Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 406
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo "Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 406" để tích lũy kinh nghiệm giải đề các bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 406
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 NINH Bài thi: KHXH Môn: GDCD PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 406 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 81: Một hành vi được coi là vi phạm pháp luật phải có đủ mấy dấu hiệu? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 82: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện hình thức áp dụng pháp luật? A. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn. B. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. C. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước. D. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. Câu 83: Về bản chất, thực hiện pháp luật là việc các cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện các hành vi A. phù hợp. B. đúng đắn. C. chính đáng. D. hợp pháp. Câu 84: Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bình đẳng giữa cha mẹ và các con. B. Bình đẳng giữa ông, bà và cháu. C. Bình đẳng giữa anh, chị em. D. Bình đẳng giữa con cháu và cô dì, chú bác. Câu 85: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì? A. Tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa. B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. C. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa. D. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển. Câu 86: Anh H bán hai con bò được 16 triệu đồng, anh dùng số tiền đó để mua 10 con dê. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông. C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán. Câu 87: Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét. Nếu em là ông A em chọn cách ứng xử nào sau đây để đúng quy định của pháp luật? A. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm. B. Đến trình báo với cơ quan công an. C. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người. D. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm. Câu 88: Anh B là thợ mộc. Anh đóng được chiếc tủ đẹp với chất liệu gỗ tốt. Do vậy ngay khi anh B bày chiếc tủ ra cửa hàng để bán, đã có người hỏi mua với giá cả hợp lí. Anh B đã đồng ý bán. Vậy trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng gì? A. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất. B. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. C. Chức năng thông tin cho người mua, người bán. D. Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua bán. Câu 89: Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh? A. Tự chủ kinh doanh. B. Khai thác thị trường. C. Chủ động tìm kiếm thị trường. D. Nộp thuế và bảo vệ môi trường. Câu 90: Dấu hiệu nào dưới đây là một trong những căn cứ để xác định hành vi trái pháp luật? Trang 1/5 Mã đề thi 406
- A. Hành vi xâm phạm tới các chuẩn mực xã hội. B. Hành vi xâm phạm tới các quy định của xã hội. C. Hành vi xâm phạm tới các phong tục, tập quán. D. Hành vi xâm phạm tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Câu 91: Anh A thấy anh B đang vào nhà hàng xóm trộm tài sản, anh A có quyền gì sau đây? A. Đánh anh B và trả lại tài sản cho người hàng xóm. B. Bắt anh B giao cho Ủy ban nhân dân gần nhất. C. Bắt anh B giao cho người hàng xóm hành hạ. D. Bắt anh B và giam giữ tại nhà riêng. Câu 92: Công ty TNHH X kinh doanh thêm cả quần áo trẻ em trong khi giấy phép kinh doanh là sữa trẻ em. Công ty TNHH X đã vi phạm nội dung nào dưới đây? A. Tự chủ kinh doanh theo quy định của pháp luật. B. Xác định được hình thức đầu tư. C. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. D. Nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề đăng kí. Câu 93: Bạn H lớp 10A3 thường xuyên đi học muộn, một vài lần còn bắt nạt các bạn trong lớp. Hành vi của bạn H là A. vi phạm hình sự. B. vi phạm hành chính. C. Vi phạm kỉ luật. D. vi phạm dân sự. Câu 94: Đang trên đường đi học, A gặp người bán hàng dong bị đổ hàng tràn ra đường nhưng A vẫn phớt lờ không giúp đỡ họ. Vây ban A vi pham ̣ ̣ ̣ A. nghia vu. ̃ ̣ B. nôi quy. ̣ C. đao đ ̣ ưć D. phap luât. ́ ̣ Câu 95: Trước khi kết hôn, chị Mai đã tiết kiệm và mua được một chiếc ô tô trị giá 400 triệu đồng. Chiếc ô tô đó là tài sản như thế nào sau khi chị Mai kết hôn? A. Tài sản riêng của chồng chị Mai. B. Tài sản riêng của chị Mai. C. Tài sản của vợ chồng chị Mai. D. Tài sản thừa kế của con chị Mai. Câu 96: Chị P theo đạo Thiên chúa, tuy nhiên, sau khi kết hôn, chồng chị anh Q, yêu cầu vợ phải bỏ đạo Thiên chúa, chuyển sang theo đạo Phật. Anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về nội dung nào dưới đây? A. Bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật. B. Tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo của nhau. C. Hoạt động tôn giáo. D. Tự do thờ cúng tôn giáo, tín ngưỡng. Câu 97: Nước ta muốn thoát khỏi tình trạng kém phát triển, hội nhập có hiệu quả giáo dục và đào tạo cần phải thực hiện nhiệm vụ như thế nào? A. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học. B. Đào tạo được nhiều nhân tài, chuyên gia trên tất cả các lĩnh vực. C. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học công nghệ. D. Đào tạo nhiều nhân tài trong lĩnh vực giáo dục. Câu 98: Trên thị trường, cầu về ô tô là 70.000 chiếc các loại. Có 10 doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô để cung ứng cho thị trường. Trong đó, Toyota cung ứng 19340 chiếc, Daewwoo cung ứng 15245 chiếc, Ford cung ứng 11789 chiếc, KIA cung ứng 10854 chiếc, Mazda cung ứng 9875 chiếc, Mekong cung ứng 5812 chiếc, Merceder cung ứng 4512 chiếc…Giả sử không xét đến các yếu tố khác, chỉ xét đơn thuần mối quan hệ cung – cầu và giá cả thị trường. Điều gì sẽ xảy ra? A. Giá ô tô sẽ không thay đổi. B. Giá ô tô tăng lên. C. Nhà nước sẽ điều tiết mức giá ô tô cho phù hợp với nhu cầu của thị trường. D. Giá ô tô giảm xuống. Trang 2/5 Mã đề thi 406
- Câu 99: Nội dung nào sau đây không thể hiện sự bình đẳng trong kinh doanh? A. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh. B. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh. C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất. D. Xúc tiến các hoạt động thương mại. Câu 100: Pháp luật là phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò A. bảo vệ xã hội. B. quản lí xã hội. C. quản lí công dân. D. bảo vệ công dân. Câu 101: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận X cùng giám đốc công ty Y lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỉ đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. nghĩa vụ pháp lí. B. trách nhiệm pháp lí. C. nghĩa vụ kinh doanh. D. Trách nhiệm kinh doanh. Câu 102: Nội dung nào dưới đây không thể hiện pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật? A. Nhà nước sử dụng pháp luật để phát huy quyền lực của mình. B. Nhà nước khuyến khích nhân dân tìm hiểu pháp luật. C. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật sẽ đảm bảo dân chủ và công bằng. D. Nhà nước sử dụng pháp luật để kiểm tra, kiểm soát hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong cả nước. Câu 103: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường? A. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. C. Chức năng thông tin. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. Câu 104: Để bảo tồn đa dạng sinh thái, nhà nước ta chủ trương A. giữ gìn và phát huy các vườn quốc gia. B. ngăn chặn việc săn bắt các loài động vật. C. mở rộng diện tích rừng. D. bảo vệ rừng đầu nguồn. Câu 105: Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào? A. Người mua, người bán, tiền tệ. B. Hàng hóa, người mua, người bán. C. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ. D. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. Câu 106: Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là A. bị hại. B. bị cáo. C. bị kết án. D. bị can. Câu 107: Nguyễn Văn K 17 tuổi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng là cố ý giết người cướp tài sản. Theo em K sẽ phải chịu hình thức xử lí nào sau đây? A. Mức án cao nhất là tử hình. B. Phê bình, nhắc nhở vì chưa đến tuổi thành niên. C. Đưa vào trại giáo dưỡng để giáo dục. D. Mức án cao nhất là 18 năm tù. Câu 108: Mọi công dân khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật. Khẳng định này là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm hành chính. Trang 3/5 Mã đề thi 406
- B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm dân sự. D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm hình sự. Câu 109: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình? A. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người. B. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình. C. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật. D. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định. Câu 110: Anh H đang tham gia giao thông gặp người bị tai nạn nguy hiểm đến tính mạng. Nhưng anh H không dừng lại để giúp đỡ dẫn đến người đó chết. Trong trường hợp này anh H A. vi phạm pháp luật. B. vi phạm đạo đức và pháp luật. C. bị lương tâm cắn rứt. D. bị xã hội lên án. Câu 111: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là A. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. B. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia. D. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. Câu 112: Thực chất quan hệ cung cầu là gì? A. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa giá cả thị trường và cung, cầu hàng hóa B. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường. C. Là mối quan hệ tác động giữa người mua và người bán hay giữa những người sản xuất và người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ. D. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung, cầu hàng hóa và giá cả trên thị trường. Câu 113: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp A. công an cho phép. B. pháp luật cho phép. C. có người làm chứng. D. trưởng thôn cho phép. Câu 114: Đảng và Nhà nước ta xác định vai trò của khoa học và công nghệ là A. tiền đề để phát triển kinh tế đất nước. B. động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước. C. nhân tố phát huy nguồn nhân lực của đất nước. D. điều kiện cần thiết để thực hiện CNH HĐH. Câu 115: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tình cảm. B. tài sản. C. nhân thân. D. gia đình. Câu 116: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật? A. Anh K lấy trộm tiền của chị X khi chị không cảnh giác. B. Anh Q bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu. C. Bạn V mượn sách của bạn Y nhưng không giữ gìn, bảo quản. D. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp. Câu 117: Giả sử em nhìn thấy một ô tô đang vận chuyển động vật quý hiếm đi tiêu thụ, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Ngăn chặn không cho họ vận chuyển. B. Báo với cơ quan kiểm lâm. C. Không quan tâm vì đó là việc của cơ quan kiểm lâm. Trang 4/5 Mã đề thi 406
- D. Lặng lẽ theo dõi việc làm của họ. Câu 118: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của bình đẳng trong kinh doanh đối với người kinh doanh? A. Thuận lợi trong khai thác nguồn lao động. B. Thuận lợi trong tranh chấp nguồn vốn. C. Thuận lợi trong tìm kiếm thị trường. D. Thuận lợi trong tiếp cận thông tin. Câu 119: Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là A. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất. B. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. C. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần. D. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán. Câu 120: Phat biêu nao sau đây là ́ ̉ ̀ sai khi noi vê môi quan hê gi ́ ̀ ́ ̣ ữa phap luât v ́ ̣ ới đao đ ̣ ức? A. Phap luât bao vê đao đ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ức và một số quy định bắt nguồn từ đạo đức. B. Khi đao đ ̣ ức thanh phap luât se đ ̀ ́ ̣ ̃ ược đam bao băng s ̉ ̉ ̀ ức manh cua nha n ̣ ̉ ̀ ước. C. Phap luât se tac đông tích c ́ ̣ ̃ ́ ̣ ực hoặc tiêu cực tơi cac quy pham đao đ ́ ́ ̣ ̣ ức. D. Đao đ ̣ ức la c ̀ ơ sở duy nhât đê phap luât tôn tai, phat triên. ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 406
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Tiếng Anh có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 217 | 5
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 109
6 p | 58 | 4
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 93 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 74 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 106
6 p | 77 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 102
6 p | 70 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn GDCD có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 32 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 113
6 p | 66 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 91 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
7 p | 47 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 101
7 p | 132 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 103
6 p | 83 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 110
6 p | 66 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 121
6 p | 48 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 117
6 p | 51 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 105
6 p | 53 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
9 p | 67 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 76 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn