Đề thi chọn HSG Địa lí 9 cấp tỉnh - Sở GD&ĐT Lâm Đồng năm 2011
lượt xem 37
download
Đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí 9 cấp tỉnh - Sở GD&ĐT Lâm Đồng năm 2011 giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập tính tỉ lệ và so sánh tình hình cây công nghiệp ở vùng Trung du miền núi bắc bộ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn HSG Địa lí 9 cấp tỉnh - Sở GD&ĐT Lâm Đồng năm 2011
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010- 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ LỚP 9 - THCS (Đề thi gồm có 1 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/02/2011 Câu 1: (2 điểm) a. Vì sao trên Trái Đất xuất hiện các đới khí hậu khác nhau? b. Vẽ hình mô tả các đới khí hậu trên Trái Đất. Câu 2: (3 điểm) a. Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu Bắc và Nam trong một năm? b. Giải thích hiện tượng các mùa ở hai bán cầu Bắc và Nam trái ngược nhau vào ngày 22 tháng 6. c. Một trận bóng đá được tổ chức tại nước Anh vào lúc 18 giờ ngày 20 tháng 10 năm 2010 và được truyền hình trực tiếp trên thế giới. Hỏi lúc đó ở Hà Nội, Niu Iooc là mấy giờ, ngày nào? (Biết Hà Nội ở múi giờ 7; Niu Iooc ở múi giờ 19 giờ GMT). Câu 3: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu :Diện tích rừng ở Việt Nam (đơn vị: triệu ha). Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 a. Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha). b. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam. c. Nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp? Nêu những biện pháp b ảo v ệ, khôi phục và phát triển tài nguyên rừng ở nước ta? Câu 4: (3 điểm) a. Trình bày các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên. b. Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Câu 5: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu : Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta (đơn vị tính: tỉ đồng) Năm 1990 1995 2000 2002 Khu vực kinh tế Nông, lâm, ngư nghiệp 16252 62219 108356 123383 Công nghiệp và xây dựng 9513 65820 162220 206197 Dịch vụ 16190 100853 171070 206182 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua các năm. b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta. Câu 6: (4 điểm) a. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
- b. Vì sao hai vùng này có thế mạnh phát triển các cây công nghiệp lâu năm? ----------HẾT---------- Họ và tên thí sinh:…………………………………….Số báo danh:……………………………. Giám thị 1:…………………………………………….Ký tên:…………………………………. Giám thị 2:…………………………………………….Ký tên:…………………………………. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010- 2011 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ LỚP 9 - THCS Ngày thi: 18/02/2011 Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 1a a. Nguyên nhân Trái Đất xuất hiện các đới khí hậu khác nhau là vì: (1đ) - Trái Đất có dạng hình cầu và quay quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng nên góc 0,25 đ chiếu của ánh sáng Mặt Trời đến Trái Đất mỗi nơi mỗi khác dẫn đến lượng nhiệt các nơi nhận được không đều từ đó sinh ra sự khác biệt về thời tiết, khí hậu. - Khu vực giữa hai chí tuyến có lúc ánh sáng Mặt Trời chiếu đến thẳng góc, nhận 0,25 đ được nhiều nhiệt nhất. Đó là đới nhiệt đới (đới nóng). - Khu vực giữa chí tuyến và vòng cực (ở cả hai nửa cầu) chỉ nhận đ ược ánh sáng 0,25 đ Mặt Trời chiếu xiên góc. Đó là đới khí hậu ôn đới (đới ôn hòa) - Khu vực từ vòng cực đến cực (ở cả hai nửa cầu) nơi ánh sáng Mặt Trời gần như 0,25 đ song song với mặt đất nhận được ít nhiệt nhất. Đó là đới khí hậu hàn đới (đ ới lạnh). 1b (1đ) b. Vẽ hình mô tả các đới khí hậu trên Trái Đất. 0,25 đ - Tên hình vẽ. 0,25 đ - Ghi đầy đủ nội dung (chí tuyến Bắc: 23027’B, chí tuyến Nam: 23027’N, vòng cực Bắc 66033’B, vòng cực Nam 66033’N, cực Bắc 900B, cực Nam 900N). 0,5 đ - Vẽ đúng phạm vi các đới. Câu 2 2a (1đ) a. Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu Bắc và Nam trong một năm vì: - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi di chuyển trên quỹ đạo 0,5 đ nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. - Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời, thì có góc chiếu lớn, nhận nhiều ánh sáng và 0,5 đ nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó. Nửa cầu nào chếch xa Mặt Trời, thì có góc chiếu nhỏ, nhận ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó. 2b (1đ) b. Giải thích hiện tượng các mùa ở hai bán cầu Bắc và Nam trái ngược nhau vào ngày 22 tháng 6: - Vào ngày 22 tháng 6 (hạ chí) ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất vào 0,5 đ lúc giữa trưa tại chí tuyến Bắc. Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có góc chiếu
- lớn, nhận nhiều ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng (mùa hạ). - Ngược lại Bán cầu Nam chếch xa Mặt Trời, có góc chiếu nhỏ, nhận ít ánh sáng 0,5 đ 2c (1đ) và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh (mùa đông). c. Một trận bóng đá được tổ chức tại nước Anh vào lúc 18 giờ ngày 20 tháng 10 năm 2010 và được truyền hình trực tiếp trên thế giới thì: - Ở Hà Nội là 1 giờ ngày 21 tháng 10 năm 2010. 0,5 đ - Ở Niu Iooc là 13 giờ ngày 20 tháng 10 năm 2010. 0,5 đ Câu 3 3a a. Tính tỉ lệ % độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 tri ệu (1đ) ha). 0,25 đ - Công thức tính: Diện tích rừng ở từng năm X 100 Độ che phủ rừng (%) = Diện tích đất tự nhiên Ví dụ: 14,3 triệu ha X 100 Độ che phủ rừng (%) năm 1943 = = 43,3% 33 triệu ha - Kết quả: 0,25 đ + Năm 1943: 43,3% 0,25 đ + Năm 1993: 26,1% 0,25 đ + Năm 2001: 35,8% 3b (1đ) b. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam. 0,5 đ - Từ năm 1943- 1993 diện tích rừng Việt Nam giảm 5,7 triệu ha do nhiều nguyên nhân. 0,5 đ - Từ năm 1993- 2001 diện tích rừng Việt Nam tăng 3,2 triệu ha chủ yếu do đ ẩy 3c mạnh công tác trồng rừng. (2đ) c. Nguyên nhân, biện pháp. * Nguyên nhân: 0,25 đ - Cháy rừng. 0,25 đ - Phá rừng làm nương rẫy. 0,25 đ - Chiến tranh hủy diệt. 0,25 đ - Khai thác quá mức … * Biện pháp: 0,25 đ - Trồng rừng. 0,25 đ - Phòng chống cháy rừng, đốt rừng. 0,25 đ - Ngăn chặn phá rừng. 0,25 đ - Tăng cường công tác quản lí, bảo vệ rừng … Câu 4 4a a. Trình bày các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên: (2đ) - Vị trí nội chí tuyến. 0,5 đ - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 0,5 đ - Vị trí cầu nối giữa đất liền với biển, giữa các nước Đông Nam Á đ ất liến và 0,5 đ
- Đông Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 0,5 đ 4b b. Thuận lợi và khó khăn cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay: (1đ) * Thuận lợi. - Phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề, nhờ có khí hậu nhiệt đới gió 0,25 đ mùa, có đất liền, biển … - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nuớc Đông Nam Á và thế giới do vị trí 0,25 đ trung tâm và cầu nối. * Khó khăn. - Thiên tai: bão, lụt, cháy rừng, hạn hán … 0,25 đ - Chủ động phòng chống thiên tai và tăng cường bảo vệ chủ quyền lãnh thổ vùng 0,25 đ biển, vùng trời, hải đảo … Câu 5 5a (3đ) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua các năm. * Xử lí bảng số liệu: Bảng tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta (đơn vị %) Năm Tổng cộng Chia ra Nông, lâm, Công nghiệp Dịch vụ ngư nghiệp và xây dựng 1990 100 38,7 22,7 38,6 0,25 đ 1995 100 27,2 28,8 44,0 0,25 đ 2000 100 24,5 36,7 38,8 0,25 đ 2002 100 23,0 38,5 38,5 0,25 đ * Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ miền chính xác theo số liệu đã xử lí (Vẽ biểu đồ khác không cho 1đ điểm). 0,25 đ - Tên biểu đồ. 0,25 đ - Chú giải. 0,25 đ - Đại lượng ở trục tung, trục hoành. 0,25 đ - Khoảng cách các năm. b. Qua biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích. * Nhận xét. 0,25 đ - Cơ cấu các khu vực kinh tế có sự chuyển biến rõ rệt. 0,25 đ - Tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp giảm (dẫn chứng). Tỉ trọng công nghiệp- xây 5b (1đ) dựng tăng (dẫn chứng). Tỉ trọng dịch vụ nhiều biến động (dẫn chứng). * Giải thích. 0,25 đ - Theo xu thế chung của thế giới. 0,25 đ - Đáp ứng được yêu cầu đổi mới đất nước, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
- Câu 6 6a (2đ) a. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên: * Giống nhau: - Cả hai vùng đều có thế mạnh trồng các loại cây công nghiệp lâu năm. 0,25 đ - Các loại cây công nghiệp lâu năm mà hai vùng đều trồng và xuất khẩu là: cà phê, 0,25 đ chè. * Khác nhau: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ Vùng Tây Nguyên 1,5 đ - Có diện tích chè chiếm 68,8 %, sản - Có diện tích chè chiếm 24,6%, sản (mỗi ý lượng chiếm 62,1% cả nước. lượng chiếm 27,1% cả nước. 0,25đ) - Cây cà phê mới được trồng thử - Có diện tích cà phê chiếm 85,1%, nghiệm với quy mô nhỏ. sản lượng chiếm 90,6% cả nước. - Ngoài ra còn trồng các cây cận - Ngoài ra còn trồng các cây công nhiệt và ôn đới khác như: hồi, quế, nghiệp nhiệt đới lâu năm khác như: sơn … cao su, hồ tiêu, điều … 6b (2đ) b. Hai vùng này có thế mạnh phát triển các cây công nghiệp lâu năm vì: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ Vùng Tây Nguyên 2đ - Diện tích đất Feralit đồi núi rộng - Đất badan chiếm 66% đất badan cả (mỗi ý lớn. nước. 0,25đ) - Khí hậu nhiệt đới, có mùa đông - Khí hậu cận xích đạo, nguồn nhiệt lạnh nhất cả nước. ẩm dồi dào, có 2 mùa: mùa khô thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản, chế biến sản phẩm; mùa mưa thuận lợi cho chăm sóc. - Địa hình chủ yếu là dạng đồi núi - Địa hình chủ yếu là các cao nguyên thấp với các dãy núi cánh cung. xếp tầng khá bằng phẳng. - Người dân có kinh nghiệm, thị - Người dân có kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ rộng lớn ở Tây Á, trường tiêu thụ rộng lớn: Liên minh Liên minh châu Âu … châu Âu, Nhật Bản, Bắc Mỹ … -------------HẾT-------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
4 đề thi chọn HSG Địa lí 9 cấp tỉnh kèm đáp án
18 p | 387 | 56
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Địa lí lớp 11 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Bảng A)
2 p | 824 | 46
-
Đề thi chọn HSG lớp cấp tỉnh 12 THPT môn Địa lí năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Hải Dương
5 p | 439 | 30
-
Đề thi chọn HSG Địa lí 9 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (2011-2012)
5 p | 346 | 30
-
Đề thi chọn HSG lớp 12 THPT môn Địa lí năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Đồng Tháp
6 p | 226 | 22
-
Đề thi chọn HSG cấp trường môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu
5 p | 168 | 16
-
Đề thi chọn HSG lớp 9 cấp tỉnh môn Địa lí năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Đồng Tháp
6 p | 198 | 15
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Địa lí lớp 11 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Bảng B)
2 p | 176 | 11
-
Đề thi chọn HSG Quốc gia môn Địa lí năm 2018 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 1)
2 p | 153 | 10
-
Đề thi chọn HSG vòng tỉnh lớp 12 năm 2016-2017 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Kiên Giang (Đề số 3)
8 p | 106 | 9
-
Đề thi chọn HSG Quốc gia môn Địa lí năm 2018 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
2 p | 188 | 6
-
Đề thi chọn HSG lớp 12 THPT môn Địa lí năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
2 p | 122 | 6
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Địa lí lớp 11 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Nghệ An (GDTX)
2 p | 214 | 6
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Địa lí lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 1)
2 p | 137 | 5
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Địa lí năm 2016-2017 (Vòng 1)
2 p | 153 | 5
-
Đề thi chọn HSG Quốc gia THPT năm 2016 môn Địa lí
2 p | 119 | 4
-
Đề thi chọn HSG vòng tỉnh lớp 12 năm 2016-2017 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Kiên Giang (Đề số 1)
8 p | 75 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn