intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa" phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN NGUYỄN NGỌC MINH ANH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁNH HÒA Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Quảng Ngãi – 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS ĐẶNG VĂN DU Phản biện 1: TS. Tống Thiện Phước Phản biện 2: TS. Phạm Thị Bích Duyên Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế họp tại Trường Đại học Tài Chính – Kế toán vào ngày 14 tháng 11 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính – Kế toán
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tính đến năm 2021, Việt Nam đang là thành viên của nhiều diễn đàn kinh tế Thế giới như Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), Hiệp định Thương mại tự do (FTA), Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu (EVFTA), Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)… nhưng hiện nay Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới đang nằm trong khủng hoảng kinh tế toàn cầu do đại dịch Covid-19 gây ra. Nhiều doanh nghiệp trong nước đã phải tạm ngừng hoạt động hoặc phá sản, giải thể, thu hẹp quy mô SXKD. Trước thực trạng này, để có những cơ hội phát triển và cải thiện hoạt động kinh doanh thì các doanh nghiệp phải biết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình. Vì vậy, học viên đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa”, để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa. 2.2. Mục tiêu cụ thể (i) Khái quát hóa và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh; (ii) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thuỷ lợi Khánh Hoà giai đoạn 2018 – 2020; (iii) Đề xuất các giải pháp
  4. 2 nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thuỷ lợi Khánh Hoà giai đoạn 2021 – 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phân phối, sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Về không gian: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty. - Về thời gian: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh từ năm 2018 – 2020; từ đó đưa các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh giai đoạn 2021 – 2025. 4. Đóng góp của nghiên cứu Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa ở thời điểm hiện tại và cho giai đoạn 2021 – 2025. Là tài liệu tham khảo mang tính khoa học giúp các nhà lãnh đạo công ty có một cái nhìn chân thật hơn về tác động sử dụng vốn đến hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh của Công ty mình. 5. Bố cục đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa.
  5. 3 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong những năm qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam trước những thay đổi của thị trường trong nước và quốc tế, có thể kể đến nghiên cứu của một số tác giả như sau: Đỗ Lê Anh (2016); “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Sông Đà 2”; luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Đại học quốc gia Hà Nội. Nguyễn Thị Hương (2016); “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty đầu tư nước và môi trường Việt Nam”; luận văn thạc sĩ, Đại học Thương mại. Nguyễn Tuấn Việt (2018); “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng”; luận văn thạc sĩ, Đại học Dân lập Hải Phòng. Nguyễn Lương Sơn (2017); “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà”; luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Đại học quốc gia Hà Nội. Vũ Thị Thanh Huyền (2017); “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần nội thất 190”; luận văn thạc sĩ, Đại học Dân lập Hải Phòng. Tuy nhiên, theo cập nhật của tác giả thì cho đến nay, chưa có nhiều nghiên cứu về các công ty có 100% vốn nhà nước, đặc biệt là ở tỉnh Khánh Hòa.
  6. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm, đặc trưng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh của doanh nghiệp Vốn là yếu tố cơ bản không thể thiếu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh và đồng thời nó cũng là điều kiện, là phương tiện để các doanh nghiệp kinh doanh tồn tại và phát triển. Ngoài ra, vốn là biểu hiện bằng tiền của các yếu tố đầu vào (nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư hàng hóa, nguồn nhân lực, tiền bạc, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường…) được huy động và sử dụng cho quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời. 1.1.1.2. Đặc trưng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Một là, vốn được biểu hiện bằng một lượng giá trị thực của những tài sản dùng để sản xuất ra một lượng giá trị của các sản phẩm. Hai là, vốn phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Ba là, vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của các tài sản hữu hình mà còn biểu hiện bằng tiền của tài sản vô hình, không có hình thái vật chất như: Lợi thế thương mại, thương hiệu doanh nghiệp, chất xám… Bốn là, v vốn có giá trị về mặt thời gian. Nghĩa là đồng vốn ở các thời điểm khác nhau có giá trị không giống nhau. Năm là, vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định. Hay cụ thể hơn, vốn là loại hàng hóa mà người bán không bán quyền sở hữu mà chỉ nhượng quyền sử dụng. 1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh 1.1.2.1. Dựa theo kết quả của hoạt động đầu tư Vốn kinh doanh của doanh nghiệp gồm: “Vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản lưu động, tài sản cố định và tài sản chính của doanh nghiệp”. 1.1.2.2. Dựa theo đặc điểm luân chuyển Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành hai loại: Vốn cố định và vốn lưu động.
  7. 5 ➢ Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định. ➢ Vốn lưu động: Là tiền phải thu của khách hàng, vật tư… 1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh trong hoạt động của doanh nghiệp Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện đầu tiên cho bất cứ doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh nào trong nền kinh tế. Vốn kinh doanh có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, Vốn là yếu tố quyết định tương lai của doanh nghiệp. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp 1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh được lượng hóa thông qua hệ thống chỉ tiêu về khả năng sinh lời, khả năng hoạt động,… Nói cách khác hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh còn phản ảnh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh với mục tiêu chủ yếu tạo ra lợi nhuận tối đa trên đồng vốn bỏ ra.Hiệu quả sử dụng vốn gồm: “hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội”. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện ở số lợi nhuận doanh nghiệp thu được trong kỳ và mức sinh lời của một đồng vốn kinh doanh. Để đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cần phải xem xét tính hiệu quả của việc sử dụng vốn ở từng khâu, dùng nhiều chỉ tiêu để phân tích, đánh giá mức sinh lời của đồng vốn… 1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung Hệ số doanh lợi của tổng vốn (Lợi nhuận thuần+Lãi trả vốn vay) Hệ số doanh lợi của tổng vốn = Tổng tài sản
  8. 6 Số vòng quay của toàn bộ vốn kinh doanh Doanh thu Số vòng quay của toàn bộ vốn kinh doanh = Tổng tài sản 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Số vòng quay của vốn lưu động Doanh thu thuần trong kỳ Vòng quay vốn lưu động = Vốn kinh doanh bình quân Số ngày bình quân của một vòng luân chuyển vốn lưu động Số ngày bình quân của một vòng 365 ngày = luân chuyển vốn lưu động Số vòng quay của vốn lưu động Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Lợi nhuận thuần Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Vốn lưu động bình quân Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = Doanh thu thuần 1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Sức sản xuất của vốn cố định Doanh thu thuần Sức sản xuất vốn cố định = Vốn cố định bình quân Hệ số đảm nhiệm của vốn cố định Lợi nhuận thuần Hệ số đảm nhiệm của vốn cố định = Vốn cố định bình quân
  9. 7 Hiệu suất sử dụng vốn cố định Lợi nhuận thuần Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Vốn cố định bình quân Suất hao phí của vốn cố định Vốn cố định bình quân Suất hao phí của vốn cố định = Lợi nhuận thuần 1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp (i) Mang tính chất quan trọng trong hoạt động, phát triển của doanh nghiệp; (ii) Góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường; (iii) Giúp các doanh nghiệp đảm bảo tính an toàn về mặt tài chính; (iv) Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao thương hiệu, uy tín của mình trên thị trường; (v) Tạo đà cho doanh nghiệp phát triển bền vững; (vi) Giúp cho doanh nghiệp tính toán hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: (i) Nhân tố về nền kinh tế; (ii) Nhân tố chính trị, pháp luật, chính sách Nhà nước về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp; (iii) Nhân tố mức độ phát triển thị trường; (iv) Nhân tố của máy móc, thiết bị, công nghệ; (v) Các nhân tố rủi ro bất thường.
  10. 8 1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải phân tích kỹ lưỡng môi trường bên trong của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp để cải cách, thay đổi những yếu tố tác động xấu đến doanh nghiệp, phát huy những điểm mạnh để đạt được hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tối đa. Các nhân tố bao gồm: (i) Nhân tố năng lực tài chính; (ii) Nhân tố nguồn nhân lực; (iii) Trình độ tổ chức, quản trị doanh nghiệp; (iv) Nhân tố tổ chức sản xuất kinh doanh; (v) Năng lực nghiên cứu và phát triển; (vi) Khả năng tiếp cận thông tin. Tóm tắt chương 1 Chương 1 đã tổng hợp và hệ thống lại cơ sở lý thuyết về vốn kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các nhóm nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
  11. 9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁNH HÒA 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁNH HÒA 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực công ích. Cụ thể như: Quản lý, khai thác, các công trình thủy lợi, đảm bảo an toàn và phục vụ nhu cầu nước cho sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế; điều tiết giảm lũ, phòng, chống lụt, bão cho hạ du công trình;… nhằm phát huy tối đa hiệu quả công trình Thủy lợi, tạo việc làm và nâng cao đời sống vật chất cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Khánh Hòa. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty - Hoạt động dịch vụ trồng trọt; Trồng rừng và chăm sóc rừng; Khai thác, xử lý và cung cấp nước; Xây dựng công trình công ích. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty gồm có: “Ban lãnh đạo; Kế toán trưởng; Kiểm soát viên; Phòng Tài chính – Kế hoạch; Phòng Tổ chức hành chính; Phòng Quản lý công trình; Phòng kỹ thuật công nghệ; Phòng Quản lý dự án; Phòng Quản lý nước; Các VP giao dịch phía Nam và phía Bắc; và các VPĐD của công ty trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”. 2.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm qua Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty qua báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2018 đến năm 2020 được mô tả qua hình 2.2:
  12. 10 44.734.641.616 44.500.775.851 2018 2019 2020 23.174.068.176 -4.471.190.856 3.032.034.354 3.764.208.853 2.067.624.949 79.904.713 0 Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận sau thuế TNDN Hình 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa từ năm 2018 – 2020 Qua hình 2.2; nếu xét trên góc độ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh thì đây là thành công lớn của công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa. Tuy nhiên, xét trên góc độ của cả nền kinh tế và trong dài hạn thì đây chưa phải là điều đáng mừng. Bảng 2.1: Tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa giai đoạn từ năm 2018 – 2020 ĐVT: Nghìn đồng 2019/2018 2020/2019 Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 (Tỷ lệ %) (Tỷ lệ %) Tài sản ngắn hạn 53.450.263 36.884.564 44.933.956 -30,99 21,82 Tài sản dài hạn 2.863.660.581 2.897.867.899 2.943.453.624 1,19 1,57 Tổng tài sản 2.917.110.843 2.934.752.463 2.988.387.581 0,60 1,83 Nợ phải trả 20.482.966 13.667.191 19.498.888 -33,28 42,67 Vốn chủ sở hữu 2.896.627.877 2.921.085.272 2.968.888.693 0,84 1,64 Tổng nguồn vốn 2.917.110.843 2.934.752.463 2.988.387.581 0,60 1,83 (Nguồn : Tổng hợp của tác giả - năm 2021) Theo bảng 2.2; Tổng tài sản, tổng nguồn vốn của Công ty có tăng lên qua các năm. Nhìn chung, Công ty đã giải quyết được vấn đề vốn cho hoạt động quản lý khai thác Công trình Thủy lợi phục vụ cho SXKD. 2.2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁNH HÒA 2.2.1. Tổng quan nguồn vốn của Công ty 2.2.1.1. Khái quát chung về nguồn vốn
  13. 11 Vốn của Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa được hình thành từ hai nguồn là nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Cơ cấu vốn hợp lý và hiệu quả phải đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty. 2.2.1.1. Tình hình huy động vốn để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh Theo số liệu từ Công ty thì trong tổng nguồn vốn của Công ty, vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng lớn đảm bảo mức độ độc lập, tự chủ trong hoạt động SXKD. Năm 2018, vốn chủ sở hữu chiếm 99,30% tổng vốn; năm 2019 chiếm 99,53% tổng vốn và năm 2020 chiếm 99,35% tổng vốn. Nguồn vốn này tăng lên là do chủ sở hữu đầu tư thêm vốn cho nhiều cho các dự án, cơ sở vật chất hạ tầng Công trình Thủy lợi… Nợ phải trả của Công ty từ 2018 - 2020 có xu hướng giảm dần trong tổng vốn. Nhìn chung đây là một chiến lược giúp Công ty sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. 2.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng vốn của Công ty 2.2.2.1. Quản lý và sử dụng vốn cố định Bảng 05:1Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản dài hạn từ 2018 – 2020 ĐVT: Nghìn đồng Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 CHỈ TIÊU Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Số tiền Số tiền (%) (%) (%) I. Các khoản phải thu dài - - - hạn II. Tài sản 2.797.348.982 95,895 2.799.240.272 95,383 2.802.525.489 93,78 cố định III. Bất động - - - sản đầu tư IV.Tàisảndở 66.234.737 2,271 98.627.627 3,361 140.493.128 4,701 dangdàihạn
  14. 12 V. Đầu tư tài 0,000 - - chính dài hạn VI. Tài sản 75.862 0,003 - 435.008 0,015 dài hạn khác TỔNG 2.863.660.581 98,168 2.897.867.899 98,743 2.943.453.624 98,49 CỘNG (Nguồn : Tổng hợp của tác giả - năm 2021) Qua phân tích bảng 2.5 cho thấy các khoản thu dài hạn từ năm 2018 đến năm 2020 không có phát sinh các khoản nợ của Công ty, vốn của Công ty không bị chiếm dụng dài hạn. 2.2.2.2. Quản lý và sử dụng vốn lưu động Bảng 06:2 Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản ngắn hạn từ 2018 – 2020 ĐVT: Nghìn đồng Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 CHỈ TIÊU Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Số tiền Số tiền (%) (%) (%) I. Tiền và các khoản 44.685.632 1,532 28.912.737 0,985 36.208.825 1,212 tương đương tiền II. Đầu tư tài chính - - - - - - ngắn hạn III. Các khoản phải 8.222.553 0,282 7.132.567 0,243 8.019.906 0,268 thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho 446.029 0,015 297.955 0,010 245.446 0,008 V. Tài sản ngắn hạn 96.049 0,003 541.305 0,018 459.779 0,015 khác TỔNG CỘNG TÀI 53.450.263 1,832 36.884.564 1,257 44.933.956 1,504 SẢN NGẮN HẠN (Nguồn : Tổng hợp của tác giả - năm 2021) Theo bảng 2.6 ta thấy tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác đều
  15. 13 chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng tài sản ngắn hạn. Điều này chứng tỏ việc sử dụng vốn lưu động của Công ty đạt hiệu quả. 2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty 2.2.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng vốn Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa với 100% vốn Nhà nước, hoạt động kinh doanh trên nguyên tắc bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: 2.2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định Bảng 08:3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Chênh Chênh lệch lệch Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019– 2020– 2018 2019 Doanh thu thuần 23.174.068 44.500.776 44.734.642 21.326.708 233.866 (Ngđ) Nguyên giá TSCĐ hữu hình 2.795.256.763 2.798.295.127 2.800.882.881 3.038.365 2.587.754 bình quân (Ngđ) Nguyên giá TSCĐ vô hình - - - 0 0 bình quân (Ngđ) Nguyên giá TSCĐ 2.795.256.763 2.798.295.127 2.800.882.881 3.038.365 2.587.754 bình quân (Ngđ) Số tiền khấu hao lũy kế bình quân 222.316.126 222.619.094 221.693.022 302.969 -926.073 (Ngđ)
  16. 14 Giá trị còn lại của TSCĐ bình 2.572.940.637 2.575.676.033 2.579.189.859 2.735.396 3.513.826 quân (Ngđ) Vốn cố định 2.847.272.186 2.880.764.240 2.920.660.762 33.492.055 39.896.522 bình quân (Ngđ) Lợi nhuận sau -4.471.191 3.764.209 3.032.034 8.235.400 -732.175 thuế (Ngđ) Hệ số hao mòn 0,080 0,080 0,079 0,000 0,000 TSCĐ (Lần) Tỷ suất đầu tư 1,019 1,029 1,043 0,011 0,013 TSCĐ (Lần) Hiệu suất sử dụng 0,008 0,015 0,015 0,007 0,000 VCĐ (Lần) Sức sinh lợi của -0,002 0,001 0,001 0,003 0,000 TSCĐ (Lần) Hiệu suất sử dụng 0,008 0,016 0,016 0,008 0,000 TSCĐ (Lần) (Nguồn : Tổng hợp của tác giả - năm 2021) Hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2018 là 0,008 phản ánh cứ 1 đồng tài sản cố định bình quân tạo ra 0,008 đồng doanh thu thuần. Năm 2019 chỉ tiêu này tăng lên 0,015 cho biết 1 đồng tài sản cố định tạo ra 0,015 đồng doanh thu thuần. Trong năm 2020 chỉ tiêu nay vẫn giữ nguyên so với năm 2019; trước ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 thì năm 2020 hiệu quả sử dụng vẫn chưa được cải thiện nhiều. Trong thời gian qua, Công ty đã chú trọng phát triển xây dựng, đầu tư, đổi mới công nghệ, kỹ thuật, nâng cấp trang thiết bị máy móc chuyên dùng để Quản lý Khai thác các Công trình Thủy lợi mới.
  17. 15 Bảng 09:4 Tình hình TSCĐ của Công ty ĐVT: Nghìn đồng Tỷ lệ % Tỷ lệ % Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019/ 2020/ 2018 2019 Tài sản cố định 1. Tài sản cố 2.797.349.982 2.799.240.272 2.802.525.489 0,07 0,12 định hữu hình - Nguyên giá 3.020.914.221 3.020.914.221 3.024.237.583 0,00 0,11 - Giá trị hao mòn (223.564.239) (221.673.949) (221.712.094) - 0,85 0,02 lũy kế 2. Chi phí 66.234.737 98.627.627 140.493.128 48,91 42,45 XDCB dở dang (Nguồn : Tổng hợp của tác giả - năm 2021) Qua bảng 2.9 ta thấy TSCĐ của Công ty trong các năm từ 2018 đến năm 2020 tăng dần đều. Đặc biệt trong năm 2020, TSCĐ tăng nhanh tương ứng với 0,12%. Do đặc thù là Công ty Quản lý Khai thác Công trình Thủy lợi nên Công ty chỉ tập trung đầu tư các TSCĐ hữu hình. Nguyên giá TSCĐ hữu hình năm 2018, năm 2019 là vẫn giữ nguyên ở mức 3.020.914.221 nghìn đồng; năm 2020 có tăng nhẹ với tỷ lệ 0,11%. Công ty đã áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng; điều này cho thấy Công ty luôn quan tâm đến máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao công suất hoạt động của TSCĐ hữu hình.
  18. 16 2.2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Bảng 010:5 Tình hình TSCĐ của Công ty Năm Năm Năm Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019-2018 2020-2019 1. Doanh thu thuần (Ngđ) 23.174.068 44.500.776 44.734.642 21.326.708 233.866 2. Lợi nhuận sau thuế (Ngđ) -4.471.191 3.764.209 3.032.034 8.235.400 -732.175 3. Vốn lưu động bình 41.853.219 45.167.414 40.909.260 3.314.195 -4.258.154 quân (Ngđ) 4. Hiệu suất sử dụng 0,55 0,99 1,09 0,43 0,11 vốn lưu động (Lần) 5. Số ngày bình quân 1 vòng 650 365 329 -44 -10 quay vốn lưu động (ngày) 6. Mức đảm nhiệm vốn 1,81 1,01 0,91 -0,79 -0,10 lưu động (Lần) 7. Sức sinh lời vốn lưu -0,11 0,08 0,07 0,19 -0,01 động (Lần) (Nguồn : Phòng Tài chính - Kế hoạch Công ty) Qua bảng 2.10 cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm 2019 tăng so với năm 2018 là 0,43 lần. Năm 2020 lại tiếp tục tăng 0,11 lần so với năm 2019. Các mức biến động này tăng dần theo các năm, điều này cho thấy công tác quản lý vốn ngắn hạn của Công ty là hợp lý, và hạn chế được tình trạng lãng phí vốn. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn lưu động từ 2018 - 2020 ở mức thấp: 1 đồng vốn lưu động năm 2018 sẽ bị –0,11 đồng lợi nhuận nhưng đến năm 2019 đã tăng lên 0,08 đồng lợi nhuận tương ứng với lãi suất 8% và năm 2020 là 0,07 đồng lợi nhuận tương ứng với lãi suất 7%. Điều này cho thấy vốn lưu động đã được khai thác được hiệu quả.
  19. 17 Bảng 011:6 Thực trạng vốn bằng tiền của Công ty ĐVT: Nghìn đồng Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019/2018 2020/ 2019 Vốn bằng tiền 44.685.632 28.912.737 36.208.825 -35,30 25,23 (Nguồn : Phòng Tài chính - Kế hoạch Công ty) Qua bảng 2.11, ta thấy vốn bằng tiền trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 đã giảm đi theo từng năm. Thực tế, trong hoạt động “Quản lý, khai thác, bảo vệ hệ thống các Công trình Thủy lợi, tài nguyên nước, đảm bảo an toàn và phục vụ nhu cầu nước cho sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế” nếu tiền và các khoản tương đương tiền tăng quá cao hoặc chiếm tỷ trọng quá lớn nếu doanh thu không đổi ra lượng tiền dự trữ lớn sẽ gây tình trạng vòng quay tiền chậm, hiệu quả sử dụng vốn không cao. Nên việc tiền và các khoản tương đương tiền trong giai đoạn năm 2018 – 2020 giảm hẳn là do chiến lược của Công ty. Bảng 072: Hệ số khả năng thanh toán của Công ty Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1. Vốn bằng tiền (Ngđ) 44.685.632 28.912.737 36.208.825 2. Hàng tồn kho (Ngđ) 446.027 297.955 245.447 3. Tổng tài sản (Ngđ) 2.917.110.843 2.934.752.463 2.988.387.581 4. Tổng nợ phải trả (Ngđ) 20.482.966 13.667.191 19.498.888 5. Tài sản ngắn hạn (Ngđ) 53.450.263 36.884.564 44.933.956 6. Tổng nợ ngắn hạn (Ngđ) 20.482.966 13.667.191 19.498.888 7. Hệ số thanh toán tổng quát (Lần) 142,42 214,73 153,26 8. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn (Lần) 2,61 2,70 2,30 9. Hệ số thanh toán nhanh (Lần) 2,59 2,68 2,29 (Nguồn : Phòng Tài chính - Kế hoạch Công ty)
  20. 18 Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn là sự đảm bảo của tài sản ngắn hạn với khoản mục nợ ngắn hạn. Các chỉ số này chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty luôn được đảm bảo. Hệ số khả năng thanh toán nhanh xem xét việc thanh toán của Công ty với các tài sản lưu động dễ chuyển đổi thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán cần thiết. Hệ số này giá trị trong khoảng 2,29 đến 2,59 lần trong giai đoạn 2018 – 2020. Chứng tỏ Công ty có khả năng thanh toán tốt, tính thanh khoản cao. 2.3. TỔNG HỢP NHỮNG ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY Việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với Công ty.Từ đó, Công ty sẽ tìm ra giải pháp để sử dụng đồng vốn bỏ ra kinh doanh sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. 2.3.1. Những kết quả đạt được (i) Công ty tổ chức quản lý vốn lưu động, vốn cố định hợp lý; (ii) Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV của Công ty tăng nhanh, đặc biệt là trong năm 2019; (iii) Khả năng thanh toán các nguồn vay ngắn hạn của Công ty rất tốt; (iv) Tình hình đảm bảo nguồn vốn của Công ty khá hợp lý, theo đúng nguyên tắc tài chính; (v) Vốn chủ sở hữu của Công ty chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn, đảm bảo an toàn về tài chính; (vi) Mặc dù các khoản phải thu có lúc tăng giảm khác nhau nhưng cơ bản năm 2020 so với năm 2018 đã giảm 2,46%; điều này cho thấy những nỗ lực và quyết tâm của Công ty trong công tác thu hồi nợ; (vii) Hiệu quả kinh doanh trong năm 2019 – 2020 tốt hơn so với năm trước là năm 2018. Doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng mạnh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2