át huy tác dụng cho dù đó là một phương án kinh doanh nhỏ nhất. Th ứ ba , khi đã có đủ về lượng, vốn ph ải được vận động nh ằm mụ c đ ích sinh lời. Thứ tư, vốn có giá trị về mặt thời gian, vì 1 đồng vốn ở thời điểm này có giá trị khác với 1 đồng vốn ở thời điểm khác, đó chính là giá trị thời gian của vốn. Th ứ nă m, vốn phải được gắn với chủ sở hữu nhất định và phải đ ược quản lý sử dụng có hiệu quả. Nếu tồn tại những đồng vốn không gắn với bất kỳ chủ sở hữu nào thì sẽ xuất hiện tình trạng sử dụng vốn lãng phí, kém hiệu quả. Th ứ sáu, vốn được coi là loại hàng hó a đ ặc biệt vì n ó có giá trị và giá trị sử dụng nh ư mọ i hàng hóa bình thường khác. Giá trị sử dụng củ a vốn được th ể h iện ở chỗ khi sử dụng nó sẽ tạo ra mộ t lượng giá trị lớn hơn trước. Th ứ bả y, trong nền kinh tế th ị trường vốn kinh doanh bao gồm cả giá trị củ a các tài sản vô hình và hữu hình. Khi xác định giá trị thực củ a 1 doanh nghiệp không cho phép cộng giản đơn số vốn cố định và vốn lưu động, m à còn tính đến giá trị củ a một số tài sản kh ông có hình th ái vật ch ất cụ th ể nhưng có khả năng sinh lời như vị trí đ ịa lý…. đó chính là bộ ph ận tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp.
  5. 1 .1.2. Các bộ phận cấ u thành của vốn kinh doanh Do sự luân chuyển không ngừng của vốn trong hoạt động kinh doanh nên cùng mộ t lúc vốn kinh doanh của doanh nghiệp thư ờng tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau trong các khâu: dự trữ, sản xuất, lưu thông. Căn cứ vào vai trò và đ ặc điểm chu chuyển củ a vốn khi tham gia vào qu á trình kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành vốn cố định và vốn lưu động. 1 .1.2.1. Vốn cố đ ịnh: Vốn cố định biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố đ ịnh của doanh nghiệp. Đó là một bộ ph ận của vốn đ ầu tư ứng trước đ ể h ình thành n ên TSCĐ củ a doanh nghiệp, TSCĐ có đặc đ iểm giữ nguyên hình th ái hiện vật, tham vào vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh , khi h oàn thành một vòng luân chuyển thì tài sản cố định hết h ạn sử dụng. Vốn cố định là mộ t khoản đầu tư ứng trước h ình thành n ên TSCĐ củ a doanh n ghiệp n ên quy m ô của vốn cố định sẽ quyết đ ịnh quy mô tài sản cố đ ịnh của doanh n ghiệp. Song đặc điểm vận hành của TSCĐ lại quyết định đặc điểm tuần ho àn và chu chuyển giá trị của VCĐ. Có thể khái qu át những nét đặc thù về sự vận động củ a vốn cố định trong kinh doanh như sau: Mộ t là, vốn cố đ ịnh tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh Hai là, vốn cố đ ịnh được lu ân chuyển dần từng ph ần giá trị trong các chu k ỳ sản xu ất dưới dạng khấu hao TSCĐ. Ba là, sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn cố đ ịnh m ới ho àn thành một vòng luân chuyển. Trong quá trình sản xuất, giá trị TSCĐ giảm đi và theo đó VCĐ được tách ra làm 2 phần: Phầ n thứ nhất: Tương ứng với giá trị h ao mòn được chuyển vào giá trị củ a sản ph ẩm dưới hình th ức chi phí khấu hao và được tích lũ y thành qu ỹ khấu hao sau khi sản ph ẩm hàng hóa được tiêu thụ. Qu ỹ khấu hao được dùng để tái đầu tư TSCĐ nhằm duy trì năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Phầ n thứ hai: là ph ần giá trị còn lại củ a TSCĐ, chính bằng nguyên giá TSCĐ trừ đ i ph ần hao mòn của TSCĐ. Đây là phần VCĐ tiếp tục tham gia vào các chu kỳ sản xuất tiếp theo. Về m ặt hiện vật, nó đò i hỏi công tác qu ản lý, sử dụng VCĐ kh ông những phải giữ nguyên hình thái vật ch ất và đặc tính sử dụng ban đ ầu củ a TSCĐ, m à quan trọng hơn là phải duy trì được n ăng lự c hoạt động củ a TSCĐ. Về m ặt giá trị, nó đ òi hỏ i phải duy trì đ ược sức mua đ ể tái tạo lại TSCĐ ở th ời điểm hiện tại so với thời điểm bỏ vốn ra ban đầu, ph ải tính đ ến sự b iến động của giá cả, t ỷ giá hối đoái, ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thu ật. 1 .1.2.2. Vốn lưu động: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra đ ể h ình thành n ên TSLĐ của doanh nghiệp, đảm bảo cho qu á trình hoạt động sản xu ất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục và trong qu á trình chu chuyển, giá trị củ a vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ vào giá trị sản phẩm, và được thu hồi khi kết thúc qu á trình tiêu thụ sản phẩm. Khi đó ta nó i VLĐ đ ã hoàn th ành m ột chu kỳ kinh doanh. Trong khâu dự trữ, TSLĐ b ao gồm: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn TSCĐ (th ời gian sử dụng trên 1 năm, giá trị từ 1 0 triệu đồng trở lên). Trong khâu sản xuất, TSLĐ bao gồm giá trị sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất, bán th ành phẩm đã hoàn thành mộ t số công đo ạn nhất đ ịnh nào đó , vốn về chi
  6. phí ch ờ kết chuyển; trong khâu lưu thông, TSLĐ là sản phẩm hàng hóa chưa tiêu thụ, vốn bằng tiền và các khoản phải thu. Qua nghiên cứu khái niệm, đặc đ iểm củ a vốn kinh doanh và đi sâu phân tích về vốn cố đ ịnh và vốn lưu động của doanh nghiệp, giúp cho các nh à quản trị doanh n ghiệp nhận th ức rõ hơn về vốn kinh doanh, về tầm quan trọng của vốn kinh doanh và ý n ghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nó giúp cho các nh à q uản trị xác định được giá trị thự c của doanh nghiệp, xác định được quy mô vốn cần được bảo toàn. Mặt khác, còn giúp cho công tác qu ản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp có tầm nhìn rộng đ ể khai th ác, sử dụng những tiềm n ăng vốn sẵn có, phụ c vụ cho đầu tư kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. 1 .1.3. Nguồ n hình thành vố n kinh doanh của cá c doanh nghiệp Để tiến h ành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần thiết ph ải có vốn kinh doanh, có vốn thì doanh nghiệp mới có th ể tiến hành mua sắm các tài sản cần thiết cho hoạt động củ a m ình. Vì vậy m ột trong những vai trò của tổ chức q uản trị doanh n ghiệp là phải tổ chứ c đảm bảo nguồn vốn đ ầy đ ủ kịp th ời cho ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp và lựa chọn phương pháp hình thứ c huy động vốn tích cực, phù hợp với tình hình cụ th ể của doanh nghiệp. Nguồn vốn kinh doanh được phân loại theo các tiêu th ức sau: - Dựa vào quan hệ sở hữu vốn, vốn kinh doanh được chia thành 2 nguồn là: n guồn vốn chủ sở hữu và n ợ ph ải trả. Dựa vào cách phân loại này giú p cho doanh n ghiệp có chính sách huy động vốn tích cực hơn. Vốn chủ sở hữu tăng giúp doanh n ghiệp chủ động hơn trong sản xu ất kinh doanh. - Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn, vốn kinh doanh được chia th ành nguồn vốn th ường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Việc phân lo ại này giúp n gười quản lý doanh nghiệp xem xét việc huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đ ầy đ ủ kịp thời vốn kinh doanh, dựa vào tổ chức thường xuyên hay tạm thời của các ngu ồn vốn doanh nghiệp có thể xây d ựng được kế hoạch huy động đ ể đ áp ứng đủ nhu cầu vốn trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp, m ặt khác doanh nghiệp có thể chủ động trong việc sử dụng vốn huy động được, lập kế hoạch tài ch ính hình thành nên những dự đ ịnh tổ chức nguồn vốn trong tương lai. 1 .2. Sự cầ n thiết phả i nâ ng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Hiệu qu ả là sự so sánh giữ a kết quả đạt được so với chi ph í bỏ ra. Hiệu qu ả được xem xét trên 2 góc độ . Hiệu qu ả tuyệt đố i và h iệu quả tương đối. * Hiệu quả tuyệt đố i = Kết quả thu được - Chi phí bỏ ra để đ ạt kết quả * Hiệu quả tương đối = Error! - Hiệu quả tuyệt đối > 0 là tố t; bằng 0: đ ủ bù đ ắp; nhỏ hơn 0 (HQ < 0): không có h iệu qu ả. - Hiệu quả tương đố i >1 là tố t; bằng 1: đủ bù đắp; nhỏ hơn 1 là khong có h iệu quả. Hiệu qu ả sử dụng vốn kinh doanh là quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với vốn kinh doanh bỏ ra. Vốn kinh doanh là phương tiện, là điều kiện cần thiết đ ể hoạt động kinh doanh. Vì vậ y, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một m ặt, một nội dung quan trọng của hiệu quả kinh doanh. Khi xem xét hiệu qu ả sử dụng vốn kinh doanh cần chú ý :
  7. - Hiệu quả sử dụ ng vốn là một bộ ph ận tạo nên hiệu quả kinh doanh, do đó vốn chỉ là mộ t yếu tố trong quá trình kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn được th ể h iện trên 2 m ặt kinh doanh và kết quả về m ức sinh lời của đồng vốn. - Kết quả lợi ích do sử dụng vốn phải thỏa mãn: Đáp ứng được lợi ích củ a doanh n ghiệp, các nh à đ ầu tư ở mức độ mong muốn cao nhất, đồng thời n âng cao được lợi ích củ a n ền kinh tế xã hội . - Ph ải xem xét cả 2 m ặt tối thiểu hó a lượng vốn sử d ụng và thời gian sử dụng vốn của doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sử dụ ng vốn là cần thiết, mang tính khách quan đối với mộ t doanh nghiệp muốn tồn tại và ph át triển trong nền kinh tế thị trường, nó xuất phát từ những lý do sau: Th ứ nhất, việc n âng cao hiệu qu ả sử dụng vốn trong kinh doanh xu ất phát từ tầm quan trọng củ a vốn trong ho ạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Th ứ hai, xuất ph át từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp Th ứ ba, xuất ph át từ tầm quan trọng củ a việc bảo toàn vốn và ý nghĩa củ a việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Qua đây ta thấ y đư ợc vốn kinh doanh là một yếu tố quan trọng hàng đầu trong quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, nó q uyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính vì th ế m à việc bảo toàn và n âng cao h iệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh của doanh nghiệp là việc cần thiết mang tính khách quan. 1 .3. Các chỉ tiêu đá nh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Để đánh giá về tình hình tổ chức cũng như hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, ta có thể sử dụng một số chỉ tiêu sau: 1 .3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức và huy động vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 1 ) Hệ số nợ: chỉ tiêu n ày phản ánh trong tổng số giá trị tài sản hiện có củ a doanh nghiệp thì có bao nhiêu phần vốn do vay nợ mà có : Chỉ tiêu này càng b é càng tố t, tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp càng cao. Cách xác đ ịnh: Hệ số nợ = Error! 2 ) Hệ số vốn chủ sở hữu: chỉ tiêu n ày phản ánh trong tổng số giá trị tài sản h iện có củ a doanh nghiệp thì có b ao nhiêu phần tài sản được h ình thành từ vốn chủ sở hữu. Ý ngh ĩa của ch ỉ tiêu n ày là p hản ánh tỷ trọ ng vốn chủ sở hữu trong tổ ng n guồn vốn. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, tính tự chủ của doanh nghiệp càng cao. Cách xác đ ịnh: Hệ số vốn chủ sở hữu = Error! Việc ph ân tích các hệ số phản ánh kết cấu vốn của doanh nghiệp có ý ngh ĩa rất quan trọ ng, đặc biệt nó giúp cho người quản lý sử dụng vốn nắm bắt được tình h ình tài ch ính của doanh nghiệp để từ đó có kế hoạch th ích hợp cho việc tổ chức huy động và sử dụng vốn. 1 .3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh a) Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh: phản ánh tổng hợp tình hình sử dụng vốn, nó được dùng để đánh giá khả n ăng sử dụng tài sản của doanh nghiệp, thể hiện
  8. qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản mà doanh nghiệp đầu tư. Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh đưa vào kinh doanh sẽ đ em lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Ch ỉ tiêu n ày càng lớn càng tốt, hiệu quả càng cao. Cách xác đ ịnh: Hiệu suất sử dụng VKD = Error! 2 ) Hàm lư ợng vốn kinh doanh: Chỉ tiêu cho ta biết để tạo ra một đồng doanh thu trong k ỳ th ì cần phải có bao nhiêu đồ ng vốn kinh doanh. Ch ỉ tiêu này càng nhỏ càng tố t, hiệu quả kinh doanh đố i với doanh nghiệp càng cao. Cách xác đ ịnh: Hàm lượng vốn kinh doanh = Error! 3 ) Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh: Là chỉ tiêu đo lường mức độ sinh lời của vốn sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu n ày phản ánh mộ t đồng vốn kinh doanh bình quân trong k ỳ tạo ra mấy đ ồng lợi nhu ận trước ho ặc sau thu ế. Ch ỉ tiêu này càng lớn càng tố t. Cách xác đ ịnh: Tỷ suất lợi nhuận VKD = Error! 4 ) Tỷ suất lợi nhu ận vốn chủ sở hữu: chỉ tiêu này ph ản ánh một đồng vốn m à chủ sở h ữu đ ầu tư vào ho ạt động sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Chỉ tiêu n ày càng lớn chứng tỏ h iệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng cao. Cách tính: TSLN vốn chủ sở hữu = Error! 5 ) Tỷ su ất lợi nhu ận trước thuế và lãi vay. Ch ỉ tiêu này cho biết mộ t đồng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thu ế và lãi vay. Chỉ tiêu này càng lớn càng tố t, khả năng trả lãi vay càng chủ động. Cách tính TSLN trước thuế và lãi vay = Error! 1 .3.3. Các chỉ tiêu đánh giá h iệu quả sử dụng vốn cố định: 1 .3.3.1. Phản ánh hiệu quả VCĐ a) Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ. Cách xác đ ịnh: Hiệu suất sử dụng VCĐ = Error! 2 ) Hàm lượng vốn cố đ ịnh: Là đ ại lượng nghịch đ ảo củ a chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh đ ể tạo ra mộ t đồ ng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ cần bỏ ra bao nhiêu đồng vốn cố đ ịnh. Cách xác đ ịnh: Hàm lượng VCĐ = Error! 3 ) Tỷ su ất lợi nhu ận vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố đ ịnh trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (hoặc sau) thuế. Chỉ tiêu n ày càng lớn càng tốt. Cách xác đ ịnh: Tỷ suất lợi nhuận VCĐ = Error! 1 .3.3. Các chỉ tiêu bổ sung đánh giá h iệu quả VCĐ
  9. Vốn cố định và TSCĐ là 2 mặt củ a một vấn đề vì vậ y, khi phân tích hiệu qu ả sử dụng VCĐ, cần sử dụng thêm một số chỉ tiêu đánh giá h iệu qu ả sử dụng TSCĐ sau đây: 1 ) Hệ số hao mòn TSCĐ: Chỉ tiêu này cho phép đánh giá đúng mứ c độ hao mòn của TSCĐ đ ã dịch chuyển vào giá trị của sản ph ẩm, cho ph ép đ ánh giá khai th ác sử dụng TSCĐ vào hoạt động kinh doanh. Cách xác đ ịnh: Hệ số hao mòn TSCĐ = Error! 2 ) Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Là chỉ tiêu phản ánh một đ ồng tài sản cố định đ em đầu tư tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong k ỳ. Ch ỉ tiêu này càng lớn càng tố t, hiệu quả sử dụng TSCĐ càng cao. Cách xác đ ịnh: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Error! 3 ) Hệ số trang bị TSCĐ cho một lao động trực tiếp: Ch ỉ tiêu này đánh giá mức độ trang b ị TSCĐ cho sản xuất củ a doanh nghiệp ứng với lực lượng sản xu ất trực tiếp trong doanh nghiệp. Cách xác đ ịnh: Hệ số trang b ị TSCĐ = Error! 4 ) Tỷ suất sử dụng đầu tư tài sản cố đ ịnh: Là chỉ tiêu ph ản ánh mức độ đ ã sử dụng TSCĐ trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao phản ánh cường độ đã sử dụng TSCĐ cho sản xu ất càng lớn. Cách xác đ ịnh: Tỷ suất đầu tư TSCĐ = Error! Ngo ài các chỉ tiêu trên đ ã n êu, để đánh giá mộ t cách đầy đ ủ tình h ình đầu tư và quản lý TSCĐ của doanh nghiệp người ta còn sử dụng ch ỉ tiêu xác định kết cấu của TSCĐ theo công dụng kinh tế, theo tình hình sử dụng… 1 .3.4. Các chỉ tiêu đánh giá h iệu quả sử dụng vốn lưu động - Hiệu suất sử dụng vốn lưu động: Ch ỉ tiêu này cho biết trong kỳ, mộ t đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu su ất sử dụng VLĐ càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng VLĐ càng có hiệu quả. Cách xác đ ịnh: Hiệu suất sử dụng VLĐ = Error! 1 ) Số lần chu chuyển (hay số vòng quay của VLĐ) trong m ột k ỳ: chỉ tiêu này phản ánh trong k ỳ, VLĐ chu chuyển được mấy vòng. Số vòng quay càng cao hiệu quả sử dụng VLĐ càng lớn. Cách xác đ ịnh: L = Error! Trong đó: L: Số vòng quay VLĐ trong kỳ M: Doanh thu thuần trong k ỳ VLĐ bình qu ân = Error! 3 ) Mức tiết kiệm VLĐ: Là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được nhờ tăng tốc độ lu ân chuyển vốn do rút ngắn kỳ chu chuyển VLĐ. Cách xác đ ịnh: Vtk = Error! x (K1 - K0) Trong đó: Vtk: Mức VLĐ tiết kiệm được
  10. M1: Doanh thu thuần kỳ kế hoạch K1: kỳ luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch , K0 kỳ chu chuyển VLĐ k ỳ trowcs. K1 < K0 VLĐ sẽ tiết kiệm; K1 > K0 VLĐ sẽ lãng phí. 4 ) Tỷ suất lợi nhu ận vốn lưu động: là ch ỉ tiêu phản ánh một đồng VLĐ tham gia vào hoạt động SXKD trong kỳ tạo ra bao nhiêu đ ồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn, càng tố t, hiệu qu ả sử dụng VLĐ càng cao. Cách xác đ ịnh: Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = Error! 5 ) Hệ số đ ảm nhiệm VLĐ = Error! Hệ số n ày cho biết: Để có một đồng doanh thu cần phải sử dụng bao nhiêu đồng VLĐ. Hệ số n ày càng bé càng tốt. 6 ) Hệ số kh ả năng thanh toán tổng qu át: Chỉ tiêu này đo lường khả năng thanh to án một cách tổng quát các khoản nợ củ a doanh nghiệp. Chỉ tiêu này lớn h ơn 1 chứng tỏ tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp thừa để thanh toán h ết các khoản nợ h iện tại củ a doanh nghiệp. Các xác định: Hệ số KNTT tổng qu át = Error! 7 ) Hệ số kh ả n ăng thanh toán h iện thời: Hệ số này phản ánh khả năng thanh to án tạm thời các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp b ằng các tài sản lưu động có th ể chuyển đổ i thành tiền trong thời gian ngắn. Hệ số này càng lớn, khả năng thanh to án càng tốt. Hệ số KNTT n ợ n gắn hạn = Error! 8 ) Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu n ày phản ánh khả năng thanh to án các kho ản nợ n gắn h ạn củ a doanh nghiệp bằng số tiền hiện có và tài sản có th ể chuyển đổi nhanh thành tiền trong doanh nghiệp. Đây là ch ỉ tiêu được các chủ nợ n gắn hạn quan tâm để đánh giá lại tại th ời điểm ph ân tích, doanh nghiệp có kh ả n ăng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn hay không. Cách xác đ ịnh: Hệ số KNTT nhanh = Error! 9 ) Hệ số thanh to án tức thời Cách xác đ ịnh: HÖ sè thanh to¸n;tøc thêi = Error! Hệ số này càng lớn, khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn càng nhanh. Tuy nhiên cần lưu ý hệ số này lớn th ì việc sử dụng tiền có th ể không phát huy hiệu quả vì tiền bị ứ đọng. 10) Vò ng quay hàng tồn kho: Là chỉ tiêu ph ản ánh số lần mà hàng hóa tồn kho b ình quân lu ân chuyển trong k ỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho của doanh nghiệp trong k ỳ q uay vò ng nhanh, vốn kinh doanh được sử dụng có hiệu quả. Cách xác đ ịnh: Vòng quay hàng tồn kho = Error! 11) Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh số ngà y trung bình đ ể hàng tồn kho quay được một vòng. Ch ỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ h àng tồn kho của doanh nghiệp trong kỳ quay vòng chậm. Các xác định: Số ngày mộ t vòng quay hàng tồn kho = Error!
  11. 12) Vòng quay các khoản phải thu: Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Chỉ tiêu n ày càng lớn ch ứng tỏ tố c độ thu hồi các khoản phải thu của doanh nghiệp nhanh, VLĐ được sử dụng có h iệu quả. Cách xác đ ịnh: Vòng quay các khoản phải thu = Error! - Kỳ thu tiền trung bình: Là ch ỉ tiêu phản ánh số ngày cần thiết đ ể các khoản phải thu của doanh nghiệp quay được một vòng. Kỳ thu tiền trung bình của một doanh nghiệp trong một thời k ỳ là cao hay thấp chưa th ể đưa ra kết luận chắc chắn là tốt hay kh ông mà còn ph ải căn cứ vào mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp trong thời kỳ đó như: ch ính sách tín dụng, mục tiêu mở rộng thị trường. Cách xác đ ịnh: Kỳ thu tiền trung bình = Error! 1 .4. Mộ t số biện pháp chủ yếu nhằ m nâ ng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 1 .4.1. Các nhâ n tố ả nh hưởng đến cô ng tá c tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. 1 .4.1.1. Nhó m nhân tố khá ch quan - Chính sách kinh tế vĩ mô củ a Nh à nước - Nhân tố thuộc về nền kinh tế - Nhóm nhân tố thuộc về tự nhiên 1 .4.1.2. Nhó m nhân tố chủ quan Đây là nhóm nhân tố có tính chất quyết định đ ến hiệu qu ả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhóm nhân tố n ày bao gồm: - Cơ cấu vốn - Tổ ch ức tài trợ vốn - Ảnh hưởng do sự lựa chọn phương án đầu tư, phương án kinh doanh 1 .4.2. Một số biện phá p chủ y ếu nhằm đẩy mạ nh công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Th ứ nh ất, xác định chính xác nhu cầu vốn kinh doanh tối thiểu phụ c vụ cho nhu cầu sản xu ất kinh doanh của doanh nghiệp. Th ứ hai, lựa chọn h ình thức thu hút vốn tích cực, tổ chức khai th ác triệt đ ể n guồn vốn bên trong của doanh nghiệp nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho kinh doanh một cách tự chủ vừa giảm đi 1 phần chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Th ứ ba, lự a chọn phương án kinh doanh phù hợp và có kh ả n ăng sinh lời cao, độ rủi ro th ấp. Th ứ tư, tổ chức tốt quá trình sản xuất và đ ẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm. Th ứ n ăm, làm tố t công tác thu hồi công nợ, chủ động phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh. Th ứ sáu, củng cố với cơ sở vật chất, đổi mới dây chuyền công ngh ệ
  12. Th ứ bảy, chú trọng công tác đ ào tạo, nâng cao nguồn nh ân lự c của doanh n ghiệp. Th ứ tám, tăng cường vai trò quản trị của tài chính doanh nghiệp trong việc quản lý sử dụng vốn.
  13. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG H IỆU Q UẢ SỬ DỤNG VỐN K INH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PH ẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÁY XÂY DỰNG KOMATSU VIỆT NAM 2 .1. Tổ ng quan về cô ng ty Komatsu Việt Nam 2 .1.1. Quá trình hình thà nh và phát triển của công ty Công ty cổ phần Thương mại và d ịch vụ máy xây dựng Komatsu thuộ c tập đoàn T & C, là nhà phân phối độc quyền các thiết bị máy m óc, xây dựng, m áy mó c, xe n âng máy phát điện mang nhãn hiệu Komatsu. Trước đ ây cô ng ty tên là Công ty TNHH Th ương mại và d ịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam là công ty TNHH 02 (hai) th ành viên được th ành lập theo luật doanh nghiệp. Sau đó chuyển đổi thành công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy xây dựng Komatsu Việt Nam từ ngày 24/3/2006 theo giấy chứng nh ận đăng ký kinh doanh số 0103011469 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 24/3/2006. Tên công ty: Cô ng ty cổ ph ần Thương mại và dịch vụ m áy xây dự ng Komatsu Đăng ký kinh doanh: 0103011469 Emal: hr @ Komatsu - VN.com Điện thoại: 8430540 Fax: 8430842 Các chi nhánh: Tại Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Qu ảng Ninh Từ khi mới thành lập công ty đã không ngừng khẳng định m ình trong cơ ch ế th ị trường. Công ty Komatsu là đối tác tin cậy trong hầu hết các dự án xây dựng dân dụng thủ y đ iện, cầu đường, xi măng và đặc biệt là các mỏ than, khoáng sản, trải d ài rộng trên to àn bộ lãnh thổ Việt Nam sứ m ệnh của Komatsu Việt Nam là đóng góp tích cực và chủ động, phụ c vụ kh ách h àng ngày càng tốt, chu đ áo hơn và đặc biệt đưa được nhiều hơn thiết bị h iện đại của Komatsu vào các công trình quan trọng củ a quá trình phát triển đất nước. 2 .1.2. Khái quát về kết quả sản xuấ t kinh doanh, tình hình tài chính chủ yếu của công ty trong 2 năm 2005 - 2006 2 .1.2.1. Kết quả sả n xuất kinh doanh Kết quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tổng h ợp nhất đánh giá h iệu quả tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để có th ể xem xét, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong thời gian qua trước hết ta đ ánh giá một số ch ỉ tiêu ở bảng sau: (Bảng 1)
  14. Bảng 1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm 2005- 2006 Đơn vị tính: VNĐ So sánh năm 2005-2006 Mã Ch ỉ tiêu Năm 2006 Năm 2005 số Số tiền Tỷ lệ% 1 2 3 4 5 = 4 -3 6 1. Doanh thu b án 906,931,495,409 1 .136.514.174,744 229,582,679,335 25,31 hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các kho ản 349,897,980,562 418,223,433,859 68,325,453,297 19,53 giảm trừ doanh thu - Chiết kh ấu - 23,040,000 23,040,000 - thương mại - Giảm giá hàng - - - - bán - Hàngb án b ị trả - 135,098,104 135,098,104 - lại - Thuế tiêu thụ 349,897,980,562 418,065,295,755 68,167,315,193 19,48 đặc biệt ph ải nộp 3. Doanh thu 557,033,514,847 718,290.740,885 161,257,226,038 28,95 thuần về b án hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng 288,813,785,507 390,816,122,651 102,002,337,144 35,32 bán 5. Lợi nhu ận gộp 268,219,729,340 327,474,618,234 59,254,888,894 22,09 về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt 35,54,741,636 63,352,141,864 27,806,400,228 78,23 động tài ch ính 7. Chi ph í tài 4 ,166,800,302 4,410,199,779 243,399,477 5 ,84 chính - Trong đó: Chi - - - ph í lãi vay 8. Chi ph í b án 69,925,883,773 88,635,366,215 18,709,482,442 26,76 hàng 9. Chi phí QLDN 27,548,626,855 35,791,763,045 8 ,243,136,190 29,92 10. Lợi nhu ận 202,124,160,046 261,989,431,059 59,865,271,013 29,62 thuần từ hoạt động kinh doanh 11. Thu nh ập 6 ,676,122,689 23,229,638,077 16,553,515,388 247,95 kh ác 12. Chi phí khác 3 ,434,574,788 5,746,800,341 2 ,312,225,553 67.32 13. Lợi nhu ận 3 ,241,547,901 17,482,837,736 14,241,289,835 439.34 kh ác
  15. 14. Tổng lợi 205,365,707,947 279,472,268,795 74,106,560,848 36.09 nhuận kế to án thuế 15. Chi ph í thuế 57,432,398,225 70,070,883,033 12,638,484,808 22.01 TNDN hiện hành 16. Chi ph í thuế - - - - TNDN hoãn lại 17. Lợi nhu ận 147,933,309,722 209,401,385,76 61,468,076,040 41,55 sau thu ế TNDN 18. Lãi cơ b ản - - trên cổ p hiếu Nguồn số liệu: Phòng Tài chính - Kế to án Các ch ỉ tiêu quan trọng như doanh thu thuần, lợi nhu ận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của công ty trong n ăm 2006 đều tăng so với n ăm 2005 điều này chứng tỏ trong năm 2006 công ty hoạt động có h iệu quả hơn. Ta thấy sang năm 2006, tổng lợi nhuận sau thu ế tăng lên với tốc độ tăng nhanh. Năm 2005 tổng LN sau thuế là 147,933,309,722đ nhưng sang năm 2006 con số n ày lên tới 209,401,385,762đ (tăng 61,468,076,040đ với tỷ lệ tăng là 41,55%) trong khi đó doanh thu thuần tăng 28,95% chứng tỏ trong năm công ty không chỉ m ở rộng ho ạt động kinh doanh ở nhiều đ ịa bàn m à còn tiết kiệm tốt chi phí và sử dụng vốn có h iệu quả hơn. 2 .1.2.2. Tình hình tà i chính chủ yếu: Ta có thể xem xét tình hình tài ch ính của công ty trong hai năm 2005 - 2006 qua bảng số liệu sau: (Bảng 2) Bả ng 2: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu phản á nh tình hình tài chính của công ty vào thời điểm cuố i năm 2005 - 2006 Đơn vị tính: lần So sánh 2005 -2006 Chỉ tiêu 31/12/2005 31/12/2006 Chênh Tỷ lệ % lệch 1. Kh ả n ăng thanh to án tổng quát 11.93 15.64 3.71 31.10 2. Kh ả n ăng thanh to án nợ ngắn hạn 8 .29 8 .51 0.22 2.65 3. Kh ả n ăng thanh to án nhanh 6 .06 6 .36 0.3 4.95 4. Hệ số nợ 0 .08 0 .07 -0.01 -12.5 5. Hệ số vốn ch ủ sở h ữu 0 .92 0 .93 0.01 1.08 6. Tỷ lệ tự tài trợ TSCĐ 2 .42 1 .76 -0.66 -27.28 7. Hiệu su ất sử dụng VCĐ 1 .35 1 .04 -0.31 -22.96 8. Vòng quay toàn bộ vố n 0.45 (v) 0.48 (v) 0.03 (v) 6.67 9. TSLN trước thu ế trên doanh thu 36.87 (%) 38.91 (%) 2 .04 (%) 5.53 10. TSLN sau thu ế trên doanh thu 26.56 29.15 2.59 9.75 11. TSLN sau thu ế trên VKD 11.82 13.94 2.12 17.94 12. TSLN vốn chủ sở hữu 13.09 15.11 2.02 15.43 (Nguồn: Phòng tài ch ính - kế toán) Qua bảng số liệu ta có thể thấy đ ược tình hình tài ch ính ổn đ ịnh của công ty trong thời gian qua. Các hệ số khả năng thanh toán và h ệ số vốn chủ sở hữu luôn đ ạt
  16. ở mức cao chứng tỏ khả n ăng chi trả các khoản nợ củ a công ty là rất tố t đảm bảo mức độ an toàn về m ặt tài ch ính cho công ty. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu qu ả kinh doanh trong hai năm cũng rất cao và có chiều hướng tăng d ần chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty trong n ăm có nhiều biến chuyển tích cự c. Tuy nhiên để có thể đánh giá cụ th ể và chính xác h ơn về tình hình hoạt động kinh doanh cũng như h iệu quả sử dụng vốn kinh doanh củ a công ty trong năm vừa qua ta phải đ i xem xét cụ thể hơn về tình h ình tổ ch ức sử dụng từng lo ại vốn.
  17. 2 .1.3. Tổ chức bộ máy quả n lý sản xuất và nhân sự Hộ i đồng quản trị Ban kiểm soát Tổng giám đốc Phó tổng GĐ Phó tổng GĐ Phó tổng GĐ tài chính đổ i mới DN K T-SX KHKT-Đ ầu tư V ăn Phòng tổ Phòng Phòng Phòng kỹ Phòng tài Phòng Phòng thuật tiêu kế chức lao chính kế kỹ đầu tư phòng thụ thị cô ng thuật hoạch động toán nghệ trường X í nghiệp Xí nghiệp Chi nhánh Xí nghiệp Chi nhánh Chi nhánh chế tạo sản xuất cơ lắp đặt Đà Nẵng H CM Q uảng Ninh phụ tùng - Đứng đầu là Hội đồng quản trị, ban kiểm soát và tổng giám đố c có trách nhiệm qu ản lý, điều h ành mọi ho ạt động của công ty giú p việc cho giám đốc là 3 phó giám đốc. - Phó giám đốc kỹ thuật - sản xuất - Phó giám đốc tài chính đổi mới doanh nghiệp - Tiếp đến là các phòng ban 2 .1. 4. Những thuậ n lợi và khó khăn trong hoạt độ ng kinh doanh của công ty trong những năm qua. * Những thuận lợi Th ứ nh ất: Công ty cổ ph ần thương mại dịch vụ m áy xâ y d ựng Komatsu Việt Nam có mộ t đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ , năng động. Đây là ngu ồn lực quan trọng ảnh hưởng đến mọ i ho ạt đ ộng tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
  18. Th ứ hai, trong qu á trình ho ạt đ ộng kinh doanh công ty Komatsu là đối tác tin cậy trong h ầu hết các dự án xây dựng dân dụng, thủ y điện, cầu đường, xi măng và đ ặc biệt là các mỏ than, khoáng sản. Th ứ ba, giá cả mặt hàng củ a công ty đ ược đánh giá là hợp lý và quan trọ ng h ơn là giá cả khá ổn định nhờ vậy m à công ty có điều kiện thu ận lợi trong việc đẩy m ạnh tiêu thụ sản ph ẩm, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh củ a công ty. * Những khó khăn Th ứ nhất, công ty đ ang ph ải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty kh ác. Th ứ hai, vấn đ ề giá cả luôn là mối quan tâm hàng đ ầu củ a khách h àng trong khi hiện nay tình hình giá cả các mặt hàng trên th ị trường đ ều có sự b iến động lên xuống th ất thường Th ứ ba, công tác quảng bá, tiếp thị giới thiệu sản phẩm còn h ạn ch ế 2 .2. Cơ cấu vố n kinh doanh của cô ng ty Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty đ ã th ực hiện tốt công tác tổ chức vố n và tìm các nguồn tài trợ để phụ c vụ cho nhu cầu ho ạt động kinh doanh củ a m ình. Để có cái nhìn tổng quát h ơn về vốn và n guồn vốn kinh doanh công ty trong h ai n ăm qua ta có thể xem xét b ảng số liệu sau: (Bảng 3) Qua b ảng cho thấy cuố i n ăm 2005, tổng vốn kinh doanh của công ty là 1 ,359,163,356,543đ đến cuối năm 2006 con số này lên đ ến 1 ,644,450,202,834đ (tăng 285,286,846,291đ với tỷ lệ tăng là 20,99%). Điều này chứng tỏ trong năm 2006 công ty đã chú trọng nhiều đến việc m ở rộng quy m ô ho ạt động tăng quy mô vốn. Vố n kinh doanh trong năm tăng lên chủ yếu là do sự tăng lên của VCĐ (VCĐ trong n ăm tăng lên 354,494,378,629đ với tỷ lệ tăng 68.82%). VLĐ trong năm tuy có giảm xuống, nhưng sự giảm sút n ày không ảnh hưởng đến kết qu ả kinh doanh của công ty, ngượclại kết qu ả kinh doanh tăng, lợi nhuận tăng, chứng tỏ VLĐ được sử dụng có hiệu quả. - Xét về cơ cấu VKD thì trư ớc đ ây VLĐ chiếm tỷ trọng lớn nhưng do đặc đ iểm hoạt động kinh doanh của công ty n ên tỷ trọng n ày ngày càng có sự giảm xuống và nhường chỗ cho VCĐ, đây là chiều hướng thay đổ i tích cực hợp lý đối với công ty. Cu ối năm 2005, VLĐ chiếm tỷ trọng 62.10% còn lại là VCĐ nhưng sang cuối n ăm 2006, con số này giảm xu ống còn 47,12% tỷ trọng VCĐ tăng lên đến 52,88% trong tổng vốn của công ty. Điều này chứng tỏ trong n ăm công ty đ ã ưu tiên đ ầu tư nhiều vào VCĐ đặc biệt là đ ầu tư tài chính dài hạn vào các chi nhánh và đầu tư mua sắm máy mó c thiết bị m ới. Trong nhữ ng năm tới, công ty nên ph át huy những chuyển biến tích cự c n ày, không ngừng có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn phù hợp hơn nữa nhằm ph át huy năng lực sản xuất, n âng cao hiệu quả sử dụng VKD.
  19. Bảng 3: Cơ cấu tài sản và nguồ n vốn kinh doanh của công ty trong 2 năm 2005 - 2006 Đơn vị tính: VNĐ 31/12/2005 31/12/2006 So sánh 2006 - 2005 Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền TT% TT% TT% 7 =6:2 1 2 3 4 5 6 = 4 -2 (100) TÀI SẢN 1.359,163,356,543 100 1 ,644,450,202,834 285,286,846,291 20.99 I. Tài sả n lưu động và đầu tư ngắn hạn 844,038.172,166 62.10 774,825,457,828 47,12 -69,212,714,338 -8.20 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 259,350,884,140 30.73 233,035,991,444 30.08 -26,314,892,696 -10.15 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 413,147,087,036 48.95 329,578,155,753 42,54 -83,568,931,283 -20.23 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 107,240,821,304 12,71 130,288,527,406 16,82 23,047,706,102 21.49 4. Hàng tồn kho 63,048,200,178 7.47 81,184,965,518 10.48 18,136,765,340 28.77 5. Tài sản ngắn h ạn kh ác. 1 ,251,179,508 0.15 737,817,707 0.10 -513,361,801 -41.03 869,619,563,006 52.88 354,494,378,629 68.82 II. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 515,125,184,377 37.90 1. Các khoản phải thu dài hạn 843,152,437 0.16 843,152,437 0.10 0 0.00 2. Tài sản cố định 360,839,807,273 70.05 319,910,476,779 36.79 -40,929,330,494 -11.34 3. Bất động sản đầu tư 0.00 0.00 0 4. Các khoản đầu tư tài chính dài h ạn 126,211,495,712 24.50 545,518,162,128 62.73 419,306,666,416 332.23 5. Tài sản dài hạn khác 27,230,728,955 5.29 3,347,771,662 0.38 -23,882,957,293 -87.71 NGUỒN VỐN 1,359,163,356,543 100 1 ,644,445,020,834 285,281,664,291 20.99 3,252,346,911 2.86 I. Nợ phải trả 113,901,728,181 8.38 117,154,075,092 7.12 1. Nợ ngắn hạn 113,901,728,181 117,154,075,092 100.00 3,252,346,911 2.86 2. Nợ dài hạn 0 1 ,527,290,945,742 92,88 282,029,317,380 22.65 II. Nguồn vố n chủ sở hữu 1,245,261,628,362 1. Vốn chủ sở hữu 1,243,805,406,056 99,88 1 ,525,678,278,580 99,89 281,872,872,524 22.66 2. Nguồn kinh phí và qu ỹ kh ác 1 ,456,222,306 0,12 1,612,667,162 0,11 156,444,856 10,74 Nguồn số liệu: Phòng Tài chính - Kế to án
  20. - Xét về nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn củ a công ty trong hai năm qua ta th ấy. Trong năm 2006, đ ể tài trợ cho VKD tăng lên trong năm, tổng nguồn VKD của công ty cũ ng tăng lên với tỷ lệ tương ứng. Về cơ cấu nguồn vốn, trong những n ăm qua trong tổng nguồn vốn kinh doanh của công ty thì chiếm đại đa số là vốn chủ sở h ữu. Tại thời đ iểm cuối năm 2005 tỷ trọng nguồn VCSH là 9 1,62% trong tổng số nguồn vốn kinh doanh củ a công ty, tại thời điểm cuố i năm 2006, con số nà y là 92.88% (tăng 1,26% ứng với tỷ lệ 1,36%). Nợ ph ải trả chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của công ty và n gày càng có xu hướng giảm xuống. Cuối n ăm 2005 nợ ph ải trả chiếm tỷ trọng 8,38%, cuối năm 2006 nợ phải trả chỉ còn 7 .12% trong tổng nguồn vốn. Với cơ cấu nguồn vốn công ty, nếu xét về mứ c độ tự chủ về tài ch ính th ì là quá tốt, và đây là con số mơ ước của nhiều doanh nghiệp. Thông thường m ột doanh nghiệp đ ạt độ an toàn về m ặt tài chính khi hệ số nợ nhỏ h ơn 0.5 và hệ số đảm bảo nợ lớn hơn 1. Tuy nhiên, nếu xét hiệu quả sử dụng vốn thì cần phải bàn th êm về tỷ lệ quá cao này. Mức độ an toàn về tài ch ính càng cao thì TSLN trên vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đ ạt được lại thấp h ơn so với khả năng có th ể đ ạt được khi vẫn đảm bảo trong mức độ an to àn về tài ch ính. Đồng ngh ĩa với việc này là doanh nghiệp đã sử dụng đồng vốn chưa thực sự có hiệu qu ả, chư a đ ạt được mức cao nhất có thể. Chính vì vậy đ ể khuyếch đ ại hiệu quả kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, h ầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng tới sự ảnh hưởng của đòn bẩy tài ch ính như một công cụ tài chính hữu hiệu, khi đó hệ số nợ sẽ cao h ơn 0.5 và hệ số đảm bảo nợ sẽ th ấp hơn 1. Khi xem xét thự c tế công ty ta thấy m ức độ an to àn về mặt tài chính của công ty là qu á cao, h ệ số đảm b ảo nợ của công ty lại không ngừng tăng lên qua các năm, như vậy có th ể nh ận thấy rằng công ty ch ưa phát huy hết kh ả n ăng sinh lời m à công ty có thể. Có thể giải thích đơn giản vấn đ ề n ày là d o công ty với vai trò là công ty m ẹ cần thiết phải là mộ t chỗ dựa vững chắc cho các chi nh ánh trong quá trình hoạt động kinh doanh. Trong thời gian tới, công ty cần ph ải có biện pháp phù hợp để giải quyết tố t mố i quan h ệ giữ a khả n ăng tự chủ, mứ c độ an to àn về tài chính và m ức sinh lời có th ể đ ạt được. 2 .4. H iệu quả sử dụng vố n cố định của Công ty 2 .4.1. Cơ cấu vốn Vốn cố định là giá trị toàn bộ TSCĐ của công ty kể cả các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Xu ất phát từ vai trò quan trọng củ a VCĐ đối với hoạt động sản xu ất kinh doanh của doanh nghiệp nó i chung cũng như công ty nó i riêng, việc xem xét, đ ánh giá tình hình quản lý , sử dụng cũng như đ ánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ là việc làm h ết sức cần thiết. Th ực trạng sử dụng vốn cố đ ịnh củ a công ty được phản ánh ở b ảng 5.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2