intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia năm học 2012-2013 môn Vật lý 12 vòng 1 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh

Chia sẻ: Minh Thư | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

290
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia năm học 2012-2013 môn Vật lý 12 vòng 1 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh" kèm đáp án dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia năm học 2012-2013 môn Vật lý 12 vòng 1 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN  HÀ TĨNH DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT ĐỀ THI CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi : VẬT LÝ, vòng I (Đề thi có 01 trang gồm 04 câu) Thời gian làm bài : 180 phút. Câu 1. (4 điểm) Hai cầu thủ  bóng đá A và B chạy trên một đường thẳng đến gặp nhau với cùng tốc độ 5,0m/s. Để  điều hành tốt trận đấu, trọng tài chạy chổ sao cho: luôn đứng cách cầu thủ hậu vệ A 18m và cách  cầu thủ tiền đạo B 24m. Khi khoảng cách giữa A, B bằng 30m thì vận tốc và gia tốc của trọng tài là   bao nhiêu ? Câu 2. (5 điểm) Một quả cầu đồng tính có khối lượng m và bán kính r, lăn   không trượt trên mặt phẳng nằm ngang, quay xung quanh  C A một trục nằm ngang A (hình 1). Khi đó, trục A quay quanh   O trục cố  định O còn tâm C của quả  cầu chuyển động với  vận tốc v theo một đường tròn bán kính R.  R 1. Điểm nào  ở  trên quả  cầu chuyển động với tốc độ  lớn nhất, tốc độ đó bằng bao nhiêu ? 2. Tính động năng của quả cầu. Hình 1 Câu 3. (6 điểm) 1. Một vỏ  cầu có bán kính ngoài R1 và bán kính trong R2 được  n1 làm bằng chất trong suốt có chiết suất n 2. Từ  môi trường ngoài  i1 I i có chiết suất n1, một tia sáng được chiếu tới vỏ cầu dưới góc tới   2 n2 J i1. Trước khi đi vào bên trong, tia sáng chiếu đến mặt trong của vỏ  cầu dưới góc tới i2 (hình 2). Thiết lập hệ thức liên hệ  giữa i1, i2  với R1, R2 và n1, n2. O 2. Một quả  cầu tâm O, bán kính R được làm bằng một chất  R2 trong suốt. Cách tâm O khoảng r, chiết suất của quả  cầu tại   R1 2R những điểm đó được xác định :  n r . Từ không khí, chiếu  R r một tia sáng tới quả cầu dưới góc tới i = 30o : Hình 2 a. Xác định khoảng cách ngắn nhất từ tâm O tới đường đi của tia   sáng. b. Xác định góc lệch giữa tia sáng tới và tia sáng ló ra ngoài quả cầu.  /2 sin x Cho biết :  dx 0,386. /6 4 sin x 1 Câu 4. (5 điểm) R0 R Một học sinh dùng miliampe kế  mA để  đo suất điện động của một   chiếc pin (E, r). Sơ  đồ  mạch điện được mắc như  hình vẽ  ( hình 3).  Đóng khoá  K, điều chỉnh giá trị  biến trở  núm xoay R và đọc số  chỉ  mA ampe kế tương ứng, học sinh đó thu được bảng số liệu sau : R (Ω) 100 90 80 70 60 50 40 30 20 E, r I (mA) 25 27 30 33 37 42 49 59 73 K 1. Từ bảng số liệu trên, hãy xây dựng cơ sở lý thuyết để tính suất   Hình 3 điện động của pin trong thí nghiệm này. 2. Tuyến tính hoá bảng số liệu: đổi biến thích hợp, thay đổi bảng số liệu, chuyển đường cong   phi tuyến thành đường thẳng (tuyến tính). Bằng phương pháp trực quan hoặc phương pháp bình 
  2. phương tối thiểu, viết phương trình đường thẳng nói trên và tính suất điện động trung bình của  pin. ***HẾT*** Họ và tên thí sinh :.................................................. Số báo danh :........................................ Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị không giải thích gì thêm.
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN  HÀ TĨNH DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi : VẬT LÝ, vòng I Câu 1 4 điểm Điể m 1 Khi khoảng cách giữa hai cầu thủ là 30m, tam giác ATB vuông tại T Vì   khoảng   cách   giữa   trọng   tài   và   các   cầu   thủ   là  vx không đổi nên :  vy T ­ vận tốc của trọng tài T và cầu thủ A trên phương  0,5 Tx bằng nhau;  ­ vận tốc của trọng tài và cầu thủ  B trên phương   0,5 Ty bằng nhau. A B y x 18 24 Vx v. 3m / s, Vy v. 4m / s 0,5 30 30 Vậy tốc độ của trọng tài là  VT Vx2 Vy2 5m / s 0,5 2 Xét chuyển động của trọng tài trong hệ quy chiếu quán tính gắn với cầu thủ A :  ­ cầu thủ B chuyển động với tốc độ : 5 + 5 = 10m/s. ­ trọng tài chuyển động trên đường tròn bán kính AT – theo phương By 24 0,5 VT / A Vy' 10. 8m / s .  30 Gia tốc hướng tâm của trọng tài – gia tốc của trọng tài trên phương Tx : VT2 / A 32  ax m / s2 . 0,5 AT 9 VT2 / B( x ) 3 Tương tự: xét trong hệ quy chiếu gắn với cầu thủ B:  a y m / s2 0,5 BT 2 Vậy gia tốc của trọng tài là:  a a 2x a 2y 3,86m / s 2 0,5 Câu 2 5 điểm H' O C A H O' I 1 Cách 1: Dùng trục quay tức thời Khi quả cầu quay, có hai điểm đứng yên là O và I vậy trục OI là trục quay tức thời  0,5 (Δ) Vận tốc của điểm M bất kỳ là  v M .R 0,5 Tốc độ quay của quả cầu đối với trục quay tức thời:  v v. R 2 r 2 0,5 CH R.r Điểm có tốc độ cực đại khi nó cách xa trục quay tức thời nhất, đó là H' (vẽ hình) 0,5
  4. v R2 r2 R.r R2 r2 v max .(r ) v.( 1) 0,5 R.r R2 r2 R Cách 2: Dùng công thức cộng vận tốc ­ Vận tốc quay quanh trục O ­ Vận tốc quay quanh trục A 2 Động năng của quả cầu Cách 1: Xét chuyển động quay quanh trục quay tức thời Ở mỗi thời điểm, trục quay tức thời đóng vai trò như một trục quay cố định 0,5 Áp dụng định lý Stai­nơ, Momen quán tính đối với trục quay Δ :  I I O m.CH 2 0,5 2 R 2 .r 2 mR 2 2.R 2 7.r 2 mR 2 m. 2 2 . . 0,5 5 R r 5 R2 r2 1 1 mR 2 2.R 2 7.r 2 v 2 .(R 2 r 2 ) 7.m.v 2 2R 2 Wđ .I . 2 . . . (1 ). 1,0 2 2 5 R2 r2 R 2r 2 10 7r 2 Cách 2: Động năng của quả cầu bằng gồm : ­ động năng quay quanh trục A ­ động năng quay quanh trục O Câu 3 6 điểm 1 Áp dụng định luật khúc xạ : n1.sini1 = n2.sinr  (1) 0,5 Áp dụng định lý hàm số sin trong tam giác OIJ: OI/sini2 = OJ/sinr  (2) 0,5 Từ (1) và (2) suy ra: n1.R1.sini1 = n2.R2.sini2  (3) 0,5 2 a. Chia quả cầu thành những vỏ cầu mỏng : bán kính trong r, bán kính ngoài r + dr.  0,5 Chiết suất của vỏ cầu coi như không đổi nr Áp dụng (3) => nr.r.sini = nR.R.sin30o = R/2  0,5 R 1 1 sin i . ( x 1) 2 2 R 4  với x = R/r (4) 0,5 r R r (4) => xmax = 3 hay rmin = R/3 khi (sini)max = 1, i = 90o. (5) 0,5 dr. tan i R 1 1 tan i b. d .d( ). tan i x. 2 . tan i.dx .dx (6) 0,5 r r x x x dx Đạo hàm hai vế của (4)  cos i.di (7) 0,5 4 tan i tan i 4.sin i Từ (6) và (7) =>  d .dx .4. cos i.di .di   0,5 x x 4.sin i 1 Theo tính thuận nghịch về chiều truyền ánh sáng, góc ló bằng góc tới :  0,5 i = i' = π/6 (8) Góc hợp bởi tia tới và tia ló :  /2 4.sin i i i' 2. max 2.[ di] 4,14rad 237 o. 0,5 6 / 6 4 sin i 1
  5.                                 n1 i1 I i 2 n2 J O i' i R2 R1 φ Hình ý 1 Hình ý 2 Câu 4 5 điểm 1 Áp dụng định luật Ôm toàn mạch :  0,5 E E I  với a = R0 + RmA + r (1) R R 0 R mA r R a (1) => E – Ia = IR => E – x = IR, với x = Ia   (2) 0,5 (2) là phương trình bậc nhất 2 ẩn, với hai cặp số liệu (I, R) ta có hệ  2 phương trình   bậc nhất 2 ẩn => tìm được E. (2) 0,5 2 1 1 Từ (1) =>  .R b  với b = a/E (3) I E 0,5 1 Từ (3) ta thấy,   là hàm bậc nhất của R hay có mối quan hệ tuyến tính. I Thay đổi bảng số liệu i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0,5 R (Ω) 100 90 80 70 60 50 40 30 20 I (mA) 25 27 30 33 37 42 49 59 73 1  (A–1) 40 37 33 30 27 24 20 17 14 I Xử lý số liệu i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0,5 R (Ω) 100 90 80 70 60 50 40 30 20 R i 540 I (mA) 25 27 30 33 37 42 49 59 73 1 1  (A–1) 40 37 33 30 27 24 20 17 14 242 I Ii R2 (A2) 10000 8100 6400 4900 3600 2500 1600 900 400 R i2 38400 1 1 R. ( Ω.A–1) 4000 3330 2640 2100 1620 1200 800 510 280 Ri. 16480 I Ii Ta có hệ phương trình: 1 1 1 1 49 . R i b.N 242 .540 b.9 Ii E E E 150 1 1 1 328 1,0 .R i . R i2 b R i 16480 .38400 b.540 b Ii E E 45 1 49 328 Phương trình đường thẳng :  .R I 150 45 0,5 Giá trị suất điện động trung bình :  E 150 / 49 3,1V 0,5
  6. Ghi  1/I =0,3267.R +7,2889 chú 45 40 ở  35 cuối  30 HD  25 chấ m 20 15 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 R  ( Ω ) Ghi chú : Nếu HS không làm được theo phương pháp bình phương tối thiểu mà học sinh biết   tuyến tính hoá và vẽ được đồ thị và viết gần đúng phương trình đường thẳng, cho 1 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2