Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Hội An
lượt xem 3
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Hội An’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Hội An
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Công nghệ – LỚP 7/...... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ...../...../2023 Trường THCS :................................ Điểm Nhận xét Giám khảo Giám thị Họ và tên : ........................................ Lớp:.............Phòng thi số:................ I. TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm - Học sinh làm bài ngay trên đề thi này) Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong những câu sau: Câu 1: Đâu không phải là vai trò của trồng trọt? A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; cung cấp thức ăn cho vật nuôi. B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. C. Trồng rừng lấy gỗ phục vụ cho xây dựng. D. Cung cấp nông sản cho sản xuất. Câu 2. So với phương thức trồng trọt trong nhà có mái che, phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên có ưu điểm nào sau đây? A. Việc chăm sóc cây trồng diễn ra thuận lợi hơn. B. Cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao hơn. C. Đơn giản, dễ thực hiện, có thể thực hiện trên diện tích lớn. D. Giúp bảo vệ cây trồng tốt hơn. Câu 3. Nhóm cây trồng nào sau đây là cây lương thực? A. Cà phê, lúa, mía. B. Su hào, cải bắp, cả chua. C. Ngô, khoai lang, Sắn. D Bông, cao su, sơn. Câu 4: Thành phần đất trồng gồm: A. Phần khí, phần lỏng, phần rắn. B. Phần khí, phần lỏng, chất hữu cơ. C. Phần khí, chất vô cơ, phần lỏng. D. Phần rắn, chất hữu cơ, chất vô cơ. Câu 5. Bón phân lót cho cây trồng có ý nghĩa gì? A. Ức chế cỏ dại. B. Bổ sung dinh dưỡng cho cây vào thời kì ra hoa. C. Chuẩn bị sẵn “thức ăn” cho cây. D. Bổ sung dinh dưỡng cho cây vào thời kì đậu quả. Câu 6. Khi nào cần dặm cây? A. Cây trồng bị thiếu ánh sáng. B. Cây mọc quá thưa. C. Cây mọc quá dày. D. Cây trồng bị thừa dinh dưỡng. Câu 7. Nên tưới nước cho cây trồng vào thời gian nào trong ngày? A. Buổi sáng sớm hoặc buổi trưa. B. Buổi trưa hoặc buổi chiều muộn. C. Vào bất kì thời gian nào trong ngày. D. Buổi sáng sớm hoặc chiều muộn. Câu 8. Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí cho cây trồng có tác dụng gì sau đây? A. Tiêu diệt sâu, bệnh hại cây trồng. B. Tăng sức chống chịu sâu, bệnh hại của cây trồng.
- C. Xua đuổi sâu, bệnh hại cây trồng. D. Tránh thời kì sâu, bệnh hại phát triển mạnh. Câu 9. Mô tả nào sau đây là của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp thủ công? A. Vệ sinh đồng ruộng. B. Thay giống cũ bằng giống mới có khả năng kháng sâu, bệnh hại. C. Sử dụng các sinh vật có lợi (ong mắt đỏ, bọ rùa...) để tiêu diệt sâu hại. D. Bắt sâu, bẫy đèn, bả độc.... để diệt sâu, bệnh hại. Câu 10: Nhược điểm của biện pháp hóa học là: A. Khó thực hiện, tốn tiền... B. Gây độc cho người, ô nhiễm môi trường, phá vỡ cân bằng sinh thái C. Hiệu quả chậm, tốn nhiều công sức tiền của D. Ít tác dụng khi sâu, bệnh đã phát triển thành dịch Câu 11. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt vào thời điểm nào sau đây là đúng nhất? A. Thu hoạch càng sớm càng tốt. B. Thu hoạch đúng lúc. C. Thu hoạch càng muộn càng tốt. D. Thu hoạch khi con người có nhu cầu sử dụng. Câu 12. Loại sản phẩm trồng trọt nào sau đây thường được phương pháp cắt? A. Ngô, su hào, hạt điều. B. Mít, ổi, khoai lang. C. Cà rốt, xoài, cam. D. Hoa, cải bắp, lúa.... Câu 13. Chiết cành thường áp dụng cho đối với nhóm cây trồng nào sau đây? A. Cây lấy gỗ như cây keo, bạch đàn... B. Cây cau, dừa, cọ. C. Cây lấy hạt như lúa, ngô, lạc (đậu phộng). D. Cây ăn quả như cam, xoài, bưởi. Câu 14. Trong kĩ thuật giâm cành, việc cắt bớt phiến lá của cành giâm nhằm mục đích gì? A. Giúp cây tăng khả năng quang hợp. C. Kích thích cành giâm nhanh ra rễ. B. Kích thích cành giâm hình thành lá mới. D. Giảm sự thoát hơi nước của lá cây Câu 15. Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính có đặc điểm nào sau đây? A. Mang các đặc điểm tốt hơn cây mẹ. B. Mang các đặc điểm giống với cây mẹ. C. Mang các đặc điểm không tốt bằng cây mẹ. D. Mang một nửa đặc điểm của bố và một nửa đặc điểm của mẹ. Câu 16: Nhân giống bằng phương pháp giâm cành tiến hành theo mấy bước? A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm- Học sinh làm trên tờ giấy học). Câu 1. (2 điểm) Em hãy trình bày tác dụng của việc làm đất và bón phân lót trước khi gieo trồng?
- Câu 2. (2 điểm) Vì sao trong công tác phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng cần thực hiện nguyên tắc phòng là chính? Nêu những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp hóa học? Câu 3. (1 điểm) Các phương pháp thu hoạch sản phẩm trồng trọt phổ biến? Cho ví dụ? Câu 4. (1 điểm) Em hãy giải thích vì sao người ta thường trồng khoai lang bằng phương pháp giâm cành? (Hết) KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Công nghệ – LỚP 7/...... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ...../...../2023 Trường THCS :................................ Điểm Nhận xét Giám khảo Giám thị Họ và tên : ........................................ Lớp:.............Phòng thi số:................ I. TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm - Học sinh làm bài ngay trên đề thi này) Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong những câu sau: Câu 1: Đâu không phải là vai trò của trồng trọt? A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; cung cấp thức ăn cho vật nuôi. B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. C. Trồng rừng lấy gỗ phục vụ cho xây dựng. D. Cung cấp nông sản cho sản xuất. Câu 2. Nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây lương thực? A. Cà phê, lúa, mía. B. Su hào, cải bắp, cả chua. C. Ngô, khoai lang, Sắn. D Bông, cao su, sơn. Câu 3. So với phương thức trồng trọt trong nhà có mái che, phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên có ưu điểm nào sau đây? A. Việc chăm sóc cây trồng diễn ra thuận lợi hơn. B. Cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao hơn. C. Đơn giản, dễ thực hiện, có thể thực hiện trên diện tích lớn. D. Giúp bảo vệ cây trồng tốt hơn. Câu 4: Thành phần đất trồng gồm: A. Phần khí, phần lỏng, phần rắn. B. Phần khí, phần lỏng, chất hữu cơ. C. Phần khí, chất vô cơ, phần lỏng. D. Phần rắn, chất hữu cơ, chất vô cơ. Câu 5. Khi nào cần dặm cây? A. Cây trồng bị thiếu ánh sáng. B. Cây mọc quá thưa. C. Cây mọc quá dày. D. Cây trồng bị thừa dinh dưỡng. Câu 6. Bón phân lót cho cây trồng có ý nghĩa gì? A. Ức chế cỏ dại. B. Bổ sung dinh dưỡng cho cây vào thời kì ra hoa. C. Chuẩn bị sẵn “thức ăn” cho cây. D. Bổ sung dinh dưỡng cho cây vào thời kì đậu quả.
- Câu 7. Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí cho cây trồng có tác dụng gì sau đây? A. Tiêu diệt sâu, bệnh hại cây trồng. B. Tăng sức chống chịu sâu, bệnh hại của cây trồng. C. Xua đuổi sâu, bệnh hại cây trồng. D. Tránh thời kì sâu, bệnh hại phát triển mạnh. Câu 8. Nên tưới nước cho cây trồng vào thời gian nào trong ngày? A. Buổi sáng sớm hoặc buổi trưa. B. Buổi trưa hoặc buổi chiều muộn. C. Vào bất kì thời gian nào trong ngày. D. Buổi sáng sớm hoặc chiều muộn. Câu 9. Mô tả nào sau đây là của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp thủ công? A. Vệ sinh đồng ruộng. B. Thay giống cũ bằng giống mới có khả năng kháng sâu, bệnh hại. C. Sử dụng các sinh vật có lợi (ong mắt đỏ, bọ rùa,...) để tiêu diệt sâu hại. D. Bắt sâu, bẫy đèn, bả độc.... để diệt sâu, bệnh hại. Câu 10: Nhược điểm của biện pháp hóa học là: A. Khó thực hiện, tốn tiền... B. Gây độc cho người, ô nhiễm môi trường, phá vỡ cân bằng sinh thái C. Hiệu quả chậm, tốn nhiều công sức tiền của D. Ít tác dụng khi sâu, bệnh đã phát triển thành dịch Câu 11. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt vào thời điểm nào sau đây là đúng nhất? A. Thu hoạch càng sớm càng tốt. B. Thu hoạch đúng lúc. C. Thu hoạch càng muộn càng tốt. D. Thu hoạch khi con người có nhu cầu sử dụng. Câu 12. Chiết cành thường áp dụng cho đối với nhóm cây trồng nào sau đây? A. Cây lấy gỗ như cây keo, bạch đàn. B. Cây cau, dừa, cọ. C. Cây lấy hạt như lúa, ngô, lạc (đậu phộng). D. Cây ăn quả như cam, xoài, bưởi. Câu 13. Trong kĩ thuật giâm cành, việc cắt bớt phiến lá của cành giâm nhằm mục đích gì? A. Giúp cây tăng khả năng quang hợp. C. Kích thích cành giâm nhanh ra rễ. B. Kích thích cành giâm hình thành lá mới. D. Giảm sự thoát hơi nước của lá cây Câu 14. Loại sản phẩm trồng trọt nào sau đây thường được phương pháp cắt? A. Ngô, su hào, hạt điều. B. Mít, ổi, khoai lang. C. Cà rốt, xoài, cam. D. Hoa, cải bắp, lúa,.... Câu 15: Nhân giống bằng phương pháp giâm cành tiến hành theo mấy bước? A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 Câu 16. Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính có đặc điểm nào sau đây? A. Mang các đặc điểm tốt hơn cây mẹ. B. Mang các đặc điểm giống với cây mẹ. C. Mang các đặc điểm không tốt bằng cây mẹ.
- D. Mang một nửa đặc điểm của bố và một nửa đặc điểm của mẹ. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm- Học sinh làm trên tờ giấy học). Câu 1. (2 điểm) Em hãy trình bày tác dụng của việc làm đất và bón phân lót trước khi gieo trồng? Câu 2. (2 điểm) Vì sao trong công tác phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng cần thực hiện nguyên tắc phòng là chính? Nêu những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp hóa học? Câu 3. (1 điểm) Các phương pháp thu hoạch sản phẩm trồng trọt phổ biến? Cho ví dụ? Câu 4. (1 điểm) Em hãy giải thích vì sao người ta thường trồng khoai lang bằng phương pháp giâm cành? (Hết) ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu 0.25 đ Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đề A C C C A C B D B D B B D D D B C Đề B C C C A B C B D D B B D D D C B B.Tự luận: (6 điểm) Câu 1. (2 điểm) Em hãy trình bày tác dụng của việc làm đất và bón phân lót trước khi gieo trồng . Mỗi ý đúng 0.5 đ Các khâu làm đất và bón phân lót Tác dụng Cày đất - Tăng bề dày lớp đất trồng - Chôn vùi cỏ - Làm đất tơi xốp - Thoáng khí. Bừa/ đập đất - Làm nhỏ đất - Thu gom cỏ dại trong ruộng - Trộn đều phân bón - San phẳng mặt ruộng. Lên luống - Dễ chăm sóc - Chống ngập úng - Tạo tầng dày cho cây sinh trưởng, phát triển. Bón lót Chuẩn bị sẵn “thức ăn” cho cây trồng hấp thụ ngay khi rễ vừa phát triển.
- Câu 2. (2 điểm) Vì sao trong công tác phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng cần thực hiện nguyên tắc phòng là chính? Nêu những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp hóa học? + Trong công tác phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng cần thực hiện nguyên tắc phòng là chính vì: - Phòng bệnh ít tốn công, giá thành thấp. (0,5 đ) - Cây trồng không bị sâu bệnh, sinh trưởng tốt, cho năng suất cao. (0,5 đ) + Những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp hóa học: - Ưu điểm: Có tác dụng tiêu diệt sâu bệnh nhanh, ít tốn công. (0,5 đ) - Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, vật nuôi và hệ sinh thái. (0,5 đ) Câu 3. (1 điểm) Các phương pháp thu hoạch sản phẩm trồng trọt phổ biến? Cho ví dụ? - Hái: rau, đỗ, nhãn, chôm chôm ... (0,25 đ) - Nhổ: su hào, sắn (khoai mì), lạc (đậu phộng), củ cải... (0,25 đ) - Đào: khoai tây, khoai lang.... (0,25 đ) - Cắt: lúa, hoa, cải bắp... (0,25 đ) Câu 4. (1 điểm) Em hãy giải thích vì sao người ta thường trồng khoai lang bằng phương pháp giâm cành? Vì khoai lang trồng bằng phương pháp giâm cành sẽ rút ngắn thời gian sinh trưởng sớm thu hoạch, còn trồng bằng củ thời gian sinh trưởng dài hơn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 173 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 198 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 21 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 167 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn