Đề thi cuối học kỳ 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Mã đề 001)
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp tới cũng như giúp các bạn củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải “Đề thi cuối học kỳ 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Mã đề 001)” sau đây. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi cuối học kỳ 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Mã đề 001)
- TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 20202021 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn thi: Hóa học Lớp 11. (Đề thi gồm 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút. (Không kể thời gian giao đề). Họ và tên học sinh: …………..….............Lớp: Mã đề 001 ………SBD: …….. Phòng: ….. Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố : Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Cu = 64, O = 16, S = 32, C = 12, N = 14,Na = 23, K = 39, F = 9, Cl = 35,5 , Br = 80, I = 127. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Chú ý: học sinh GHI MÃ ĐỀ, tô mã đề và tô đáp án vào phiếu trả lời trắc nghiệm theo mẫu. Câu 1. Làm thí nghiệm như hình vẽ. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2) là A. Có kết tủa vàng nhạt. B. Có kết tủa trắng. C.Có bọt khí và kết tủa. D.Có bọt khí Câu 2. Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng, người ta thu được hỗn hợp Y chứa bốn dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau . Biết tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 36 . Tên gọi của X là A. etan. B. 2,2-đimetylpropan. C. pentan. D. 2- metylbutan. Câu 3. Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân ankin A. 4. B. 1. C. 2. D. 3 Câu 4. Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. Công thức của ancol là A. CH2=CHCH2OH. B. CH3OH. C. C6H5CH2OH. D. C3H7OH. Câu 5. Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại Na ? A. Phenol. B. Etanol. C. Toluen. D. Etilen glicol. Câu 6. Số đồng phân ancol X, có công thức phân tử C4H10O là A. 5 B. 2. C. 4. D. 3. Câu 7. Đun nóng etanol với H2SO4 đặc ở 170 C, thu được chất nào sau đây? 0 A. Propen. B. Eten. C. Propan. D. Propin. Câu 8. Cho các chất có công thức cấu tạo (1) (2) (3) Chất nào thuộc loại phenol? Mã đề 001 Trang 1/3
- A. (3) B. (2) và (3). C. (1). D. (1) và (3). Câu 9. Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,2M để phản ứng vừa đủ với 1,88 gam phenol ? A. 300. B. 400 C. 100. D. 200 Câu 10. Ancol nào sau đây là ancol bậc II? A. CH3OH. B. CH3CH2OH. C. CH3CH(OH)CH3. D. CH3CH2CH2OH. Câu 11. Công thức phân tử của Buta -1,3- đien là A. C4H10. B. C4H4. C. C4H6. D. C4H8. Câu 12. Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất lỏng? A. Metan. B. Benzen. C. Etilen. D. Axetilen. Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Công thức phân tử của benzen là C8H8. B. Công thức phân tử chung dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n-2 (n) C. Ở điều kiện thường, các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng. D. Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Câu 14. Polietilen là sản phẩm trùng hợp của A. CH2= C = CH2. B. CH2= CH2. C. CH2= CH- CH= CH2. D. CH2= CHCl. Câu 15. Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 16. Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. KOH. B. NaCl. C. NaHCO3. D. HCl Câu 17. Công thức phân tử của axetilen là A. C3H6. B. C2H6. C. C2H4. D. C2H2. o Câu 18. Oxi hóa ancol bậc một bằng CuO,t thu được sản phẩm là A. xeton. B. anđehit. C. anken. D. ete. Câu 19. Để phân biệt Benzen, Toluen, Stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là A. KMnO4 (dd). B. Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd). C. Br2 (Fe). D. Brom (dd). Câu 20. Đốt cháy một ancol X được . Kết luận nào sau đây là đúng nhất? A. X là ancol đơn chức mạch hở. B. X là ancol đơn chức. C. X là ancol no hai chức. D. X là ancol no, mạch hở. Câu 21. Số nguyên tử cacbon trong phân tử etan là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Cho 0,92 gam glixerol hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu(OH)2? A. 1,96. B. 4,8 C. 0,98. D. 0,49. Câu 23. Cho m gam ancol X (C2H5OH) tác dụng hoàn toàn với kim loại Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 ( đktc). Giá trị của m là A. 0,60. B. 2,40. C. 0,92 D. 1,84. Câu 24. Phenol rất độc, do đó khi sử dụng phenol phải hết sức cẩn thận. Công thức phân tử của phenol là A. C2H4O2. B. C6H6O. C. C2H6O. D. C3H8O. Câu 25. Tính chất hóa học đặc trưng của ankan là dễ tham gia
- A. phản ứng thế. B. phản ứng trùng ngưng C. phản ứng cộng. D. phản ứng thủy phân. Câu 26. Khi đun nóng, stiren không tác dụng được với chất nào sau đây? A. Br2 (xúc tác). B. H2 (xúc tác). C. NaOH D. KMnO4. Câu 27. Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2= C(CH3)CH3. Tên của X là A. 2-metylbut-2-en. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. isohexan Câu 28. Công thức phân tử của toluen là A. C7H8 . B. C7H6. C. C8H8. D. C 8 H10. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 29 (1 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau a) C6H5OH + Na b) C2H2 + H2 c) CH2=CH2 + H2O d) CH3CH(OH)CH3 + CuO Câu 30. (1 điểm) Cho 14 gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng hết với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc). Nếu cho 14 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom dư cho tới phản ứng hoàn toàn, thì thu được m gam kết tủa. Tính khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X ban đầu và tính giá trị m. Câu 31 (0,5 điểm): Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng không màu đựng trong các lọ mất nhẵn sau. ( Viết các phương trình hóa học, ghi điều kiện phản ứng nếu có) C3H5(OH)3, C2H5OH Câu 32 (0,5 điểm): Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O (đktc) . Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,48 gam O2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tính hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y ? HẾT Mã đề 001 Trang 3/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi cuối học kỳ 2 lớp 2 Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình
1 p | 151 | 35
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Địa lý lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Mã đề 132)
3 p | 15 | 5
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 132)
5 p | 13 | 4
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn GDCD lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Mã đề 111)
4 p | 15 | 4
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Địa lý lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Mã đề 101)
4 p | 22 | 4
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Địa lý lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 132)
5 p | 19 | 4
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Tân Túc
1 p | 14 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Toán 2 (Hệ Việt Nhật)
1 p | 60 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 132)
5 p | 20 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Mã đề 017)
5 p | 17 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Tân Túc (Mã đề 169)
3 p | 6 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 132)
4 p | 10 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Tân Túc (Mã đề thi 112, 113, 114, 115)
8 p | 24 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề 143)
4 p | 15 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Tân Túc (Mã đề 132, 209, 357, 485)
8 p | 15 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án
6 p | 12 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Toán lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Ngô Gia Tự
3 p | 9 | 2
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Toán lớp 12 Trường THPT Ngô Gia Tự (Mã đề 001)
5 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn