intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam

  1. MẪU NỘP CHO TRƯỜNG SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn: HÓA - Lớp: 10 Thời gian:45 phút (không kể thời gian phát đề) Mức độ nhận thức Tổng số Tổng Thông hiể u Vâ ̣n du ̣ng Vâ ̣n du ̣ng cao câu điểm Nội dung/đơn vi ̣ Nhâ ̣n biế t TT Chủ đề ́ kiế n thưc Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN 1 1. Các thành phần 3 1 Cấu tạo của nguyên tử nguyên tử 2. Nguyên tố hoá 2 1 1 1 học 3. Cấu trúc lớp vỏ 2 1 electron nguyên tử 1.Cấu tạo của bảng tuần hoàn các 3 Bảng nguyên tố hoá học tuần hoàn 2.Xu hướng biến 2 các đổi một số tính chất nguyên tố của nguyên tử các hoá học nguyên tố, thành 2 1 1 phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm Tổng số 0 12 1 3 2 0 1 0 5 15 câu Điểm 0 4 2 1 2 0 1 0 5 5 10 50% 50% 100% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10%
  2. MẪU NỘP CHO TRƯỜNG SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn: HÓA - Lớp: 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Số câu hỏ i theo mưc đô ̣ nhâ ̣n thưc ́ ́ Chương/ Thông hiểu Vận Nội dung/Đơn vi kiế n ̣ Nhâ ̣n Vận TT Mưc đô ̣ nhận thức ́ dụng Chủ đề ́ thưc biế t dụng cao (TN) (TN) TL (TL) (TL) 1 Cấu tạo 1. Các thành phần của Nhận biết nguyên nguyên tử – Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng tử nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử; hạt 3 nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt). Thông hiểu – So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, 1 kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. Vận dụng Làm được bài tập tính số hạt cơ bản trong nguyên tử 1 2. Nguyên tố hoá học Nhận biết – *Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu 2 nguyên tử và kí hiệu nguyên tử. – Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. Vận dụng – Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp. 1 Vận dụng cao Tính được phần trăm khối lượng nguyên tử của 1 đồng vị trong hợp chất 3. Cấu trúc lớp vỏ Nhận biết electron nguyên tử – Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được 2 hình dạng của AO (s, p),số lượng electron trong 1 AO.
  3. MẪU NỘP CHO TRƯỜNG – Trình bày được khái niệm lớp electron, phân lớp electron. Thông hiểu – Trình bày được mô hình của Rutherford – Bohr, mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. - So sánh được mô hình của Rutherford – Bohr vớimô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. 1 – Trình bày được mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. – Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Vận dụng – Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. 2 Bảng Cấu tạo của bảng tuần Nhận biết tuần hoàn các nguyên tố – Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 3 hoàn hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu ki, nhóm). ̀ các nguyên Thông hiểu tố hoá – *Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên học tố hoá học (dựa theo cấu hình electron). – Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên 1 1 tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm). Nhận biết -Nắm được qui luật biến đổi bán kính nguyên tử, âm điện và tính Xu hướng biến đổi kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố, trong một chu kì, 2 một số tính chất của trong một nhóm (nhóm A), thành phần và tính chất acid/base nguyên tử các nguyên của các oxide và các hydroxide theo chu kì tố, thành phần và một số tính chất của hợp Thông hiểu 1
  4. MẪU NỘP CHO TRƯỜNG chất trong một chu kì – Sắp xếp và giải thích được xu hướng biến đổi các tính chất trên và nhóm đối với một số nguyên tố có số hiệu nguyên tử nhỏ Vận dụng Làm được bài tập tìm tên nguyên tố trong oxide hoặc hydroxide 1 Tổng số câu 12 3 2 2 1 Tổng số điểm 4 1 2 2 1 Tỉ lệ % chung 40% 30% 20% 10%
  5. MẪU NỘP CHO TRƯỜNG SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn: HÓA - Lớp: 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ GỐC 1 ( đề có… trang) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5 đ ) Câu 1: Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng A. số electron. B. số electron ở lớp ngoài cùng. C. số electron hoá trị. D. số lớp electron. Câu 2: Phân lớp 3d có số electron tối đa là A. 6. B. 10. C. 14. D. 18. Câu 3: Trong nguyên tử aluminium (Al), số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu? A. 27. B. 15. C. 13. D. 14. Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron [Ar]3d54s2. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. Ô 27, chu kì 4, nhóm VB. B. Ô 25, chu kì 4, nhóm IIA. C. Ô 25, chu kì 4, nhóm VIIB. D. Ô 25, chu kì 4, nhóm VIIA. Câu 5: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. nguyên tử khối. B. số neutron. C. số đơn vị điện tích hạt nhân. D. số khối. Câu 6: Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: Na: 1s22s22p63s1; Mg: 1s22s22p63s2; Al: 1s22s22p63s23p1. Tính base giảm dần của các hydroxide là A. Al(OH)3 > NaOH > Mg(OH)2. B. Al(OH)3 > Mg(OH)2 >NaOH. C. NaOH > Al(OH)3 > Mg(OH)2. D. NaOH >Mg(OH)2 >Al(OH)3. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. C. Trong nguyên tử, số hiệu nguyên tử bằng số neutron. D. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và neutron. Câu 8: Nguyên tử P (Z = 15) có số electron lớp ngoài cùng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 9: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại? A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p3. Câu 10: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. proton và neutron. B. electron, proton và neutron. C. electron và proton. D. neutron và electron.
  6. MẪU NỘP CHO TRƯỜNG Câu 11: Vị trí của nguyên tố có Z = 15 trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 3, nhóm IIIA. B. Chu kì 3, nhóm VA. C. Chu kì 4, nhóm VA. D. Chu kì 4, nhóm IIIB. Câu 12: Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố có trong bảng tuần hoàn hóa học là A. N. B. S. C. O. D. F. Câu 13: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là A. số hiệu nguyên tử. B. số khối. C. số neutron. D. nguyên tử khối. Câu 14: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại giảm dần, độ âm điện tăng dần. Câu 15: Trong nguyên tử X có 92 proton, 92 electron, 143 neutron. Kí hiệu hạt nhân nguyên tử X là 235 92 235 143 A. 92 X. B. 235 X. C. 143 X. D. 92 X. II. Tự luận (5 đ) Câu 1. (2đ) Hạt nhân nguyên tử nguyên tố P có 15 proton, 17 neutron. a) Hãy xác định số hạt electron, số khối và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố P? b) Viết cấu hình electron đầy đủ của P? Cho biết P là kim loại, phim kim hay khí hiếm? Tại sao? Câu 2. ( 1đ) Nguyên tố Mn có hai đồng vị, trong đó đồng vị 25 Mn chiếm 53% số nguyên tử. 54 Nguyên tử khối trung bình của hai đồng vị là 54,94. Hãy xác định số khối và viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị còn lại? Câu 3 (1đ) Nguyên tố R thuộc nhóm VI A của bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R có chứa 37,8 % khối lượng nguyên tố oxi. Hãy tìm tên nguyên tố R? (Cho NTK của H=1; O=16; S=32; N=14; P=31, As=75; Se=79) Câu 4 (1đ) Calcium photphate (Ca3(PO4)2 ) ngoài việc giúp bổ sung dinh dưỡng do thiếu hụt calcium, thì còn được dùng như một loại xi măng sinh học giúp điều chỉnh hoặc cấy ghép thay thế những khiếm khuyết của xương. Calcium ( Ca) trong tự nhiên có hai đồng vị bền ( 20 Ca và 20 Ca ), trong đó đồng vị 20 Ca 40 41 40 chiếm 92% số nguyên tử . Xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối. Hãy tính phần trăm khối lượng của đồng vị 20 Ca trong Ca3(PO4)2 ? (Cho nguyên tử khối: P = 31, O = 16). 40 ----------- HẾT ---------- * Chú ý: Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
  7. MẪU NỘP CHO TRƯỜNG SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn: HÓA - Lớp: 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ GỐC 2 ( đề có… trang)
  8. MẪU NỘP CHO TRƯỜNG PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5 đ ) Câu 1: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. Câu 2: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là A. số khối. B. số hiệu nguyên tử. C. nguyên tử khối. D. số neutron. Câu 3: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. số neutron. B. nguyên tử khối. C. số đơn vị điện tích hạt nhân. D. số khối. Câu 4: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là 16. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là A. Ô 16, chu kì 4, nhóm IVB B. Ô 16, chu kì 4, nhóm VIB. C. Ô 16, chu kì 3, nhóm IVA. D. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA. Câu 5: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số proton trong X là A. 24. B. 12. C. 6. D. 13. 2 2 6 2 3 Câu 6: Cho biết cấu hình electron của X là 1s 2s 2p 3s 3p . X là nguyên tố A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. kim loại hoặc phi kim. Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây? A. Al. B. P. C. S. D. K. Câu 8: Phân lớp s có số electron tối đa là A. 6. B. 14. C. 2. D. 10. Câu 9: Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: Na: 1s 2s 2p 3s ; Mg: 1s22s22p63s2; Al: 2 2 6 1 1s22s22p63s23p1. Tính base tăng dần của các hydroxide là A. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH. B. NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3. C. Al(OH)3 < NaOH < Mg(OH)2. D. NaOH < Al(OH)3 < Mg(OH)2. Câu 10: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. neutron và electron. B. proton và neutron. C. electron và proton. D. electron, proton và neutron. Câu 11: Nguyên tử X có cấu hình electron [Ar]3d34s2. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. Ô 23, chu kì 4, nhóm VB. B. Ô 25, chu kì 4, nhóm IIIB. C. Ô 23, chu kì 4, nhóm VA. D. Ô 23, chu kì 4, nhóm IIA. Câu 12: Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin gì?
  9. MẪU NỘP CHO TRƯỜNG A. Số proton. B. Nguyên tử khối. C. Số khối. D. Số neutron. Câu 13: Lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và số khối là 137. Kí hiệu nguyên tử nguyên tố R là A. 56 R. 81 B. 137 R. 56 C. 81 56 R. D. 137 81 R. Câu 14: Nhóm A bao gồm các nguyên tố A. p. B. s. C. d và f. D. s và p. Câu 15: Nguyên tử Cl (Z = 17) có số lớp electron là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. II. Tự luận (5 đ) Câu 1. (2đ) Hạt nhân nguyên tử nguyên tố Ca có 20 proton, 22 neutron. a) Hãy xác định số hạt electron, số khối và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố Ca? b) Viết cấu hình electron đầy đủ của Ca? Cho biết Ca là kim loại, phim kim hay khí hiếm? Tại sao? Câu 2. ( 1đ) Nguyên tố V có hai đồng vị, trong đó đồng vị 50V chiếm 61% số nguyên tử. Nguyên 23 tử khối trung bình của hai đồng vị là 50,78. Hãy xác định số khối và viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị còn lại? Câu 3. ( 1đ) Nguyên tố R thuộc nhóm VA của bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R có chứa 34,783 % khối lượng nguyên tố oxi. Hãy tìm tên nguyên tố R? (Cho NTK của H=1; O=16; S=32; N=14; P=31, As=75; Se=79) Câu 4 (1đ) Magnesium photphate (Mg3(PO4)2 ) được dùng trong điều trị các bệnh liên quan đến thiếu hụt magnesium như loãng xương, chuột rút và một số rối loạn chức năng thần kinh. Magnesium ( Mg) trong tự nhiên có hai đồng vị bền ( 12 Mg và 12 Mg ), trong đó đồng vị 12 Mg chiếm 84,5% số nguyên 24 26 24 tử . Xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối. Hãy tính phần trăm khối lượng của đồng vị 12 Mg trong Mg3(PO4)2 ? (Cho nguyên tử khối: P = 31, O = 16). 24 ------ HẾT ------ * Chú ý: Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
  10. MẪU NỘP CHO TRƯỜNG SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1- TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HÓA - Lớp: 10 MÃ ĐỀ GỐC 1 và 2 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ( đề có… trang) A/ PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM 1 2 1 D B 2 B D 3 C C 4 C D 5 C C 6 D A 7 C D 8 B B 9 B A 10 B D 11 B B 12 D D 13 A A 14 D D 15 A C B/ PHẦN 2: TỰ LUẬN 1/ Mã đề 1 Nội dung đáp án Câu Mã đề 1 Điểm 1 Số e = 15, A= 32 0,5 32 15 P 0,5 1s22s22p63s23p3 0,5 P là phi kim vì có 5 e LNC 0,5 2 A = 54 * 0,53 + A2 *0,47 =54,94 0,5 A2 =56, 0,25 56 0,25 25 Mn 3 RO3 0,25 R 62, 2 0,5  16  3 37,8 R= 79 là Se 0,25 4 A = 40*0,92 + 41*0,08= 40,08 0,5 40 %m 20 Ca = 0,5
  11. MẪU NỘP CHO TRƯỜNG 40  3  0,92 100 =35,59 % 40, 08  3  (31  16  4)  2 Các cách giải khác, nếu đúng kết quả vẫn cho đủ điểm tối đa 2/ Mã đề: 2 . Nội dung đáp án Câu Mã đề 2 Điểm 1 Số e = 20, A= 42 0,5 42 20 Ca 0,5 1s22s22p63s23p64s2 0,5 P là kim loại vì có 2 e LNC 0,5 2 A = 50 * 0,61 + A2 *0,39 =50,78 0,5 A2 =52, 0,25 52 0,25 V 23 3 R2O5 0,25 2R 65, 217 0,5  16  5 34, 783 R= 75 là As 0,25 4 A = 24*0,845 + 26*0,155= 24,31 0,5 24 %m 12 Mg = 24  3  0,845 0,5 100 =23,14% 24,31 3  (31  16  4)  2 Các cách giải khác, nếu đúng kết quả vẫn cho đủ điểm tối đa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
46=>1