intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài XÂY DỤNG HỆ TIN HỌC QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN

Chia sẻ: Hoa Nắng Hoa Nắng Aob | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:43

364
lượt xem
102
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nói đến quản lý hẳn không ai là không biết đến tầm quan trọng của nó. Đây là một vấn đề rất cấp thiết và có liên quan tới nhiều lĩnh vực khác nhau. Chính vì lẽ đó mà hình thức quản lý cũng khác nhau: dân số, nhân sự, công cụ, tài chính, thuế, giáo viên, học sinh… Bài toán quản lý luôn luôn là một bài toán phức tạp trong mọi bài toán. Những bài toán quản lý luôn đòi hỏi một sự hợp lý cao, đặc biệt là bài toán “Quản lý nhân sự”. Ngày nay sự phát...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài XÂY DỤNG HỆ TIN HỌC QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN

  1. Đề tài XÂY DỤNG HỆ TIN HỌC QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN
  2. Chuyªn ®Ò thùc tËp Contents Đề tài ............................................................................................................1 XÂY DỤNG HỆ TIN HỌC QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN ......................1 Lời giới thiệu ...............................................................................................5 1.1. Quá trình hình thành Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An .......................................................................................................6 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội. ...............................................................................................................6 Nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội .........................7 1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An. ................................................................................................................9 Công tác tổ chức mạng lưới và đào tạo cán bộ. .......................................9 CHƯƠNG II: ..............................................................................................13 PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ ............................................................................................13 I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ. .............13 I.1. Hệ thống thông tin và nguyên nhân dẫn tới việc phát triển một hệ thống thông tin. ...................................................................................13 I.2. Các công đoạn phát triển hệ thống thông tin quản lý. ....................14 1. Đánh giá yêu cầu phát triển hệ thống thông tin. ................................14 2. Phân tích chi tiết. ..................................................................................14 3. Thiết kế logic. ........................................................................................14 4. Đề xuất các phương án của giải pháp. .................................................15 5. Thiết kế vật lý ngoài. .............................................................................15 6. Triển khai hệ thống thông tin. ..............................................................15 7. Cài đặt và khai thác ..............................................................................16 II. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ ..........................................................................................................16 2
  3. Chuyªn ®Ò thùc tËp I.1.1. Tổng quan về hệ thống quản lý ........................................................16 I.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý nhân sự ...................16 I.1.3. Yêu cầu của hệ thống và những khó khăn .......................................17 I.1.4. Những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống mới. ....................................17 I.1.5. Các chức năng cơ bản của hệ thống: ...............................................17 I.1.6. Mô tả công việc: ................................................................................18 I.1.6.1 Khi cú một nhõn viờn mới ...............................................................18 I.1.6.2. Khi có thông tin thay đổi liên quan đến một nhân viên ...................18 I.1.6.2.1. Thụng tin bổ sung: .......................................................................18 I.1.6.2.2. Thụng tin nhất thời: .....................................................................19 I.1.6.2.3 Khi có các nhu cầu tham khảo đến các hồ sơ nhân viên, thống kê về nhân sự: ......................................................................................................19 I.1.7. Các quy ước về thông tin lưu trữ trong hệ thống thông tin quản lý nhân sự. .....................................................................................................19 I.1.7.1 Thông tin liên quan đến nhân viên được tổ chức dưới ba dạng chớnh: ...................................................................................................................19 I.1.7.2 Thông tin biến động liên quan đến mỗi nhân viên:...........................19 I.1.7.3 Cỏc thủ tục xử lý dữ liệu:.................................................................19 I.1.7.3.1 Đăng ký nhân viờn mới:................................................................19 I.1.7.3.2. Cập nhật thụng tin mới về nhõn viờn: ..........................................20 II.1. Khái quát chung về hệ thống thông tin quản lý nhân sự ...............20 Mô hình HTTT quản lý nhân sự ...............................................................21 II.2. Phân loại hệ thống thông tin quản lý nhân sự ...............................21 II.3. Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin quản lý nhân sự ..................23 Một số tính năng của VB 6.0. ..............................................................25 II.4. Các công cụ mô hình hoá .............................................................25 CHƯƠNG III ............................................................................................28 I. MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ LƯƠNG NHÂN VIÊN ...................................................................28 II.1 Phương pháp thu thập thông tin tại ngân hàng ......................................29 3
  4. Chuyªn ®Ò thùc tËp II.2 Các thông tin đầu vào của hệ thống quản lý hồ sơ và lương nhân viên .....................................................................................................30 II.4 Sơ đồ mô tả hệ thống quản lý hồ sơ và lương nhân viên ...............31 III. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ LƯƠNG NHÂN VIÊN THỰC TẾ TẠI VĂN PHÒNG CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN. 39 4
  5. Chuyªn ®Ò thùc tËp Lời giới thiệu Nói đến quản lý hẳn không ai là không biết đến tầm quan trọng của nó. Đây là một vấn đề rất cấp thiết và có liên quan tới nhiều lĩnh vực khác nhau. Chính vì lẽ đó mà hình thức quản lý cũng khác nhau: dân số, nhân sự, công cụ, tài chính, thuế, giáo viên, học sinh… Bài toán quản lý luôn luôn là một bài toán phức tạp trong mọi bài toán. Những bài toán quản lý luôn đòi hỏi một sự hợp lý cao, đặc biệt là bài toán “Quản lý nhân sự”. Ngày nay sự phát triển của kinh tế hàng hoá và công nghệ kéo theo sự phát triển các doanh nghiệp, cơ quan thì quản lý đòi hỏi ở mức cao và hợp lý. Chính vì vậy mà có lẽ quản lý nhân sự được đặt lên hàng đầu. Chọn đề tài “XÂY DỤNG HỆ TIN HỌC QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN” mặc dự biết rằng hiện nay đó rất nhiều người giải quyết vấn đề này và chúng được ứng dụng khá rộng. Nhưng không ngoài mục đích nào khác là trau dồi kiến thức và học hỏi kinh nghiệm, em rất mong rằng sẽ rút ra được những bài học quý cho bản thõn sau khi hoàn tất đề tài. Khi thực hiện đề tài này em đó cố gắng để thực hiện tốt những yêu cầu của chương trinh quản lý, nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót em rất mong được sự giúp đỡ của thầy cô và các bạn. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới TS. Trần Thị Song Minh_ người đó hướng dẫn em thực hiện đề tài này, Ban giám đốc và Phũng Kế toán – Ngân quỹ nơi em thực tập và thực hiện đề tài, cùng bạn bè đó giỳp đỡ em thực hiên đề tài này !. Em xin chân thành cảm ơn! 5
  6. Chuyªn ®Ò thùc tËp Chương I: TỔNG QUAN VÈ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN 1. Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An. 1.1. Quá trình hình thành Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh nghệ an được thành lập theo Quyết Định số 44/QĐ - HĐQT ngày 14 tháng 01 năm 2003 c ủa Chủ tịch hội đồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội việt nam. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An đã đi vào hoạt động từ ngày 10 tháng 04 năm 2003, trong thời gian từ ngày thành lập đến nay toàn thể nhân viên của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Nghệ An đã vừa củng cố cơ sở vật chất, vừa ổn định cơ cấu tổ chức cán bộ, vừa phải từng bước đưa Ngân hàng Chính sách xã hội ngày một lớn mạnh và làm tròn trách nhiệm được giao. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc Ngân hàng Chính sách xã hội, do Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định thành lập, sát nhập và giải thể. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội là đại diện pháp nhân theo uỷ quyền của Tổng giám đốc trong việc chỉ đạo các hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội. Chức năng của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội 6
  7. Chuyªn ®Ò thùc tËp - Triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách tính dụng ưu đãi của Nhà nước đối với người nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn. - Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ về huy động vốn; cho vay và các dịch vụ Ngân hàng theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội. - Nhận uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị – xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước. - Kiểm tra, giám sát việc vay vốn của các tổ chức, cá nhân; việc thực hiện hợp đồng của các đơn vị nhận uỷ thác. Nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội - Huy động vốn + Nhận tiền gửi có trả lãi và tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, các nhân trong nước và ngoài nước bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; nhận tiền gửi tiết kiệm của người nghèo. + Tổ chức thực hiện việc phát hành trái phiếu và các giấy tờ có giá để huy động vốn trên địa bàn theo quyết định của Tổng giám đốc trong từng thời kỳ. + Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị – xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Tổng giám đốc. + Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước khi Tổng giám đốc cho phép. - Cho vay: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng hợp đồng Việt Nam đối 7
  8. Chuyªn ®Ò thùc tËp với các đối tượng được quy định tại điều 2 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. - Thực hiện các dịch vụ ngân hàng theo chỉ đạo của Tổng giám đốc. - Thực hiện hạch toán kế toán thống nhất trong toàn hệ thống. Chấp hành chế độ quản lý tài chính theo quy định. - Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng vay vốn và trả nợ của các tổ chức, cá nhân vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội. - Thực hiện các chế độ đối với cán bộ, viên chức tại Chi nhánh về: tuyển dụng, đào tạo, nâng lương, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thi đua khen thưởng, kỉ luật theo sự phâ n cấp của Tổng giám đốc. - Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ. Kiểm tra, giám sát các đơn vị nhận uỷ thác trên địa bàn theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội. - Phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước, ngành ngân hàng và Ngân hàng Chính sách xã hội liên quan đến hoạt động của Chi nhánh và đơn vị nhận uỷ thác. - Nghiên cứu, phân tích kinh tế hoạt động tín dụng cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác để đề ra các giải pháp triển khai thực hiện chính sách tín dụng phù hợp với các chương trình, dự án phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương. - Chấp hành đầy đủ các quy định về báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Tổng giám đốc. - Thực hiện một số nhiệm vụ khác được Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội giao. 8
  9. Chuyªn ®Ò thùc tËp 1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An. Về tổ chức quản lý, đứng đầu Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội là Giám đốc - người trực tiếp điều hành hoạt động của Chi nhánh Ngâ n hàng. Giám đốc sẽ chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc, trước pháp luật về hoạt động chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội. Giúp việc Giám đốc có hai Phó Giám đốc và các Phòng chuyên môn nghiệp vụ Cơ cấu của các phòng chuyên môn nghiệp vụ tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội gồm: - Phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng - Phòng Kế toán – Ngân quỹ - Phòng Hành chính – Tổ chức - Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ Điều hành phòng chuyên môn nghiệp vụ là Trưởng phòng. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng chuyên môn nghiệp vụ tại Chi Nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội do Giám đốc Chi nhánh quy định phù hợp với nhiệm vụ và Chi nhánh và hướng dẫn của các Phòng chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính. Công tác tổ chức mạng lưới và đào tạo cán bộ. - Về công tác tổ chức mạng lưới: Toàn tỉnh đã hình thành và hoàn thiện phòng giao dịch ở 18 huyện, thị xã và văn phòng ngân hàng Tỉnh. Tổng số CBCNV 156 người trong biên chế - Công tác đào tạo: Ngân hàng tỉnh đã mở 5 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho 180 lượt cán bộ tín dụng, kế toán, ngân quỹ, tin học và cán bộ mới. Tổ chức cho đoàn cán bộ ( Giám đốc phòng giao dịch, trưởng phó phòng ngân 9
  10. Chuyªn ®Ò thùc tËp hàng tỉnh 14) đi học tập kinh nghiệm ở một số tỉnh hoạt động tốt. Bên cạnh việc đào tạo, tập huấn tập trung trong một thời gian nhất định thì toàn chi nhánh đã và đang duy trì chế độ học tập hàng tuần vào chiều thứ 5 và tạo điều kiện tốt cho đội ngũ cán bộ tiếp cận với tài liệu sách báo có ý nghĩ thiết thực đối với hoạt động tín dụng chính sách Sơ đồ hoạt động của trụ sở Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Nghệ An. (còn gọi là Văn phòng ngân hàng tỉnh) Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng kế Phòng tín Dụng toán Ngân quỹ Phòng hành Phòng kiểm Chính Tổ tra kiểm soát II. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An. Hiện nay, tất cả các phòng của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội của tỉnh Nghệ An hầu hết là đã được trang bị máy vi tính. Hầu hết tất cả nhân viên trong Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội đã sử dụng thành 10
  11. Chuyªn ®Ò thùc tËp thạo máy vi tính, tất cả các máy đều được trang bị máy in đầy đủ, đặc biệt ở quầy giao dịch với khách hàng còn được trang bị thêm máy in kim. Hiện tại, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội đang sử dụng phần mềm giao dịch với khách hàng qua chương trình Giao Dịch, chương trình này được Tổng Ngân hàng Chính sách xã hội cung cấp, chương trình được viết trên ngôn ngữ FoxPro. Chương trình được cài đặt và hướng dẫn sử dụng thông qua Đồng chí Nguyễn Văn Triển là cán bộ của phòng Kế toán – Ngân quỹ nhưng trực tiếp chịu trách nhiệm về tin hoc của toàn bộ Chi Nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An. Trong năm 2005 Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An đã được cấp thêm một số máy tính, máy in và chấn lưu ổn định điện nhằm phục vụ cho chương trình Giao Dịch và một số công nghệ khác. Do Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Nghệ An mới được thành lập nên hiện tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội chưa có phòng tin học riêng cho mình mà phòng tin học của toàn Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội nằm trong phòng Kế toán – Ngân quỹ. Trong Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An chỉ có mỗi một mình đồng chí Nguyễn Văn Triển chịu trách nhiệm về tin học cho toàn Ngân hàng. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội đang từng bước cải thiện công tác tin học của mình cũng như là nâng cao trình độ của của nhân viên trong toàn Ngân hàng để phục vụ tốt cho công tác giao dịch của mình để không nhằm mục đích nào khác là phục vụ khách hàng được tốt hơn. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An hiện nay có tất cả 18 phòng giao dịch ở các huyện và thị xã. Trong đó có một chi nhánh là ở Thành phố Vinh, được đạt tên là Văn phòng Ngân hàng Tỉnh hay là trụ sở của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tại Tinh Nghệ An. Do địa hình của tỉnh Nghệ An là nhiều đồi núi cùng với sự đa dạng về các thành 11
  12. Chuyªn ®Ò thùc tËp phần dân tộc ở các vùng rẻo cao nên công tác quản lý gặp rất nhiều trở ngại, khó khăn. Song với sự nhiệt tình với công việc cộng với trách nhiệm mà Đảng và nhà nước giao phó toàn thể nhân viên thuộc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An đã nỗ lực phấn đấu đi đến được từng bản làng dân tộc, từng hộ dân để mang đến những lợi ích chính sách mà Đảng và Nhà Nước đã đề ra. Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An và căn cứ vào những kiến thức đã học, em đã chọn đề tài “Xây dựng hệ tin học Quản lý nhân sự tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu cho đề án tốt nghiệp của mình. Do điều kiện đi lại khó khăn nên đề tài của em chỉ thực hiện trong phạm vi văn phòng ngân hàng tỉnh. Hiện nay ở văn phòng ngân hàng tỉnh hiện có tất cả 35 nhân viên trong đó 33 người là nhân viên chính thức còn lại hai hợp đồng là hai bảo vệ 12
  13. Chuyªn ®Ò thùc tËp CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ. I.1. Hệ thống thông tin và nguyên nhân dẫn tới việc phát triển một hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin (HTTT) là một tập hợp các yếu tố có liên quan tới nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin để nhằm mục đích hỗ trợ cho việc ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế hoạch, điều phối tình hình hoạt động của cơ quan. Trong hệ thống thông tin người ta lưu trữ và quản lý dữ liệu trong những kho dữ liệu, đó là nơi cất giữ dữ liệu một cách có tổ chức sao cho có thể tìm kiếm một cách nhanh nhất các dữ liệu cần thiết. Kho dữ liệu này được cài đặt trên các phương tiện nhớ của máy tính điện tử và được bảo quản nhờ chế độ bảo mật và sao lưu dữ liệu. Quản lý là cách biểu hiện một ý chí muốn biến đổi và thuần phục một tổng thể các hiện tượng. Đó là việc tạo ra các sự kiện, thay vì để cho các sự kiện xảy ra bộc phát. Đây không phải là sự lắp ráp các nhiệm vụ rời rạc mà là hoạt động phân biệt rõ ràng với các chức năng khác của tổ chức. Mục tiêu cuối cùng của những cố gắng phát triển hệ thống thông tin là cung cấp cho các thành viên của tổ chức những công cụ quản lý tốt nhất. Phát triển một hệ thống thông tin bao gồm phân tích hệ thống đang tồn tại, thiết kế hệ thống mới, thực hiện và tiến hành cài đặt nó. 13
  14. Chuyªn ®Ò thùc tËp Trong những năm trước đây khi máy tính chưa được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống quản lý, các hệ thống quản lý này đều phải thực hiện theo phương pháp thủ công và hệ thống quản lý nhân sự cũng nằm trong số đó. Như chúng ta đã biết sự hoạt động tồi tệ của hệ thống thông tin, những vấn đề về quản lý và việc thâm thủng ngân quỹ là những nguyên nhân đầu tiên thúc đẩy một yêu cầu phát triển hệ thống. Nhưng cũng còn một số nguyên nhân khác nữa như yêu cầu của người quản lý, công nghệ thay đổi và cả sự thay đổi sách lược chính trị. I.2. Các công đoạn phát triển hệ thống thông tin quản lý. Các công đoạn phát triển hệ thống thông tin gồm 7 giai đoạn, trong mỗi giai đoạn lại có các công việc khác cần tiến hành. 1. Đánh giá yêu cầu phát triển hệ thống thông tin. Đánh giá đúng yêu cầu là quan trọng cho việc thành công của một dự án. Một sai lầm phạm phải trong giai đoạn này rất có thể làm lùi các bước tiến hành của dự án, kéo theo các kinh phí lớn cho tổ chức. Các công đoạn của giai đoạn này là: Lập kế hoạch, Làm rõ yêu cầu, Đánh giá khả thi, Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu. 2. Phân tích chi tiết. Mục đích chính của giai đoạn phân tích chi tiết là đưa ra được chuẩn đoán về hệ thống đang tồn tại – nghĩa là xác định những vấn đề chính cũng như nguyên nhân chính c ủa chúng, xác định mục tiêu cần đạt được của hệ thống mới và đề xuất ra được các yếu tố giải pháp cho phép đạt được mục tiêu đề ra. Các công cụ mô hình hóa: Sơ đồ luông thông tin, Sơ đồ luồng dữ liệu.. 3. Thiết kế logic. 14
  15. Chuyªn ®Ò thùc tËp Mục đích của giai đoạn này là xác định một cách chi tiết và chính xác những gì mà hệ thống mới phải làm để đạt được những mục tiêu đã được thiết lập từ giai đoạn phân tích chi tiết mà vẫn tuân thủ mọi ràng buộc. Bắt đầu từ những thông tin đầu ra của hệ thống để chuẩn hoá thiết kế cơ sơ dữ liệu, thiết kế xử lý, thiết kế các dòng vào... 4. Đề xuất các phương án của giải pháp. Mục đích chủ yếu của giai đoạn này là thiết lập các phác hoạ cho mô hình vật lý, đánh giá chi phí và lợi ích cho các phác hoạ, xác định khả năng đạt các mục tiêu cũng như sự tác động của chúng vào lĩnh vực tổ chức và nhân sự đang làm việc tại hệ thống và đưa ra những kiến nghị cho lãnh đạo những phương án hứa hẹn nhất. Các công việc phải làm trong giai đoạn xây dựng các phương án giải pháp là: xác định các ràng buộc về tin học và tổ chức, xây dựng các phương án, đánh giá các phương án, chuẩn bị và trình bày báo cáo. 5. Thiết kế vật lý ngoài. Thiết kế vật lý ngoài là mô tả chi tiết phương án của giải pháp đã được chọn ở giai đoạn trước đây. Đây là một giai đoạn rất quan trọng, vì những mô tả chính xác ở đây có ảnh hưởng và tác động trực tiếp tới công việc hàng ngày của những người sử dụng. Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài, thiết kế chi tiết các giao diện vào ra, thiết kế các phương thức giao tác với phần tin học hoá, thiết kế các thủ tục thủ công.. 6. Triển khai hệ thống thông tin. Mục tiêu chính của giai đoạn này là xây dựng một hệ thống hoạt động tốt. Những công chính của giai đoạn triển khai bao gồm: Lập kế hoạch triển 15
  16. Chuyªn ®Ò thùc tËp khai, thiết kế vật lý trong, lập trình, thử nghiệm, hoàn thiện hệ thống các tài liệu, đào tạo người sử dụng. 7. Cài đặt và khai thác Lập kế hoạch cài đặt, chuyển đổi, khai thác và bảo trì, đánh giá. II. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ I.1.1. Tổng quan về hệ thống quản lý Quản lý là cách biểu hiện một ý chí muốn biến đổi và thuần phục một tổng thể các hiện tượng. Đó là việc tạo ra các sự kiện, thay vì để cho các sự kiện xảy ra bộc phát. Đây không phải là sự lắp ráp các nhiệm vụ rời rạc mà là hoạt động phân biệt rõ ràng với các chức năng khác của tổ chức. Trong những năm trước đây khi máy tính chưa được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống quản lý, các hệ thống quản lý này đều phải thực hiện theo phương pháp thủ công và hệ thống quản lý nhân sự cũng nằm trong số đó. I.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý nhân sự Hệ thống quản lý nhân sự có chức năng thường xuyên thông báo cho ban lãnh đạo về các mặt công tác: tổ chức lao động, tiền lương, thi đua, chấm công, khen thưởng, kỷ luật... hệ thống này được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Với chức năng như vậy, hệ thống quản lý nhân sự có nhiệm vụ luôn cập nhật hồ sơ cán bộ công nhân viên theo quy định, thường xuyên bổ xung những thông tin thay đổi trong quá trình công tác của cán bộ công nhân viên, việc theo dõi và quản lý lao động để chấm công và thanh toán lương cũng là nhiệm vụ quan trọng của hệ thống. Ngoài ra, công tác thống kê báo cáo tình 16
  17. Chuyªn ®Ò thùc tËp hình theo yêu cầu của ban giám đốc cũng là nhiệm vụ không thể thiếu trong hệ thống quản lý nhân sự. I.1.3. Yêu cầu của hệ thống và những khó khăn Trước một khối lượng lớn nhân viên cũng như các yêu cầu đặt ra thì việc quản lý theo phương pháp thủ công sẽ không thể đáp ứng được, do đó gặp rất nhiều khó khăn. Nó đòi hỏi phải có nhiều nhân lực, nhiều thời gian và công sức, mỗi nhân sự của cơ quan thì có một hồ sơ cho nên việc lưu trữ, tìm kiếm, bổ sung, sửa đổi để đáp ứng yêu cầu không phải là dễ dàng. Từ những nhược điểm trên ta thấy cần thiết phải có một hệ thống tin học hoá cho việc quản lý nhân sự cũng như các hệ thống quản lý khác. I.1.4. Những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống mới. Cùng với sự phát triển của xã hội, công tác tổ chức quản lý cũng cần được đầu tư và phát triển để có thể đáp ứng tốt đuợc yêu cầu cũng như giúp cấp lãnh đạo thực hiện tốt các chủ trương chính sách đối với cán bộ công nhân viên chức. Trước hết để quản lý được một khối lượng nhân viên của một cơ quan, phải tổ chức tốt hệ thống lưu trữ hồ sơ để có thể đáp ứng được những yêu cầu: tiết kiệm chỗ, dễ tìm kiếm, dễ bổ xung sửa đổi. Hệ thống quản lý mới phải khắc phục được những nhược diểm của hệ thống cũ, ngoài ra hệ thống mới phải có khả năng phát hiện lỗi và xử lý kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu ngay từ khi cập nhật. I.1.5. Các chức năng cơ bản của hệ thống: I.1.5.5.1>Quản lý hồ sơ: + Cập nhật hồ sơ. + Lưu trữ hồ sơ. I.1.5.5.2>Tra cứu, tìm kiếm: 17
  18. Chuyªn ®Ò thùc tËp + Tra cứu theo hồ sơ lý lịch. + Tra cứu theo các số liệu tổng hợp. I.1.5.5.3>Báo cáo thống kê: + Thống kê Báo cáo về trình độ người lao động trong đơn vị. + Thống kê Báo cáo về mức thu nhập chung của nhân sự trong đơn vị. I.1.6. Mô tả công việc: I.1.6.1 Khi cú một nhõn viờn mới Theo nhu cầu của đơn vị tuyển dụng nhân viên mới sẽ phải nộp Sơ yếu lý lịch. Đây sẽ là các thông tin cố định về một nhân viên không thể thay đổi được như: họ tên, mó nhõn viờn, ảnh của nhõn viờn giỳp phõn biệt giữa cỏc nhõn viờn với nhau. I.1.6.2. Khi có thông tin thay đổi liên quan đến một nhân viên - Thông tin biến động liên quan đến một nhân viên nhằm mô tả quá trỡnh cụng tỏc cũng như sinh hoạt của nhân viên như: quá trỡnh đào tạo, ngoại ngữ, chuyên môn… - Thông tin biến động giữa nhân viên và các đơn vị cơ sở gắn liền với nhân viên và quá trỡnh cụng tỏc của nhõn viờn tại đơn vị. Những thông tin biến động liên quan đến nhân viên có hai loại I.1.6.2.1. Thụng tin bổ sung: Là những thông tin cùng loại với những thông tin đó cập nhật từ trước nhưng nó bổ sung cho cái trước đó cập nhật. 18
  19. Chuyªn ®Ò thùc tËp Ví dụ như: Thông tin về các con, thông tin khen thưởng kỷ luật… của nhân viên. I.1.6.2.2. Thụng tin nhất thời: Là những thông tin là những thông tin cùng loại nhưng thông tin cập nhật vào sau sẽ làm mất hiệu lực của thông tin trước đó. Vớ dụ : trỡnh độ chuyên môn của nhân viên… I.1.6.2.3 Khi có các nhu cầu tham khảo đến các hồ sơ nhân viên, thống kê về nhân sự: - Tra cứu cỏc thụng tin về nhõn viờn - Quỏ trỡnh khen thưởng cũng như kỷ luật của nhân viên. - Thống kờ danh sỏch nhõn viờn theo phũng ban và cỏc đơn vị sản xuất. - Cung cấp thông tin về khả năng lao động. I.1.7. Các quy ước về thông tin lưu trữ trong hệ thống thông tin quản lý nhân sự. I.1.7.1 Thông tin liên quan đến nhân viên được tổ chức dưới ba dạng chớnh: - Thông tin cố định về bản thân nhân viên - Thông tin biến động về bản thân nhân viên - Thông tin biến động về quan hệ giữa nhân viên và đơn vị I.1.7.2 Thông tin biến động liên quan đến mỗi nhân viên: - Thụng tin bổ sung - Thụng tin nhất thời I.1.7.3 Cỏc thủ tục xử lý dữ liệu: I.1.7.3.1 Đăng ký nhân viờn mới: 19
  20. Chuyªn ®Ò thùc tËp - Đăng ký thông tin ban đầu cố định về bản thân nhân viờn - Đănng ký các thông tin ban đầu (biến động) về bản thân nhân viên: quan hệ gia đỡnh, trỡnh độ chuyên môn… - Đăng ký thông tin ban đầu (biến dộng) biểu thị mối quan hệ giữa nhân viên và đơn vị: phân công tác I.1.7.3.2. Cập nhật thụng tin mới về nhõn viờn: - Thờm cỏc thụng tin(bổ sung, tớch lũy) mới về nhõn viờn: + Nhóm các thông tin liên quan đến bản thân nhân viên: quan hệ gia đỡnh, trỡnh độ chuyên môn + Nhóm các thông tin biểu thị quan hệ giữa nhân viên và đơn vị: phân công công tác, khen thưởng, kỷ luật. - Sửa đổi các thông tin liên quan đến nhân viên: do nhập sai hoặc thông tin đó lạc hậu so với thực tế II.1. Khái quát chung về hệ thống thông tin quản lý nhân sự Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là một tập hợp các yếu tố có liên quan tới nhau để thu thập, xử lý, lưu trữ truyền đạt, phân phối các thông tin có liên quan đến nguồn nhân lực trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Hệ thống quản lý nhân sự có chức năng thường xuyên thông báo cho ban lãnh đạo về các mặt công tác: tổ chức lao động, tiền lương, thi đua, chấm công, khen thưởng, kỷ luật... hệ thống này được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của phòng tổ chức. Với chức năng như vậy, hệ thống quản lý nhân sự có nhiệm vụ luôn cập nhật hồ sơ cán bộ công nhân viên theo quy định, thường xuyên bổ xung những thông tin thay đổi trong quá trình công tác của cán bộ công nhân viên, việc theo dõi và quản lý lao động để chấm công và thanh toán lương cũng là nhiệm vụ quan trọng của hệ thống. Ngoài ra, công tác thống kê báo cáo tình 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2