intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 408

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

22
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 408 giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 408

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH  Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 408 Câu 41: Cho biểu đồ: Căn cứ  vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây  không đúng về  sản lượng một số  sản phẩm công,  nông nghiệp của Trung Quốc trong giai đoạn 2005 ­ 2013? A. Sản lượng lương thực tăng nhanh hơn sản lượng thép. B. Sản lượng thép tăng nhanh nhất. C. Sản lượng dầu thô thấp nhất. D. Sản lượng dầu thô tăng chậm nhất. Câu 42: Tự do di chuyển trong EU bao gồm tự do đi lại, tự do cư trú và A. tự do lựa chọn nơi làm việc. B. tự do mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối. C. tự do nhận hợp đồng vận tải tại nước khác trong khối. D. tự do lưu thông và bán hàng trong toàn bộ EU. Câu 43: Đâu là điều kiện thuận lợi nhất để Trung Quốc phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Thu hút được nhiều vốn đầu tư từ nước ngoài. B. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời. D. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. Câu 44: Với diện tích 9629 nghìn km2 và dân số 322,3 triệu người (năm 2015) thì mật độ  dân số  trung bình  của Hoa Kì sẽ khoảng A. trên 35 người/km2. B. dưới 30 người/km2. C. trên 30 người/km2 . D. trên 40 người/km2. Câu 45: Trên đất liền, điểm cực Tây của nước ta thuộc A. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. B. xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. C. xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. D. xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Tràm Chim nằm trong phân khu  địa lí động vật nào? A. Khu Bắc Trung Bộ. B. Khu Nam Trung Bộ.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 408
  2. C. Khu Trung Trung Bộ. D. Khu Nam Bộ. Câu 47: Ngành nào sau đây được coi là xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga? A. Giao thông vận tải. B. Du lịch. C. Công nghiệp. D. Nông nghiệp. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Hà Nam. B. Ninh Bình. C. Thái Bình. D. Nam Định. Câu 49: Ở nước ta, vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất các thiên tai từ Biển Đông là A. ven biển miền Trung. B. ven biển Trung du miền núi Bắc Bộ. C. ven biển đồng bằng Bắc Bộ. D. ven biển đồng bằng Nam Bộ. Câu 50: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI                                                                                                                                           (Đơn vị: triệu ha) Năm 1985 1995 2013 Đông Nam Á 3,4 4,9 9,0 Thế giới 4,2 6,3 12,0 (Nguồn: Bài tập trắc nghiệm Địa lí 11, NXB Giáo dục, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về  tình hình sản xuất cây cao su ở khu vực   Đông Nam Á? A. Sản lượng lúc tăng, lúc giảm không ổn định. B. Chiếm tỉ trọng ngày càng giảm so với thế giới. C. Chiếm tỉ trọng ngày càng tăng so với thế giới. D. Tốc độ tăng sản lượng nhanh hơn so với thế giới. Câu 51: Ranh giới tự nhiên của phần lãnh thổ phía Tây và phần lãnh thổ phía Đông của Liên Bang Nga là A. dòng sông Von­ga. B. dòng sông Lê­na. C. dãy núi U­ran. D. dòng sông Ê­nít­xây. Câu 52: Diện tích đất phèn, đất mặn chiếm tỉ lệ lớn là đặc điểm của vùng nào ở nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 53: Nước ta có thể giao lưu kinh tế thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí A. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu. C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng. D. nằm trong khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội. Câu 54: Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì phát triển nhiều ngành công nghiệp hiện đại do A. đã thu hút vốn và lao động trên toàn Hoa Kì. B. không thể phát triển các ngành công nghiệp truyền thống. C. xu hướng thay đổi sự phân bố dân cư của Hoa Kì. D. khu vực  này có nhiều tài nguyên khoáng sản. Câu 55: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc ­ đông nam. B. Cao nhất nước, hướng tây bắc ­ đông nam. C. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông ­ Tây, hướng vòng cung. D. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc ­ đông nam. Câu 56: Nhận xét nào sau đây không đúng với ngành nông nghiệp Nhật Bản hiện nay? A. Chè thuốc lá là những loại cây trồng phổ biến. B. Đóng vai trò thứ yếu, chỉ chiếm khoảng 1%. C. Lúa gạo là cây trồng chính, diện tích ngày càng tăng. D. Sản lượng dâu tằm đứng hàng đầu thế giới. Câu 57: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số của Nhật Bản? A. Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn. B. Đông dân và tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển. C. Tỉ lệ trẻ em đang giảm dần.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 408
  3. D. Tốc độ gia tăng dân số thấp nhưng đang tăng lên. Câu 58: Thế mạnh nào sau đây không phải ở khu vực đồi núi của nước ta? A. Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn. B. Tập trung các thành phố, khu công nghiệp. C. Tập trung nhiều loại khoáng sản. D. Nhiều nơi thuận lợi phát triển du lịch. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào thuộc miền khí hậu phía Nam? A. Vùng khí hậu Tây Nguyên. B. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ. C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. D. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ. Câu 60: Vùng nào sau đây có thủy triều lên cao nhất và lấn vào sâu nhất ở nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết nước ta tiếp giáp với quốc gia nào cả  trên biển và trên đất liền? A. Cam­pu­chia và Thái Lan. B. Trung Quốc và Cam­pu­chia. C. Trung Quốc và Lào. D. Lào và Cam­pu­chia. Câu 62: Các đồng bằng lớn của Trung Quốc theo thứ tự bắc xuống nam là A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.      B. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung. C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.      D. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung. Câu 63: ASEAN luôn nhấn mạnh và quan tâm đến hòa bình, ổn định chủ yếu do A. khu vực ASEAN có vị trí địa chính trị rất quan trọng. B. khu vực ASEAN thường xuyên có những bất ổn trong chính trị. C. sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc giữa các quốc gia. D. đây là cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế xã hội. Câu 64: Vùng núi nào sau đây của nước ta nằm giữa sông Hồng và sông Cả? A. Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc. Câu 65: Tiêu chí chủ yếu để phân chia khí hậu nước ta thành khí hậu phía Bắc và phía Nam là A. đặc điểm địa hình. B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. C. nền nhiệt độ, biên độ nhiệt. D. đặc điểm sinh vật. Câu 66: Gió mùa Tây Nam hoạt động vào giữa và cuối mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ A. áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu. B. áp cao Xibia. C. khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương. D. áp cao cận chí tuyến Bắc bán cầu. Câu 67: Nguyên nhân gây ra mưa phùn  ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nước ta   vào nửa cuối mùa đông là A. gió Mậu dịch nửa cầu Nam hoạt động mạnh.     B. gió Tây Nam từ vịnh Bengan thổi vào. C. gió mùa Đông Bắc qua biển thổi vào.                 D. gió Mậu dịch nửa cầu Bắc hoạt động mạnh. Câu 68: Mạng lưới sông ngòi nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Sông ngòi giàu phù sa. B. Chế độ nước sông theo mùa. C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Chủ yếu là các sông lớn. Câu 69: Bão ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Bão thường tập trung nhiều nhất vào tháng IX. B. Mùa bão thường từ tháng VI đến tháng XI. C. Tất cả các cơn bão đều hình thành trên Biển Đông. D. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Câu 70: Cho bảng số liệu:  LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: mm) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hà Nội 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,3 23,4 Tp. Hồ Chí Minh 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,1 266,7 116,5 48,3 Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về chế độ mưa của hai địa điểm trên?                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 408
  4. A. Mùa mưa của Hà Nội khéo dài từ tháng V đến tháng X. B. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh mùa mưa đều có một cực đại. C. Tp. Hồ Chí Minh có mùa mưa kéo dài từ tháng V đến tháng X. D. Hà Nội có lượng mưa lớn hơn Tp. Hồ Chí Minh. Câu 71: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ  nước ta tăng dần chủ yếu do A. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. ảnh hưởng mạnh của gió mùa Tây Nam. C. địa hình có nhiều núi cao nhất cả nước. D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút. Câu 72: Tích chất của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào A. nguồn gốc của đá mẹ. B. quá trình xâm thực ­ bồi tụ. C. kỹ thuật canh tác của con người. D. điều kiện khí hậu ở miền núi. Câu 73: Ở vùng đồi núi nước ta, để hạn chế xói mòn trên đất dốc biện pháp canh tác quan trọng là A. chống bạc màu, nhiễm mặn. B. bón phân, cải tạo đất nông nghiệp. C. làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng. D. thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận định nào là không đúng về đặc điểm của  bão ở nước ta A. Bão ảnh hưởng mạnh nhất là khu vực Bắc Trung Bộ.          B. Mùa bão trùng với mùa mưa. C. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.                                    D. Vùng Nam Bộ không bao giờ có bão. Câu 75: Cho bảng số liệu: TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG, DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN, DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG  Ở NƯỚC TA, NĂM 1983 VÀ NĂM 2014                                                                                                                                (Đơn vị: triệu ha) Năm 1983 2014 Tổng diện tích rừng 7,2 13,8 Diện tích rừng tự nhiên 6,8 10,1 Diện tích rừng trồng 0,4 3,7  (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện cơ cấu diện tích rừng của nước ta năm 1983 và năm 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Tròn. C. Cột. D. Miền. Câu 76: Cho biểu đồ: Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ  nhiệt của Hà Nội và Tp. Hồ  Chí   Minh? A. Hà Nội có 2 tháng lạnh, nhiệt độ dưới 180C; Tp. Hồ Chí Minh không có mùa đông lạnh. B. Nhiệt độ trung bình các tháng của Tp. Hồ Chí Minh luôn lớn hơn Hà Nội. C. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất cả Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh đều là tháng VII.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 408
  5. D. Cả Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh đều có mùa đông lạnh kéo dài 2 tháng. Câu 77: So với Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh có A. nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất thấp hơn.    B. nhiệt độ tối thấp tuyệt đối thấp hơn. C. nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.                       D. biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. Câu 78: Nhận định đúng về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng. B. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi nhanh cả về số lượng và chất lượng. C. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. D. tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. Câu 79: Ở nước ta, để phòng chống khô hạn lâu dài cần A. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. B. xây dựng hệ thống đê sông, đê biển. C. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí. D. tăng cường trồng và bảo vệ rừng. Câu 80: Đai cao có diện tích đất lớn nhất nước ta là A. các đai có diện tích tương đối bằng nhau. B. đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. C. đai ôn đới gió mùa trên núi. D. đai nhiệt đới gió mùa. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ  năm   2009 đến nay.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 408
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1