Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 419
lượt xem 1
download
Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo "Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 419" để đạt được điểm cao trong kì kiểm tra sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 419
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 NINH Bài thi: KHXH Môn: GDCD PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 419 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 81: Thị trường có những mối quan hệ cơ bản nào? A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. B. Người mua, người bán, giá cả. C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá cả D. Người mua, người bán, cung cầu. Câu 82: Tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại là A. tiếp thu những cái mới, cái lạ của các nước. B. tiếp thu những tinh hoa về văn hóa, nghệ thuật của nhân loại. C. tiếp thu những tư tưởng tiến bộ, thành tựu của nhân loại. D. tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ của các nước. Câu 83: Thị trường cung cấp những thông tin về quy mô cung cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, điều kiện mua bán… là thể chưc năng nao d ́ ̀ ưới đây cua thi tr ̉ ̣ ương? ̀ A. Thưa nhân gia tri va gia tri s ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ử dung cua hang hoạ ̉ ̀ ́. B. Thông tin. C. Điêu tiêt san xuât. ̀ ́ ̉ ́ D. Ma hoa ̃ ́. Câu 84: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được quy định từ bản Hiến pháp của Việt Nam ban hành năm A. 1980. B. 2013. C. 1946. D. 1992. Câu 85: Trần Thị H 15 tuổi đứng đầu đường dây chuyên bắt cóc và buôn bán trẻ em qua biên giới. Khi bị bắt, H khai đã thực hiện thành công 4 vụ. Hành vi của H sẽ bị xử lí như thế nào theo quy định của pháp luật? A. Phải chịu trách nhiệm hành chính. B. Phải chịu trách nhiệm hình sự. C. Không phải chịu trách nhiệm pháp lí vì chưa đủ tuổi. D. Phải chịu trách nhiệm dân sự. Câu 86: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của hình thức tuân thủ pháp luật? A. Dàn hàng hai, hàng ba, gây cản trở các phương tiện khác. B. Không nhường đường cho phương tiện được quyền ưu tiên. C. Vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. D. Không lạng lách, đánh võng, chở hàng cồng kềnh. Câu 87: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? A. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử. B. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kì hội nhập. C. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh. D. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch vững mạnh. Câu 88: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động? A. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh. B. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm. Trang 1/5 Mã đề thi 419
- C. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh. D. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước. Câu 89: Trường hợp nào sau đây kết hôn trái quy định của pháp luật? A. Anh N 20 tuổi 2 tháng kết hôn với chị H vừa tròn 18 tuổi. B. Do kết hôn hai lần nên anh M không đăng kí kết hôn mà chỉ tổ chức đám cưới. C. Chị H và anh N cùng tự nguyện đến UBND để đăng ký kết hôn. D. Sau khi vợ anh K bị bệnh qua đời, anh đã kết hôn với người khác. Câu 90: Thi hành pháp luật là hình thức thức thực hiện pháp luật, trong đó A. chủ thể pháp luật quyết định không thực hiện điều mà pháp luật cấm. B. chủ thể pháp luật quyết định làm những điều mà pháp luật cho phép làm. C. chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình bằng những hành động tích cực D. chủ thể pháp luật kiềm chế không làm những việc mà pháp luật cấm. Câu 91: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với A. nguyện vọng của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội. B. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện. C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là người đại diện. D. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội. Câu 92: Pháp luật quy định: Mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử. Quy định trên thể hiện điều gì ? A. Công dân bình đẳng về cơ hội phát triển. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. Công dân bình đẳng về các lĩnh vực của đời sống xã hội. D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Câu 93: Đặc trưng nào dưới đây thể hiện quyền lao động của công dân? A. Công dân có thể làm việc không cần theo quy định của pháp luật. B. Công dân chỉ được làm việc ở một thành phần kinh tế. C. Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình. D. Công dân phải lao động dưới sự giám sát của chính quyền. Câu 94: Khi là người bán hàng trên thị trường, để có lợi em chọn trường hợp nào sau đây? A. Cung = cầu. B. Không chọn trường hợp nào. C. Cung > cầu. D. Cung
- C. Phap luât tiên bô se tac đông tich c ́ ̣ ́ ̣ ̃ ́ ̣ ́ ực đên đao đ ́ ̣ ức. D. Môt sô quy pham phap luât băt nguôn t ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ừ đao đ ̣ ức. Câu 99: Hai bạn cùng lớp trao đổi thư từ với nhau. Do tò mò nên giờ ra chơi H đã đọc trộm thư của 1 bạn rồi kể với em và bảo em giữ bí mật. Trong trường hợp này em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp? A. Cùng với H kể tiếp truyện này với mọi người. B. Không quan tâm và để ý tới chuyện đó. C. Cùng nghe truyện H kể và không nói cho ai biết. D. Nói với H nên tôn trọng quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín của các bạn. Câu 100: Vợ chồng chị N đã trả cho công ty M 800 triệu đồng để mua một căn hộ trong khu đô thị Y. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện cất trữ. C. Phương tiện lưu thông. D. Phương tiện thanh toán. Câu 101: Ông Q kinh doanh mặt hàng thực phẩm an toàn. Để việc kinh doanh mang lại lợi nhuận, ông Q đã tìm hiểu quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, chủng loại sản phẩm. Việc làm của ông Q là vận dụng chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Điều tiết. B. Thực hiện. C. Thông tin. D. Lưu thông. Câu 102: Giám đốc công ti X đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với chị H. Nhờ được tư vấn về pháp luật nên chị H đã làm đơn khiếu nại và được nhận trở lại công ty làm việc. Trong trường hợp này, pháp luật đã A. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ. B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị H. C. bảo vệ đặc quyền của lao động nữ. D. đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của chị H. Câu 103: Trong gia đình anh H, hàng ngày cứ đi làm về là anh H lại ngồi xem ti vi trong lúc chị M vừa trông con, vừa phải lau dọn nhà cửa, anh H còn mua chiếc xe máy 42 triệu đồng từ tiền chung của 2 vợ chồng mà không bàn bạc gì với chị M. Hành vi, việc làm của anh H là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ chi tiêu trong gia đình. Câu 104: Theo quy định của Bộ luật Lao động, người đủ tuổi lao động là bao nhiêu tuổi? A. Từ 15 tuổi. B. Từ đủ 18 tuổi. C. Từ đủ 15 tuổi. D. Từ 18 tuổi. Câu 105: Theo quy định của pháp luật, có mấy loại trách nhiệm pháp lí? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 106: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lí xã hội bằng pháp luật. A. Nhà nước ban hành trên quy mô toàn xã hội. B. Công dân chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện đúng pháp luật. C. Nhà nước công bố pháp luật tới mọi người dân. D. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông. Câu 107: Số lượng cầu phụ thuộc vào yếu tố nào chủ yếu nhất dưới đây? A. Tâm lí. B. Tập quán. C. Thu nhập. D. Thị hiếu tâm lí. Câu 108: Trường hợp nào người bị bắt khẩn cấp phải được trả tự do ngay? A. Người đó bị oan. B. Quyết định bắt người không được phê chuẩn. C. Để cứu một con tin đang bị đe dọa. D. Người đó bị ốm, phải đưa đi cấp cứu. Trang 3/5 Mã đề thi 419
- Câu 109: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào? A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ. B. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng. C. Tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật. D. Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học. Câu 110: Bạn M là học sinh lớp 12 đủ 18 tuổi. Bạn rất vui khoe với bạn mình vì được đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong đợt bầu cử vừa qua, trường hợp này Bạn M đã A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 111: Chị B có chồng là anh A, một hôm chị B nhận được phong bì từ người bạn tên là H gửi đến bên trong có 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. Trong trường hợp này, 2000 USD là A. tài sản riêng của chị H. B. tài sản chung của A và B. C. tài sản riêng của anh A. D. tài sản riêng của chị B. Câu 112: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện hình thức áp dụng pháp luật? A. Anh A đến UBND phường đăng ký khai sinh cho con. B. Cơ quan thuế ra quyết định xử phạt đối với hộ kinh doanh trốn thuế. C. Người kinh doanh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. D. Công dân A gửi đơn tố cáo công ty Vedan thải chất thải ra môi trường. Câu 113: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là? A. Ngăn cấm các hoạt động có ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường. B. Đưa công nghệ hiện đại vào khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường. C. Chủ động ngăn ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên. D. Giữ nguyên tình trạng tài nguyên, không khai thác và sử dụng. Câu 114: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm A. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh người giữa công dân với nhau. B. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật. C. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của mỗi công dân. D. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật. Câu 115: Địa phương M huy động các cá nhân, tổ chức cùng tham gia gom rác hàng ngày. Việc làm này nhằm A. xây dựng nếp sống văn minh, dân chủ. B. đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường. C. xây dựng tinh thần đoàn kết. D. phát huy sức mạnh tập thể trong bảo vệ môi trường. Câu 116: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định trong điều kiện sản xuất A. tốt. B. đặc biệt. C. trung bình. D. xấu. Câu 117: N (19 tuổi) và I (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với N là chung thân, với I là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được tòa án xử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó? A. Hành vi vi phạm của người phạm tội. B. Độ tuổi của người phạm tội. C. Mức độ vi phạm của người phạm tội. D. Mức độ thương tật của người bị hại. Câu 118: Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì A. chỉ có Công an mới có quyền bắt giữ. B. chỉ khi có quyết định của Tòa án hoặc Viện Kiếm soát mới được bắt giữ. Trang 4/5 Mã đề thi 419
- C. chỉ những người có thẩm quyền mới có quyền bắt giữ. D. bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện Kiểm sát, UBND nơi gần nhất. Câu 119: Anh M và anh T hợp tác với nhau để buôn bán sừng tê giác. Việc làm này của hai anh trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 120: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là A. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau. B. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. C. công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội. D. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tượng được hưởng đặc quyền theo quy định. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 419
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Tiếng Anh có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 217 | 5
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 109
6 p | 58 | 4
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 93 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 74 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 106
6 p | 77 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 102
6 p | 70 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn GDCD có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 32 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 113
6 p | 66 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 91 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
7 p | 47 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 101
7 p | 132 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 103
6 p | 83 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 110
6 p | 66 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 121
6 p | 48 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 117
6 p | 51 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 105
6 p | 53 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
9 p | 67 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 76 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn