
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quang Sung, Duy Xuyên
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quang Sung, Duy Xuyên” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quang Sung, Duy Xuyên
- TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên:……………………. NĂM HỌC 2023-2024 Lớp: ….. MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A Điểm Lời phê I.TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Câu 1.Dựa trên các quan sát, kiến thức, sự hiểu biết và suy luận về sự vật hiện tượng, con người sẽ đưa ra đề xuất điều gì sẽ xảy ra. Đó được gọi là kĩ năng A. quan sát, phân loại. B. liên kết. C. dự báo. D. đo. Câu 2. Cho các bước sau: 1. Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp. 2.Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. 3. Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. 4. Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo. Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là A. (1) —>(4) —> (3) —> (2). B. (1) —> (4) —> (2) —> (3). C. (3) —> (2) —> (4) —> (1). D. (4) —> (3) —> (2) —> (1). Câu 3. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện dùng để A. đo độ dài của một vật. B. đo đường kính của một vật. C. đo vận tốc di chuyển của một vật. D. đo thời gian chuyển động của vật giữa hai vị trí. Câu 4. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 61, trong đó tổng số hạt mang điện kém 2 lần số hạt không mang điện là 2. Số p trong nguyên tử nguyên tố X là A.19. B. 20. C.21. D. 22 Câu 5. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò đối với A. sự chuyển hoá của sinh vật. B. sự biến đổi các chất. C. sự trao đổi năng lượng. D. sự sống của sinh vật. Câu 6. Những yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là: A. nước, ánh sáng, nhiệt độ. B. nước, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. C. nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ. D. nước, cacbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ. Câu 7. Vì sao ánh sáng quá mạnh sẽ làm hiệu quả quang hợp của cây xanh giảm? A. Cây thừa ánh sáng. B. Cây bị ngộ độc. C. Cây yếu đi. D. Cây bị đốt nóng. Câu 8. Nồng độ khí cacbon dioxide thấp nhất mà cây xanh tiến hành quang hợp được là A. 0,001% - 0,01% . B. 0,008% - 0,01%. C. 0,001% - 0,008%. D. 0,005% - 0,002%. Câu 9. Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng? (1) Tuỳ theo từng nhóm nông sản mà có cách bảo quản khác nhau. (2) Để bảo quản nông sản, cần làm ngưng quá trình hô hấp tế bào. (3) Cần lưu ý điều chỉnh các yếu tố: hàm lượng nước, khí carbon dioxide, khí oxygen và nhiệt độ khi bảo quản nông sản. (4) Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong các hạt. (5) Phơi khô nông sản saut hu hoạch là cách tốt nhất bảo quản nông sản. A. 1, 3, 4 B. 1, 3, 5. C. 1, 4, 5. D. 2, 4, 5. Câu 10. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp ? A. Nước tiểu B. Mồ hôi C. Khí ôxi D. Khí cacbônic Câu 11. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacrbon dioxide sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài? A. Phổi B. Dạ dày C. Thận D. Gan
- Câu 12. Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng nào sau đây? A. Cơ năng. B. Quang năng. C. Hoá năng. D. Nhiệt năng Câu 13. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? A. Cho biết hướng chuyển động của vật. B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào. C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được. Câu 14: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa s, v, t sau đây công thức nào đúng? A. s = v/t B. t = v/s C. s = t/v D. v = s/t Câu 15: Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn (100m), ta cần những dụng cụ đo nào? A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện. D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây. Câu 16: Đơn vị của tốc độ là: A. m.h B. km/h C. m.s D. s/km B. TỰ LUẬN: (6.0 điểm) Câu 17 (1,5đ) a/Hãy kể ra những kĩ năng tiến trình cơ bản trong học tập môn Khoa học tự nhiên? (0,5đ) b/Nguyên tử A có tổng số hạt proton, neutron, electron là 46, trong đó số proton là 15. - Hãy tính số electron và số nơtron của A? - Vẽ mô hình nguyên tử A và cho biết số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A (1đ) Câu 18. (2 điểm) a) Viết phương trình hô hấp? (0.5 điểm) b) Trình bày vai trò của lá cây với chức năng quang hợp.( 1 điểm) c) Quan sát hình và giải thích hiện tượng xảy ra trong chuông C: ( 0,5 điểm) Hình Hiện tượng Giải thích A Lá đổi màu và cây có Cây xanh bị chụp chuông kín không có CO 2 nên không biểu hiện rũ cành, lá. quang hợp được. B Chuột chết Chuột ở trong chuông kín không có O2 để hô hấp. C Cây xanh tốt và chuột ….…………………………………………………………. sống ….…………………………………………………………. Câu 19. (1điểm) Tại sao ở các thành phố hoặc nơi đông dân cư sinh sống lại cần trồng nhiều cây xanh? Câu 20: a) Trình bày cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây?
- b) Một bạn chạy cự li 100 m trên sân vận động. Đồng hồ bấm giây cho biết thời gian bạn chạy từ vạch xuất phát tới vạch đích là 0,35 phút. Tốc độ của bạn đó là bao nhiêu? CM TRƯỜNG TT CM GV RA ĐỀ Võ Thị Cẩm Nhung Nguyễn Thị Lan Nguyễn Lành Trần Thị Hai KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời C A D B D D D B A D A C C D A B B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Đáp án Điểm Câu 17 (0,5đ) a) Những kĩ năng tiến trình cần thiết trong tìm hiểu khoa học tự nhiên: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. b) Ta có số p + số n + số e = 46 (0,25đ) mà số p=số e suy ra số e = 15 (0,25đ) suy ra số n= 16 (0,25đ) Vẽ đúng, thể hiện số p, số e và số lớp e. (0,25đ) Chỉ ra nguyên tử A có 5 e lớp ngoài cùng
- Câu 18. ( 2 điểm) a) -Phương trình hô hấp Glucose + Oxygen Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP + 0,5 điểm Nhiệt) b) Trình bày vai trò của lá cây với chức năng quang hợp - Phiến lá có dạng bản mỏng, diện tích bề mặt lớn giúp thu nhận được nhiều ánh 0,25 điểm sáng. - Trên phiến lá có nhiều gân giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp 0,25 điểm - Lớp biểu bì lá có nhiều khí khổng 0,25 điểm - Lá chứa nhiều lục lạp (bào quan quang hợp) chứa diệp lục có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng sánh sáng. 0,25 điểm 0.25 điểm c) Giải thích: - Cây quang hợp nhả O2 cung cấp cho chuột hô hấp 0.25 điểm - Chuột hô hấp thải ra CO2 để cây quang hợp. Câu 19. (1 điểm) - Ở thành phố hoặc nơi đông dân cư , người sinh sống nhiều, phương tiện 0,5 điểm giao thông nhiều sẽ thải ra lượng khí carbon đioxide và khí độc hại vào không khí. - Cây xanh trồng để hấp thụ các khí đó giúp giảm thiểu lượng khí độc trong 0,5 điểm không khí , đồng thời thải ra khí oxygen giúp cân bằng khí carbon dioxide và oxygen.
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Họ và tên:……………………. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: …. MÃ ĐỀ B Điểm Lời phê I.TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Câu 1. Kĩ năng liên kết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên là A. Sử dụng các giác quan để thu thập thông tin về sự vật hoặc hiện tượng. B. Phân nhóm hoặc sắp xếp các sự vật, hiện tượng thành các loại dựa trên thuộc tính hoặc tiêu chí. C. Sử dụng các số liệu quan sát hoặc những điều đã biết để xác định mối quan hệ của sự vật hiện tượng trong tự nhiên. D. Sử dụng dụng cụ đo như thước, cân, nhiệt kế,…để mô tả kích thước, khối lượng, nhiệt độ,…của một vật. Câu 2. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm các bước sau (1). Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán (2) Viết, trình bày báo cáo. (3) Lập kế hoạch kiểm tra vấn đề cần tìm hiểu. (4) Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề. (5) Đề xuất vấn đề. Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. A. (5); (4); (3); (1); (2). B. (5); (4); (3); (2); (1). C. (5); (3); (4); (1); (2). D. (1); (4); (3); (5); (2). Câu 3. Khẳng định nào dưới đây không đúng? A.Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên; B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên; C.Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa trên quan sát, kiến thức, suy luận của con người về sự vật , hiện tượng; D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Câu 4.Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 40, trong đó 2 lần số hạt không mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện là 2. Số e của nguyên tử nguyên tố A là A.15. B.14 . C. 13. D. 12 Câu 5. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là: A. hàm lượng nước, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ. B. hàm lượng nước, nồng độ khí oxygen, nhiệt độ. C. nồng độ khí oxygen, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ. D. hàm lượng nước, nồng độ khí oxygen, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ. Câu 6. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh vật A. phát triển, kích thích theo thời gian. B. tích lũy năng lượng. C. vận động tự do trong không gian. D. tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động. Câu 7. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loại cây quang hợp là A. 15 đến 25 độ C. B. 25 đến 35 độ C. C. 35 đến 45 độ C. D. 45 đến 55 độ C Câu 8. Yếu tố bên ngoài nào sau đây không ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh? A. Nước. B. Khí oxygen. C. Khí cacbon dioxide. D. Ánh sáng. Câu 9. Vì sao ánh sáng quá mạnh sẽ làm hiệu quả quang hợp của cây xanh giảm? A. Cây thừa ánh sáng. B. Cây bị ngộ độc. C. Cây yếu đi. D. Cây bị đốt nóng.
- Câu 10. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí carbon dioxide sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài? A. Phổi B. Dạ dày C. Thận D. Gan Câu 11. Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng nào sau đây? A. Cơ năng. B. Quang năng. C. Hoá năng. D. Nhiệt năng. Câu 12. Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng? (1) Mỗi loài cây có nhu cầu về ánh sáng khác nhau. (2) Các cây ưu sáng không cần ánh sáng, cây ưu bóng cần ánh sáng mạnh. (3) Khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng mở để carbon dioxide khuếch tán vào trong lá. (4) Không có quang hợp thì không có sự sống trên trái đất. (5) Đa số thực vật bậc cao ở vùng nhiệt đới, khi nhiệt độ thấp ( dưới 10 độ C) thường làm cho rễ cây bị thối, cây không hút được nước, ảnh hưởng đến quang hợp. A. 2, 3, 5. B. 1, 4, 5 . C. 1, 3, 4. D. 2, 4, 5. Câu 13: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa s, v, t sau đây công thức nào đúng? A. s = v/t B. t = v/s D. s = t/v D. v= s/t Câu 14: Đơn vị của tốc độ là: A. m.h C. m.s B. km/h D. s/km Câu 15: Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn (100m), ta cần những dụng cụ đo nào? A. Thước thẳng và đồng hồ treo tường B. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện. C. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây. Câu 16. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? A. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. B. Cho biết hướng chuyển động của vật. C. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào. D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được. B. TỰ LUẬN: (6.0 điểm) Câu 17(1,5đ) a) Hãy kể ra những kĩ năng tiến trình cơ bản trong học tập môn Khoa học tự nhiên?(0,5đ) b) Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 34, trong đó số electron là 11. - Hãy tính số proton và số nơtron của X? - Vẽ mô hình nguyên tử X và cho biết nguyên tử X có mấy lớp electron?. (1đ) Câu 18.(2 điểm) a) Viết phương trình quang hợp? (0.5điểm) b) Trình bày vai trò của lá cây với chức năng quang hợp.( 1 điểm) c) Quan sát hình và giải thích hiện tượng xảy ra trong chuông C: ( 0,5 điểm) Hình Hiện tượng Giải thích A Lá đổi màu và cây có Cây xanh bị chụp chuông kín không có CO 2 nên không biểu hiện rũ cành, lá. quang hợp được.
- B Chuột chết Chuột ở trong chuông kín không có O2 để hô hấp. C Cây xanh tốt và chuột ….…………………………………………………………. sống ….…………………………………………………………. Câu 19. (1điểm) Kể tên một số biện pháp được sử dụng để bảo quản lương thực, thực phẩm. Hiện nay, gia đình em đang áp dụng những biện pháp bảo quản nào? Câu 20: a) Trình bày cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây? b) Một bạn chạy cự li 60 m trên sân vận động. Đồng hồ bấm giây cho biết thời gian bạn chạy từ vạch xuất phát tới vạch đích là 0,5 phút. Tốc độ của bạn đó là bao nhiêu? KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM: (1điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời C A B C D D B B D A C B D B C A B. TỰ LUẬN: (1,5 điểm) Đáp án Điểm Câu 17 a) Những kĩ năng tiến trình cần thiết trong tìm hiểu khoa học tự nhiên: quan sát, (0,5đ) phân loại, liên kết, đo, dự báo. b) Ta có số p + số n + số e = 40 (0,25đ) mà số p = số e suy ra số p =11 (0,25đ) suy ra số n= 12 (0,25đ) Vẽ đúng, thể hiện số p, số e và số lớp e. (0,25đ) Nguyên tử X có 3 lớp e Câu 18. ( 2 điểm) a ) Phương trình quang hợp AS 0,5 điểm Nước + Carbon dioxide -> Glucose + Oxygen D/ lục b) Trình bày vai trò của lá cây với chức năng quang hợp - Phiến lá có dạng bản mỏng, diện tích bề mặt lớn giúp thu nhận được nhiều ánh sáng. 0,25 điểm - Trên phiến lá có nhiều gân giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang 0,25 điểm
- hợp - Lớp biểu bì lá có nhiều khí khổng 0,25 điểm - Lá chứa nhiều lục lạp (bào quan quang hợp) chứa diệp lục có khả năng hấp thụ 0,25 điểm và chuyển hóa năng lượng sánh sáng. Chất hữu cơ được tổn hợp tại lục lạp. 0.25 điểm c) Giải thích: - Cây quang hợp nhả O2 cung cấp cho chuột hô hấp 0.25 điểm - Chuột hô hấp thải ra CO2 để cây quang hợp. Câu 19. (1 điểm) - Một số biện pháp được sử dụng để bảo quản lương thực, thực phẩm: bảo quản 0,5 điểm khô, bảo quản lạnh, bảo quản trong điều kiện nổng độ carbon dioxide cao và nóng độ oxygen thấp. - HS tự kể tên các biện pháp đang áp dụng tại gia đình 0,5 điểm Câu 20 a) Có 2 cách: Chọn quãng đường S trước, đo thời gian t sau. 0,25đ Chọn thời gian t trước, đo quãng đường s sau. 0,25đ Câu 20: Lời giải b) Thời gian chạy: t = 0,5 phút = 30 s 0,25đ Tốc độ chạy bộ của người: v = s/t = 60/30 = 2 (m/s) 0,75đ
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: KHTN – HÓA- Lớp 7 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 (hết tuần học thứ 8). - Thời gian làm bài:90 phút. - Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 1,25điểm, gồm 5 câu hỏi - Phần tự luận: 1,25 điểmgồm 1 câu hỏi Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số câu Tên Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TNKQ Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL điểm TNKQ TL TNKQ TL 1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên (5 2 1/3 1 1/3 3 1,25 tiết) 2. Nguyên tử (4 tiết) 1/3 1 2/3 1/3 1 1.25 Số câu 2 1/3 2 1/3 1/3 1 1 4 2,5 Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 1,5 1 10đ Tổng số điểm, 2,5 đ 1,0 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 2,5 đ Bảng đặc tả ma trận đề kiểm tra giữa học kì I (KHTN 7)
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) 1.Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên (5 tiết) Nhận biết Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự Câu 21 ý Câu 1, 3 nhiên 1/2 2 a Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. 1 Câu 2 - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng bậc Làm được báo cáo, thuyết trình. thấp 2. Nguyên tử. (3 tiết) Nhận biết - Mô tả được thành phần cấu tạo nguyên tử, thành phần hạt nhân, mối quan hệ giữa số proton và số electron. Thông hiểu - Mô hình nguyên tử Rurtherphor- Borh Câu 1/4 21 ý - Phát biểu được khái niệm nguyên tử, nguyên tố hoá học, nguyên tử khối. b Vận dụng thấp - Xác định được số elctron trong từng lớp nguyên tử, số p,n Câu 1/4 21 ý b Vận dụng cao - Vận dụng các pp toán xác định được số elctron trong từng lớp nguyên tử, số 1 Câu 4 p,n

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
856 |
14
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
912 |
10
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
847 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
623 |
8
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
625 |
8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
334 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
659 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
829 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p |
403 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
809 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
828 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
610 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
791 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
4 p |
158 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thanh Am
11 p |
171 |
3
-
Bộ 9 đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
89 p |
172 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p |
153 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
