Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 403
lượt xem 1
download
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 403, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 403
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề 403 Câu 41: Hơn 80% lãnh thổ Liên Bang Nga nằm ở vành đai khí hậu A. cận cực lạnh giá. B. nhiệt đới gió mùa. C. ôn đới. D. cận nhiệt đới gió mùa. Câu 42: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta được quy định bởi A. sự hiện diện của các khối khí. B. vị trí địa lí. C. hướng của các dãy núi. D. vai trò của biển Đông. Câu 43: Thế mạnh nào sau đây không phải ở khu vực đồi núi của nước ta? A. Phát triển cây công nghiệp dài ngày. B. Tập trung nhiều khoáng sản. C. Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn. D. Thuận lợi phát triển giao thông vận tải đường bộ. Câu 44: Cho biểu đồ: Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng một số sản phẩm nông, công nghiệp của Trung Quốc trong giai đoạn 2005 2013? A. Sản lượng thép luôn lớn hơn sản lượng lương thực. B. Sản lượng lương thực tăng nhanh hơn sản lượng thép. C. Sản lượng lương thực tăng nhanh hơn sản lượng dầu thô. D. Sản lượng lương thực tăng nhanh nhất. Câu 45: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: triệu ha) Năm 1985 1995 2013 Đông Nam Á 3,4 4,9 9,0 Thế giới 4,2 6,3 12,0 (Nguồn: Bài tập trắc nghiệm Địa lí 11, NXB Giáo dục, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất cây cao su ở khu vực Đông Nam Á? A. Sản lượng lúc tăng, lúc giảm không ổn định. B. Tốc độ tăng sản lượng nhanh hơn so với thế giới. C. Chiếm tỉ trọng ngày càng tăng so với thế giới. D. Tốc độ tăng sản lượng chậm hơn so với thế giới. Trang 1/5 Mã đề thi 403
- Câu 46: Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm do A. chính sách chuyển đổi từ nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường. B. thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng. C. quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế. D. việc cho phép các công ti, doanh nghiệp nước ngoài vào Trung Quốc. Câu 47: Dân cư của Hoa Kì đang có xu hướng chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang A. vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương. B. phía Nam và ven Thái Bình Dương. C. Trung tâm và ven Đại Tây Dương. D. phía Nam và ven Đại Tây Dương. Câu 48: Đâu là ranh giới giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam của nước ta? A. Sông Cả. B. Dãy núi Hoành Sơn. C. Sông Hồng. D. Dãy núi Bạch Mã. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Hoàng Liên nằm trong phân khu địa lí động vật nào? A. Khu Đông Bắc. B. Khu Tây Bắc. C. Khu Bắc Trung Bộ. D. Khu Nam Bộ. Câu 50: Vùng kinh tế nào lâu đời và phát triển nhất của Liên Bang Nga? A. Vùng Trung tâm đất đen. B. Vùng Uran. C. Vùng Trung ương. D. Vùng Viễn Đông. Câu 51: Trong nông nghiệp, cây trồng chính hiện nay của Nhật Bản là A. dâu tằm. B. lúa gạo. C. thuốc lá. D. chè. Câu 52: Trên đất liền, điểm cực Đông của nước ta thuộc A. xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. B. xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. D. xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Câu 53: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm miền Đông Trung Quốc? A. Khí hậu phía Bắc là ôn đới gió mùa, phía Nam là cận nhiệt đới gió mùa. B. Dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú. C. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa mầu mỡ. D. Chiếm khoảng 50% diện tích, khoảng 50% dân số. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh (thành phố) giáp với Campuchia? A. 10. B. 8. C. 9. D. 11. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết vùng biển của nước ta không tiếp giáp với vùng biển của quốc gia nào? A. Inđônêxia. B. Philippin. C. Mianma. D. Campuchia. Câu 56: Sắp xếp theo thứ tự gia nhập ASEAN của các nước trong khu vực Đông Nam Á? A. Thái Lan, Việt Nam, Campuchia Mianma và Brunây. B. Inđônêxia, Brunây, Việt Nam, Mianma và Campuchia. C. Việt Nam, Thái Lan, Brunây, Mianma và Campuchia. D. Thái Lan, Việt Nam, Brunây, Mianma và Campuchia. Câu 57: Địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc đông nam. B. Cao nhất nước, hướng tây bắc đông nam. C. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông Tây, hướng vòng cung. D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa, hướng tây bắc đông nam. Câu 58: Ở đồng bằng sông Hồng nước ta, khu vực được bồi tụ phù sa vào mùa lũ là A. vùng ngoài đê. B. vùng trong đê. C. các ô trũng ngập nước. D. rìa phía tây và tây bắc. Trang 2/5 Mã đề thi 403
- Câu 59: Nhiệt độ nước biển Đông có đặc điểm nào sau đây? A. Nhiệt độ nước biển cao và tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ nước biển thấp và tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Nhiệt độ nước biển cao và giảm dần từ bắc vào Nam. D. Nhiệt độ nước biển thấp và giảm dần từ Bắc vào Nam Câu 60: Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta? A. Biển tương đối kín. B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2. C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Có thềm lục địa mở rộng ở hai đầu và thu hẹp ở giữa. Câu 61: Nguyên nhân chủ yếu làm cho Hoa Kì trở thành nước nhập siêu đứng đầu thế giới là A. xuất khẩu có xu hướng giảm mạnh. B. phải nhập khẩu nhiều nông sản. C. nhu cầu sản xuất, sức mua trong dân cư rất lớn. D. tài nguyên thiên nhiên trong nước hạn chế. Câu 62: Liên kết vùng Maxơ Rainơ được hình thành tại khu vực biên giới của những nước nào? A. Hà Lan, Bỉ và Pháp. B. Đức, Hà Lan và Pháp. C. Hà Lan, Đức và Bỉ. D. Đức, Pháp và Bỉ. Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào thuộc miền khí hậu phía Bắc? A. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ. B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. C. Vùng khí hậu Nam Bộ. D. Vùng khí hậu Tây Nguyên. Câu 64: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản? A. Đồng bằng nhỏ, hẹp nằm ven biển. B. Than đá có trữ lượng rất lớn, chất lượng tốt. C. Sông ngòi ngắn và dốc. D. Địa hình chủ yếu là đồi núi. Câu 65: Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là A. đồi núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi hướng tây bắc đông nam. B. địa hình cao, các dãy núi xen kẽ thung lũng sông theo hướng tây bắc đông nam. C. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm. D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất nước ta. Câu 66: Loại gió nào sau đây có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta? A. Gió mùa Đông Bắc. B. Gió mùa Tây Nam. C. Gió mùa Đông Nam. D. Tín phong bán cầu Bắc. Câu 67: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là A. rừng thưa nhiệt đới khô. B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. C. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. D. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. Câu 68: Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là A. mực nước biển dâng cao làm ngập vùng ven biển. B. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. C. có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước ra biển. D. sông ngắn dốc, tập trung nước nhanh. Câu 69: Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay? A. Chất lượng rừng chưa được phục hồi. B. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn. C. tổng diện tích rừng đang tăng dần lên. D. Diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm tỉ lệ lớn. Câu 70: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát A. chế độ mưa. B. huớng các dãy núi. C. chế độ nhiệt. D. hướng các dòng sông. Câu 71: Đâu không phải là nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc Nam? A. Gió mùa Đông Bắc suy yếu từ Bắc vào Nam. B. Các dãy núi hướng tây đông chắn gió Đông Bắc. C. Lãnh thổ trải dài khoảng 150 vĩ tuyến. D. Lãnh thổ rộng hơn 70 kinh tuyến. Câu 72: Ở nước ta, bão thường hoạt động nhiều nhất vào A. tháng IX. B. tháng VI. C. tháng VII. D. tháng VIII. Trang 3/5 Mã đề thi 403
- Câu 73: Nước ta có lượng mưa lớn, nguyên nhân chính là do A. các khối khí đi qua biển mang theo mưa, ẩm vào đất liền. B. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn. C. nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu. D. địa hình nhiều nơi đón gió từ biển thổi vào. Câu 74: Cho biểu đồ: Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh? A. Biên độ nhiệt độ của Hà Nội lớn hơn Tp. Hồ Chí Minh. B. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh đều lớn hơn 200C. C. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn Tp. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh đều có biên độ nhiệt cao hơn 50C. Câu 75: Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do A. khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước. B. mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ. C. biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn. D. diện tích rừng ngập mặn bị thu hẹp. Câu 76: Cho bảng số liệu: TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG, DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN, DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1983 2014 (Đơn vị: triệu ha) Năm 1983 2005 2010 2014 Tổng diện tích rừng 7,2 12,7 13,4 13,8 Diện tích rừng tự nhiên 6,8 10,2 10,3 10,1 Diện tích rừng trồng 0,4 2,5 3,1 3,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng của nước ta giai đoạn 1983 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Đường. C. Tròn. D. Cột. Câu 77: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho A. rừng cận xích đạo lá rộng phát triển. B. quá trình feralit diễn ra mạnh. C. rừng cận nhiệt lá rộng, lá kim phát triển. D. các loài sinh vật từ phương Nam di cư lên. Trang 4/5 Mã đề thi 403
- Câu 78: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa điểm nào sau đây có mùa mưa vào thu đông? A. Hà Nội. B. Sa Pa. C. Đồng Hới. D. Tp. Hồ Chí Minh. Câu 79: Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: mm) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hà Nội 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,3 23,4 Tp. Hồ Chí Minh 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,1 266,7 116,5 48,3 Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa của hai địa điểm trên? A. Hà Nội có lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII. B. Tp. Hồ Chí Minh mùa mưa có 2 đỉnh cực đại. C. Tp. Hồ Chí Minh có sự phân hóa 2 mùa mưa – khô sâu sắc hơn Hà Nội. D. Hà Nội có tổng lượng mưa lớn hơn Tp. Hồ Chí Minh. Câu 80: Khác nhau chủ yếu về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên nước ta là A. thời gian mùa mưa khô ngược nhau. B. thời gian hai mùa nóng lạnh ngược nhau. C. nhiệt độ trung bình năm chênh lệch nhau. D. biên độ nhiệt độ chênh lệch. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. Trang 5/5 Mã đề thi 403
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Tiếng Anh có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 218 | 5
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 109
6 p | 58 | 4
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 113
6 p | 66 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 91 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn GDCD có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 33 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 74 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 94 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 101
7 p | 132 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
7 p | 47 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 103
6 p | 84 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 118
6 p | 48 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 114
6 p | 62 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 110
6 p | 66 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 121
6 p | 48 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 117
6 p | 52 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
9 p | 67 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 76 | 1
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 122
6 p | 38 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn