intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 402

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

23
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 402 sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 402

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC  ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018  NINH Bài thi: KHXH ­ Môn: GDCD PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút;  (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 402 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 81: Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bình đẳng giữa anh, chị em. B. Bình đẳng giữa con cháu và cô dì, chú bác C. Bình đẳng giữa ông, bà và cháu. D. Bình đẳng giữa cha mẹ và các con. Câu 82: Nước ta muốn thoát khỏi tình trạng kém phát triển, hội nhập có hiệu quả giáo dục và đào tạo cần  phải thực hiện nhiệm vụ như thế nào? A. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học. B. Đào tạo được nhiều nhân tài, chuyên gia trên tất cả các lĩnh vực C. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học công nghệ. D. Đào tạo nhiều nhân tài trong lĩnh vực giáo dục. Câu 83: Để bảo tồn đa dạng sinh thái, nhà nước ta chủ trương A. giữ gìn và phát huy các vườn quốc gia. B. ngăn chặn việc săn bắt các loài động vật. C. mở rộng diện tích rừng. D. bảo vệ rừng đầu nguồn. Câu 84: Thực chất quan hệ cung ­ cầu là gì? A. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường. B. Là mối quan hệ tác động giữa người mua và người bán hay giữa những người sản xuất và người tiêu  dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ. C. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa giá cả thị trường và cung, cầu hàng hóa D. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung, cầu hàng hóa và giá cả trên thị trường. Câu 85: Đang trên đường đi học, A gặp người bán hàng dong bị đổ hàng tràn ra đường nhưng A vẫn phớt   lờ không giúp đỡ họ. Vây ban A vi pham ̣ ̣ ̣ A. phap luât. ́ ̣ B. nghia vu.̃ ̣ C. đao đ ̣ ưć D. nôi quy. ̣ Câu 86: Trên thị trường, cầu về ô tô là 70.000 chiếc các loại. Có 10 doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô  để  cung  ứng cho thị  trường. Trong đó, Toyota cung  ứng 19340 chiếc, Daewwoo cung  ứng 15245 chiếc,   Ford cung  ứng 11789 chiếc, KIA cung  ứng 10854 chiếc, Mazda cung  ứng 9875 chiếc, Mekong cung  ứng   5812 chiếc, Merceder cung ứng 4512 chiếc…Giả sử không xét đến các yếu tố khác, chỉ xét đơn thuần mối   quan hệ cung – cầu và giá cả thị trường. Điều gì sẽ xảy ra? A. Giá ô tô sẽ không thay đổi. B. Nhà nước sẽ điều tiết mức giá ô tô cho phù hợp với nhu cầu của thị trường. C. Giá ô tô tăng lên. D. Giá ô tô giảm xuống. Câu 87: Trước khi kết hôn, chị Mai đã tiết kiệm và mua được một chiếc ô tô trị giá 400 triệu đồng. Chiếc   ô tô đó là tài sản như thế nào sau khi chị Mai kết hôn? A. Tài sản riêng của chồng chị Mai. B. Tài sản của vợ chồng chị Mai. C. Tài sản riêng của chị Mai. D. Tài sản thừa kế của con chị Mai. Câu 88: Pháp luật là phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò A. quản lí công dân. B. quản lí xã hội. C. bảo vệ xã hội. D. bảo vệ công dân.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 402
  2. Câu 89: Mọi công dân khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật. Khẳng định này là  nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm dân sự. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm hành chính. C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm hình sự. D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Câu 90: Bạn H lớp 10A3 thường xuyên đi học muộn, một vài lần còn bắt nạt các bạn trong lớp. Hành vi   của bạn H là A. vi phạm hình sự. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm dân sự. D. Vi phạm kỉ luật. Câu 91: Chị P theo đạo Thiên chúa, tuy nhiên, sau khi kết hôn, chồng chị ­ anh Q, yêu cầu vợ phải bỏ đạo  Thiên chúa, chuyển sang theo đạo Phật. Anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về nội dung   nào dưới đây? A. Bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật. B. Tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo của nhau. C. Tự do thờ cúng tôn giáo, tín ngưỡng. D. Hoạt động tôn giáo. Câu 92: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là A. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ  tham gia. B. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm  pháp lý theo quy định của pháp luật. C. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. D. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. Câu 93: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và  nghĩa vụ của mình? A. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình. B. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật. C. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người. D. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định. Câu 94: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho  rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm   quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản. B. tình cảm. C. gia đình. D. nhân thân. Câu 95: Nguyễn Văn K 17 tuổi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng là cố ý giết người cướp tài sản. Theo em   K sẽ phải chịu hình thức xử lí nào sau đây? A. Đưa vào trại giáo dưỡng để giáo dục. B. Mức án cao nhất là 18 năm tù. C. Mức án cao nhất là tử hình. D. Phê bình, nhắc nhở vì chưa đến tuổi thành niên. Câu 96: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của bình đẳng trong kinh doanh đối với người kinh  doanh? A. Thuận lợi trong tìm kiếm thị trường. B. Thuận lợi trong tiếp cận thông tin. C. Thuận lợi trong tranh chấp nguồn vốn. D. Thuận lợi trong khai thác nguồn lao động. Câu 97: Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét.   Nếu em là ông A em chọn cách ứng xử nào sau đây để đúng quy định của pháp luật? A. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm. B. Đến trình báo với cơ quan công an.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 402
  3. C. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm. D. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người. Câu 98: Công ty TNHH X kinh doanh thêm cả  quần áo trẻ  em trong khi giấy phép kinh doanh là sữa trẻ  em. Công ty TNHH X đã vi phạm nội dung nào dưới đây? A. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. B. Tự chủ kinh doanh theo quy định của pháp luật. C. Nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề đăng kí. D. Xác định được hình thức đầu tư. Câu 99: Nội dung nào sau đây không thể hiện sự bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh. B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất. C. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh. D. Xúc tiến các hoạt động thương mại. Câu 100: Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh? A. Tự chủ kinh doanh. B. Khai thác thị trường. C. Chủ động tìm kiếm thị trường. D. Nộp thuế và bảo vệ môi trường. Câu 101: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân  tộc là gì? A. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa. B. Tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa. C. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. D. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển. Câu 102: Về bản chất, thực hiện pháp luật là việc các cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện các hành vi A. đúng đắn. B. chính đáng. C. phù hợp. D. hợp pháp. Câu 103: Phat biêu nao sau đây là  ́ ̉ ̀ sai khi noi vê môi quan hê gi ́ ̀ ́ ̣ ữa phap luât v ́ ̣ ới đao đ ̣ ức? A. Phap luât bao vê đao đ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ức và một số quy định bắt nguồn từ đạo đức. B. Khi đao đ ̣ ức thanh phap luât se đ ̀ ́ ̣ ̃ ược đam bao băng s ̉ ̉ ̀ ức manh cua nha n ̣ ̉ ̀ ước. C. Phap luât se tac đông tích c ́ ̣ ̃ ́ ̣ ực hoặc tiêu cực tơi cac quy pham đao đ ́ ́ ̣ ̣ ức. D. Đao đ ̣ ức la c ̀ ơ sở duy nhât đê phap luât tôn tai, phat triên. ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ Câu 104: Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là A. bị kết án. B. bị can. C. bị hại. D. bị cáo. Câu 105: Anh H đang tham gia giao thông gặp người bị tai nạn nguy hiểm đến tính mạng. Nhưng anh H   không dừng lại để giúp đỡ dẫn đến người đó chết. Trong trường hợp này anh H A. vi phạm pháp luật. B. vi phạm đạo đức và pháp luật. C. bị xã hội lên án. D. bị lương tâm cắn rứt. Câu 106: Anh A thấy anh B đang vào nhà hàng xóm trộm tài sản, anh A có quyền gì sau đây? A. Bắt anh B và giam giữ tại nhà riêng. B. Bắt anh B giao cho người hàng xóm hành hạ C. Bắt anh B giao cho Ủy ban nhân dân gần nhất. D. Đánh anh B và trả lại tài sản cho người hàng xóm. Câu 107: Dấu hiệu nào dưới đây là một trong những căn cứ để xác định hành vi trái pháp luật? A. Hành vi xâm phạm tới các quy định của xã hội. B. Hành vi xâm phạm tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. C. Hành vi xâm phạm tới các phong tục, tập quán. D. Hành vi xâm phạm tới các chuẩn mực xã hội. Câu 108: Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào? A. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ. B. Hàng hóa, người mua, người bán. C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 402
  4. D. Người mua, người bán, tiền tệ. Câu 109: Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là A. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất. B. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. C. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần. D. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán. Câu 110: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp A. công an cho phép. B. trưởng thôn cho phép. C. pháp luật cho phép. D. có người làm chứng. Câu 111: Anh B là thợ mộc. Anh đóng được chiếc tủ đẹp với chất liệu gỗ tốt. Do vậy ngay khi anh B bày   chiếc tủ  ra cửa hàng để  bán, đã có người hỏi mua với giá cả  hợp lí. Anh B đã đồng ý bán. Vậy trong   trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng gì? A. Chức năng thông tin cho người mua, người bán. B. Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua ­ bán. C. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa D. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất. Câu 112: Anh H bán hai con bò được 16 triệu đồng, anh dùng số tiền đó để mua 10 con dê. Trong trường   hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông. C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán. Câu 113: Nội dung nào dưới đây không thể  hiện pháp luật là phương tiện để  nhà nước quản lí xã hội  bằng pháp luật? A. Nhà nước sử dụng pháp luật để phát huy quyền lực của mình. B. Nhà nước khuyến khích nhân dân tìm hiểu pháp luật. C. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật sẽ đảm bảo dân chủ và công bằng. D. Nhà nước sử dụng pháp luật để kiểm tra, kiểm soát hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan  trong cả nước. Câu 114: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận X cùng giám đốc công ty Y lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỉ  đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công dân   bình đẳng về A. nghĩa vụ kinh doanh. B. nghĩa vụ pháp lí. C. Trách nhiệm kinh doanh. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 115: Một hành vi được coi là vi phạm pháp luật phải có đủ mấy dấu hiệu? A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 116: Giả sử em nhìn thấy một ô tô đang vận chuyển động vật quý hiếm đi tiêu thụ, em sẽ chọn cách   ứng xử nào dưới đây? A. Không quan tâm vì đó là việc của cơ quan kiểm lâm. B. Báo với cơ quan kiểm lâm. C. Lặng lẽ theo dõi việc làm của họ. D. Ngăn chặn không cho họ vận chuyển. Câu 117: Đảng và Nhà nước ta xác định vai trò của khoa học và công nghệ là A. tiền đề để phát triển kinh tế đất nước. B. điều kiện cần thiết để thực hiện CNH ­ HĐH. C. nhân tố phát huy nguồn nhân lực của đất nước. D. động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước. Câu 118: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện hình thức áp dụng pháp luật? A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. B. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. C. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn. D. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 402
  5. Câu 119: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật? A. Bạn V mượn sách của bạn Y nhưng không giữ gìn, bảo quản. B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp. C. Anh K lấy trộm tiền của chị X khi chị không cảnh giác. D. Anh Q bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu. Câu 120: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường? A. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. C. Chức năng thông tin. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 402
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2