Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Đề minh họa)
lượt xem 3
download
TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Đề minh họa)” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Đề minh họa)
- SỞ GD VÀ ĐTBẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC 2023- 2024 (Đề có 01 trang) Môn: Địa lí - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút(không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1. Phương pháp chấm điểm thường được dùng để thể hiện vị trí của các đối tượng A.di chuyển theo các hướng bất kì. B.phân bố phân tán trong không gian. C.tập trung thành các vùng rộng lớn. D. phân bố theo những điểm cụ thể. Câu 2. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh trục củaTrái Đất? A. Sự luân phiên ngày và đêm. B.Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ. C. Thời tiết các mùa khác nhau. D. Ngày đêm dài ngắn theo mùa. Câu 3.Giờ địa phương giống nhau tại các địa điểm ở trên cùng một A. vĩ tuyến. B. kinh tuyến. C. lục địa. D. đại dương. Câu 4. Về mùa đông (22/12 – 21/3), ở các địa điểm trên bán cầu Nam luôn có A. ngày dài hơn đêm. B. đêm dài hơn ngày. C. ngày đêm bằng nhau. D. toàn ngày hoặc đêm. Câu 5. Thạch quyển gồm A. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp man-ti. B. phần trên cùng của lớp man-ti và đá trầm tích. C. đá badan và phần ở trên cùng của lớp man-ti. D. lớp man-ti dưới, man ti trên và lớp đá gra-nit. Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng với tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất? A. Tạo nên sự thay đổi của địa hình. B. Hiện nay đã dừng và không xảy ra nữa. C. Hình thành các vùng núi uốn nếp. D. Hình thành các dạng địa hình bồi tụ. Câu 7. Các lớp đá bị uốn nếp điều kiện vận động kiến tạo ở khu vực A. cấu tạo bởi các loại đá cứng. B. cấu tạo bởi các loại đá mềm. C. địa hình đồi núi có độ dốc cao. D. địa hình đồng bằng thấp, trũng. Câu 8. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu do A. sự phân huỷ các chất phóng xạ. B. sự dịch chuyển các dòng vật chất. C. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất D. các phản ứng hoá học khác nhau. Câu 9. Phong hoá hoá học là A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học. B. quá trình phá huỷ đá, chủ yếu làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học. C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học. D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học. Câu 10. Phong hoá lí học chủ yếu do A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước. B. tác động của nhiệt độ, các chất hòa tan trong nước. C.sự lớn lên của rễ cây,tác động của vi khuẩn, nấm. D. các chất hòa tan trong nước,sự lớn lên của rễ cây. Câu 11. Các địa hình nào sau đây do sóng biển tạo nên? A. Hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ. B. Bậc thềm sóng vỗ, cao nguyên băng. C. Cao nguyên băng, khe rãnh xói mòn. D. Khe rãnh xói mòn, hàm ếch sóng vỗ. Câu 12.Bờ đông và bờ tây của lục địa nhiệt độ không khí có sự thay đổi chủ yếu do ảnh hưởng của A. dòng biển nóng, dòng biển lạnh. B.dòng biển lạnh, độ cao địa hình. C.độ cao địa hình, các vĩ độ địa lí. D. các vĩ độ địa lí, dòng biển nóng. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13. (4,0 điểm) a. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và xu hướng tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình Trái Đất?
- b. Tại sao quá trình bóc mòn và bồi tụ do dòng nước ở nước ta phát triển mạnh? Các quá trình này tác động đến địa hình nước ta như thế nào? Câu 14. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ trung bình năm của các vĩ độ ở bán cầu Nam (Đơn vị: oC) Vĩ độ 00 200 300 400 500 600 700 800 Nhiệt độ trung bình năm 24,5 24,7 19,3 10,4 5,0 2,0 -10,4 -50,0 Biên độ nhiệt độ năm 1,8 5,9 7,0 4,9 4,3 11,8 19,5 28,7 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét và giải thích sự thay nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc. -------------- Hết------------
- SỞ GD VÀ ĐTBẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤMKIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH NĂM HỌC 2023- 2024 SỐ 1 Môn: Địa lí - Lớp 10 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A B B A D B C B A A A II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm a Trình bày khái niệm, nguyên nhân và xu hướng tác động của nội 2.0 lực đến sự hình thành địa hình Trái Đất - Khái niệm: nội lực là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất. 0,5 - Nguyên nhân: + Nguồn năng lượng từ quá trình phân hủy các chất phóng xạ. 0,5 + Các phản ứng hóa học tỏa nhiệt. + Sự sắp xếp các dòng vật chất theo trọng lượng. 0,5 - Xu hướng tác động: Câu 13 Xu hướng chung của nội lực là làm biến dạng vỏ Trái Đất, tạo nên sự 0,5 (4,0 thay đổi địa hình, làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề hơn. điểm) b Tại sao quá trình bóc mòn và bồi tụ do dòng nước ở nước ta phát 2,0 triển mạnh? Các quá trình này tác động đến địa hình nước ta như thế nào? * Giải thích: - Địa hình nước ta nhiều đồi núi, mạng lưới sông ngòi dày đặc. 0.5 - Nước ta có lượng mưa lớn và mưa tập trung theo mùa. 0.5 * Tác động: - Các quá trình trên làm cho địa hình miền núi bị cắt xẻ, tạo thành các 0,5 khe rãnh, mương xói… - Đồng bằng được bồi tụ mạnh hình thành nên các bãi bồi, đồng bằng 0,5 châu thổ.... Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ 2.0 trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Nam. - Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực (DC), tuy nhiên ở vĩ độ 20 1,0 nhiệt độ cao hơn ở xích đạo (DC) Câu 14 - Biên độ nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ xích đạo về cực (DC) 1,0 (3,0 Giải thích 1,0 điểm) Từ XĐ về 2 cực: + Góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng giảm dần. 0,5 + Chênh lệch góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng theo mùa trong 0,5 năm tăng dần. Tổng I + II = 10.0 điểm
- Lưu ý: Học sinh sinh trình bày theo cách khác nhưng đảm bảo chính xác nội dung vẫn cho điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn