intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn HSG cấp trường môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu

Chia sẻ: Hà Hạo Nam | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

169
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chọn HSG cấp trường môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu dành cho học sinh lớp 12 đang chuẩn bị thi chọn học sinh giỏi cấp trường, giúp các em phát triển tư duy. Chúc các bạn đạt được điểm cao trong kì thi này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn HSG cấp trường môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu

  1. TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU                              ĐỀ KSCL HSG 12 NĂM HỌC 2017 ­ 2018                                               Môn : Địa lí                      Thời gian: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu I. (2,0 điểm) 1. Nguyên nhân của tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay là gì? Nêu một vài  hậu quả của vấn đề trên ở Việt Nam trong những năm gần đây.   2. Chứng minh rằng toàn cầu hóa kinh tế là biểu hiện rõ rệt nhất của xu hướng toàn   cầu hóa hiện nay. Câu II. (2,5 điểm) 1. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường sơn Bắc. Đặc điểm đó tác động như  thế nào đến đặc điểm sông ngòi của vùng? 2. Nêu những sự kiện chứng tỏ Việt Nam đang hội nhập nền kinh tế quốc tế. Câu III. (2, 5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:  1. Chứng minh rằng: nhờ có biển Đông mà địa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta đa   dạng và đặc sắc. Ý nghĩa của các dạng địa hình đối với phát triển kinh tế. 2. Tại sao trong các mục tiêu của Asean luôn nhấn mạnh đến sự ổn định? Câu VI. (3,0 điểm)   Cho bảng số liệu sau: Lưu lượng nước và lượng mưa của Sông Hông I Tháng I III IV V VI VII VIII IX X XI XII I Lưu  1 lượng  1 1318 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 nước  0 (m3/s) 0 Lượng  18.6 2 43.8 90.1 188.5 230.9 288.2 318.0 265.4 130.7 43.4 23.4 mưa (mm) 6 . 1
  2. 2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng nước của sông Hồng b. Nhận xét và giải thích mối quan hệ  giữa lượng mưa và lưu lượng nước của   sông Hồng. Thí sinh được sử  dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Giám thị  coi thi không giải thích gì   thêm ­­­ Hết ­­­ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Địa lí I. LƯU Ý CHUNG: II. ĐÁP ÁN: Câu  Đáp án Điểm I 1. Nguyên nhân của tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay? Nêu một   (2,0 đ) vài hậu quả của vấn đề trên ở Việt Nam trong những năm gần đây.   ­ Lượng khí CO2 tăng lên đáng kể trong khí quyển đã làm cho nhiệt độ trái đất ngày  0,25 một tăng lên. Nhiệt độ  trái đất tăng cộng thêm sự  suy giảm diện tích rừng đã làm  cho thời tiết thay đổi thất thường, diễn ra một cách cực đoan. ­ Sự  gia tăng quá mức lượng khí thải (do việc sử  dụng năng lượng trong công   0,25 nghiệp và sinh hoạt thải vào bầu khia quyển) đã gây ra hiện tượng mưa axit  ở  nhiều nới trên trái đất * Liên hệ Việt Nam + Những năm gần đây  ở  nước ta các hiện tượng thời tiết cực  đoan ngày càng   0, 25 nhiều: mưa đá, sương muối, rét đậm, nhiệt độ tăng cao... + Gia tăng các loại thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất... 0,25 + Triều cường xảy ra thường xuyên ở khu vực phía Nam nước ta (TP HCM) 2. Chứng minh rằng toàn cầu hóa kinh tế  là biểu hiện rõ rệt nhất của xu   hướng toàn cầu hóa hiện nay. ­ Thương mại quốc tế phát triển mạnh: Tốc độ  tăng trưởng của thương mại luôn   0,25 cao hơn tốc độ  phát triển của toàn bộ  nền kinh tế  thế  giới. Tổ  chức thương mại   thế giới với hơn 150 thành viên 0,25 ­ Đầu tư  nước ngoài tăng nhanh: Từ  năm 1990 đến năm 2004, đầu tư  nước ngoài  tăng từ 1 774 tỉ lên 8 895 tỉ USD. ­ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau  0,25 2
  3. qua mạng viễn thôngđiện tử, một mạng lưới liên kết tài chính toàn càu đã và đang  mở  rộng trên toàn thế  giới. Các tổ  chức quốc tế  như  Quỹ  tiền tệ  quốc tế  (IMF),   Ngân hàng Thế  giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế  toàn cầu, cũng như trong đời sống kinh tế ­ xã họi của các quốc gia.  0,25 ­ Công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: Hiện nay, trên thế giới có trên 60   nghìn công ti xuyên quốc gia với khoảng 500 nghìn chi nhanh, các công ti xuyên  quốc gia chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới, 2/3 buôn bán quốc tế, hơn 75%   đầu tư trực tiếp và trên 75% việc chuyển giao công nghệ, khoa học – kỹ thuật trên  phạm vi thế giới.  II 1.Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường sơn Bắc. Đặc điểm đó tác động   2,0 (2,5đ) như thế nào đến đặc điểm sông ngòi của vùng? *Vùng núi Trường Sơn Bắc  ­Rang giới: Từ phía nam S.Cả đến dãy Bạch Mã. Địa hình núi thấp và hẹp ngang 0,25 ­Các dãy núi song song và so le nhau theo hướng TB­ĐN, một số  dẫy chạy theo   0,25 hướng tây – đông (Hoàng Sơn, Bạch Mã…) ­Đặc điểm cụ  thể: Địa hình cao  ở  2 đầu, thấp  ở  giữa. Phía bắc là vùng núi Tây   0,25 Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây TT.Huế, ở giữa là vùng trũng thấp núi đá vôi  Quảng Bình, Quảng Trị. Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển là  ranh giới với Trường Sơn Nam. *Ảnh hưởng đến đặc điểm sông ngòi ­Địa hình bị chia cắt mạnh tạo nên mạng lưới sông ngòi dày dặc 0,25 ­Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng TB­ĐN và hướng của các dãy núi là  TB­ĐN và Tây­ Đông đã tác động lớn trong việc quy định hướng sông làm cho   0,25 sông  ở  đay chảy theo 2 hướng chính :+Hướng TB­ĐN: S.Cả, S. Gianh; Hướng   Tây­ Đông: S.Đại, S.Bến Hải 0,25 ­Địa hình có độ dốc lớn làm cho sông ngòi trong miền cũng có độ dốc lớn và khả  năng bồi tụ phù sa ở hạ nguồn hạn chế. 0,25 ­ Địa hình hẹp ngang và hướng nghiêng chung là TB­ĐN làm cho sông có đặc   điểm: Sông nhỏ, ngắn, dốc 0,25 ­Địa hình còn là nhân tố  tác động gián tiếp tới chế  độ  nước sông thông qua sự  phân hoá khí hậu: Địa hình chắn gió mùa mùa hạ  nên mùa lũ vào thu đông từ  T8­  T12, lũ thường lên đột ngột. 0,5 2. Nêu những sự kiện chứng tỏ Việt Nam đang hội nhập nền kinh tế quốc tế. 0,25 ­Từ   đầu  năm 1995, Việt Nam và Hoa Kì đã bình thường hoá quan hệ, tháng  7/1995, Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN, thực hiện các cam kết của   AFTA (khu vực tự do ASEAN) 0,25 ­ Năm 1998 VN tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á­Thái Bình Dương. Năm   2007, VN chính thức là thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO III  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:  (2,5 đ) 1.Chứng minh rằng: nhờ  có biển Đông mà địa hình và hệ  sinh thái ven biển   1,75 nước ta đa dạng và đặc sắc. Ý nghĩa của các dạng địa hình đối với phát triển   kinh tế. ­ Biển Đông đã tạo nên địa hình ven biển nước ta rất đa dạng và đặc sắc, đặc   3
  4. trưng cho địa hình vùng biển nhiệt đới ẩm và tác động của quá trình xâm thực­   0,5 bồi tụ  diễn ra mạnh mẽ  trong mối quan hệ  giữa biển và lục địa. Đó là các   dạng địa hình: +Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn. +Các bãi cát phẳng, các cồn cát, đầm phá, các vũng, vịnh nước sâu +Các đảo ven bờ và các rạn san hô… 0,5 ­Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.  +Biển Đông mang lại cho nước ta rừng ngập mặn lớn thứ 2 của thế giới (diện tích:  450.000 ha) năng suất sinh học cao, đặc biệt là rừng nước lợ. +Các hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn rất phong phú, đa dạng +HST rừng trên các đảo rất đặc sắc… ­Sự đa dạng, giàu có và năng suất sinh học cao của các HST ven biển nước ta còn   do được cung cấp lượng ẩm lớn của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 0,25 *Ý nghĩa của các dạng địa hình ven biển với sự phát triển kinh tế: ­Phát triển nuôi trồng thuỷ hải sản: đường bờ biển nước ta dài, khúc khuỷu nhiều  0,25 vũng, vịnh, đầm phá là môi trường thuận lợi nuôi trồng thuỷ  hải sản. Hệ  thống   rừng ngập mặn cho năng suất cao thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước   0,25 lợ… ­Phát triển GTVT biển : dọc bờ biển nhiều vịnh nước sâu rất thuận lợi cho việc   xây dựng các cảng nước sâu phát triển GTVT biển nội địa và quốc tế. 0,25 ­Phát triển du lich biển: ven biển có hơn 100 bãi tắm đẹp, nhiều bãi cát phẳng và   hệ thống các đảo…là điều kiện vô cùng thuận lợi để phát triển du lịch biển­ đảo. 2 Trong các mục tiêu của ASEAN luôn nhấn mạnh đến sự ổn định vì:  ­ Mỗi nước ở trong khu vực, ở mức độ khác nhau và tùy từng thời kì, giai đoạn lịch   sử khác nhau đã chịu ảnh hưởng của sự mất  ổn định mà nguyên nhân là do vấn đề  0,25 sắc tộc, tôn giáo hoặc các thế  lực thù địch bên ngoài gây ra nên đều đã nhận thức  đầy đủ, thống nhất cao về sự cần thiết phải ổn định để phát triển. ­ Trong các vấn đề về biên giới, về đảo, về vùng biển đặc quyền kinh tế do nhiều   nguyên nhân và hoàn cảnh lịch sử để lại nên giữa các nước trong khu vực ĐNA còn  nhiều tranh chấp phức tạp đòi hỏi cần phải  ổn định để  đối thoại, đàm phán giải  0,25 quyết một cách hòa bình ­ Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can thiệp vào  công việc nội bộ của khu vực. IV a. Vẽ biểu đồ:Biểu đồ kết hợp cột và đường (trong đó lượng mưa vẽ cột, lưu   1,5 (3,0 đ) lượng nước vẽ đường) b. Nhận xét: ­Chế  độ  mưa: tổng lượng mưa, mùa mưa mùa khô, sự  chênh lệch lượng mưa  0,5 của tháng mưa nhiều và mưa ít (cụ thể) ­Chế độ nước: tổng lưu lượng nước, mùa cạn, mùa lũ, sự chênh lệch tháng cạn  0,5 tháng lũ (cụ thể) ­Mối quan hệ giữa lượng mưa và lưu lượng nước của Sông Hồng.(cụ thể) 0,5 Tổng Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV 10điểm 4
  5. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1