Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Tân, Đại Lộc
lượt xem 2
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Tân, Đại Lộc" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Tân, Đại Lộc
- PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI TÂN NĂM HỌC 2023-2024 Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ– Lớp 7 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) A/ MA TRẬN: Phần Lịch sử: Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng Nội dung/Đơn vị Nhận Thông Vận Vận % điểm Chương/ TT kiến thức biết hiểu dụng dụng cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Quá trình hình 2 0,5đ thành và phát triển TN 5% chế độ phong kiến TÂY ÂU ở Tây Âu 2. Các cuộc phát 1T 1 1,75đ TỪ THẾ KỈ kiến địa lí và sự N TL 17.5% V ĐẾN 1 hình thành quan hệ NỬA ĐẦU sản xuất tư bản THẾ KỈ chủ nghĩa ở Tây XVI Âu 3. Phong trào văn 1 0,25đ hoá Phục hưng và TN 2,5% cải cách tôn giáo TRUNG 1. Trung Quốc từ 1 1 1,25đ QUỐC VÀ TK VII đến giữa TN TL 12.5% ẤN ĐỘ TK XIX 2 THỜI 2. Ấn Độ từ TK IV 1 0,25đ TRUNG đến giữa TK XIX TN 2.5% ĐẠI ĐÔNG 1. Khái quát về 1TL 0,5đ NAM Á TỪ Đông Nam Á từ 5% NỬA SAU nửa sau thế kỉ X 3 THẾ KỈ X đến nửa đầu thế kỉ ĐẾN NỬA XVI ĐẦU THẾ 2. Vương quốc 1 0,25đ KỈ XVI Campuchia TN 2,5%
- 3. Vương quốc 1 0,25đ Lào TN 2,5% 8 TN 1 TL 1 TL 1 TL 5.0đ Tổng Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phần Địa lí 1 Vị trí, hình dạng, kích 3T 0,75đ thước N 7,5% CHƯƠNG Khí hậu 1T 1/2 1/2 1,75đ I: N TL TL 17,5% CHÂU ÂU (b) (a) Đặc điểm tự nhiên 2T 0,5đ N 5% Dân cư xã hộ Châu 2T Âu 1 N 5,0% TL Tổng số câu 8TN 1 1/2 1/2 2,0đ TL TL TL 5đ 1,5đ 1,0đ 0,5đ Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp chung 16 2 1+1/2 1+1/2 21 10 điểm 40% 30% 20% 10% 100%
- B/ BẢNG ĐẶC TẢ Phần Lịch sử: Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận Chủ đề vị kiến thức biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết – Kể lại được những sự 2TN kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong 2TN* 1. Quá kiến ở Tây Âu trình hình Thông hiểu thành và – Trình bày được đặc điểm phát triển của lãnh địa phong kiến và chế độ quan hệ xã hội của chế độ phong kiến phong kiến Tây Âu. ở Tây Âu – Mô tả được sơ lược sự ra TÂY đời của Thiên Chúa giáo ÂU TỪ THẾ KỈ Vận dụng V ĐẾN – Phân tích được vai trò 1 của thành thị trung đại. NỬA ĐẦU 2. Các cuộc Thông hiểu THẾ KỈ phát kiến 1TN – Nêu được hệ quả của các XVI địa lí và sự cuộc phát kiến địa lí hình thành 1TL quan hệ Vận dụng sản xuất tư – Sử dụng lược đồ hoặc bản chủ bản đồ, giới thiệu được nghĩa ở những nét chính về hành Tây Âu trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới Nhận biết 3. Phong trào văn – Trình bày được những hoá Phục thành tựu tiêu biểu của 1TN 1TL* hưng và cải phong trào văn hoá Phục
- cách tôn hưng giáo Thông hiểu – Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. Vận dụng – Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu Nhận biết – Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng 1TN của Trung Quốc dưới thời Đường Thông hiểu – Mô tả được sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh 1TL* - Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ 1. Trung VII đến giữa thế kỉ XIX TRUNG Quốc từ (Nho giáo, sử học, kiến QUỐC TK VII trúc,...) 1TL VÀ ẤN đến giữa Vận dụng 2 ĐỘ TK XIX – Nhận xét được những THỜI thành tựu chủ yếu của văn TRUNG hoá Trung Quốc từ thế kỉ ĐẠI VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) – Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh 2. Ấn Độ từ Nhận biết: TK IV đến – Nêu được những nét giữa TK chính về điều kiện tự nhiên XIX của Ấn Độ
- – Trình bày khái quát được 1TN sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều Gupta, Delhi và đế quốc Mogul. Thông hiểu: - Giới thiệu được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX – Nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX Thông hiểu – Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. - Giới thiệu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu 1. Khái quát về của Đông Nam Á từ nửa Đông Nam sau thế kỉ X đến nửa đầu Á từ nửa thế kỉ XVI. ĐÔNG Vận dụng 3 sau thế kỉ NAM Á – Nhận xét được những X đến nửa TỪ thành tựu văn hoá tiêu biểu đầu thế kỉ 1TL NỬA của Đông Nam Á từ nửa XVI SAU sau thế kỉ X đến nửa đầu THẾ KỈ thế kỉ XVI. X ĐẾN Vận dụng cao: NỬA -Liên hệ được 1 số thành ĐẦU tựu văn hóa tiêu biểu của THẾ KỈ Đông Nam Á từ nửa sau XVI thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI có ảnh hưởng đến hiện nay.
- Nhận biết – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Campuchia. 1TN - Nêu được sự phát triển của Vương quốc Campuchia 1TN* 2. Vương thời Angkor. 1TL* quốc Thông hiểu Campuchia – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia. Vận dụng – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor. Nhận biết: – Nêu được một số nét tiêu 1TN* biểu về văn hoá của Vương quốc Lào. - Nêu được sự phát triển 1TN của Vương quốc Lào thời 3. Vương Lan Xang. quốc Lào Thông hiểu: – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào. Vận dụng: – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu Sốcâu/ Loạicâu TNKQ TL TL TL Tỉlệ % 20% 15% 10% 5% Phần Địa lí 1. Nhận biết CHƯƠNG 1. Vị trí, hình - HS biết được Vị trí, hình 3TN I: dạng, kích dạng, kích thước của Châu CHÂU ÂU thước Âu - Xác định được ranh giới
- giữa châu Âu và châu Á - Biết được kích thước diện tích của Châu Âu Thông hiểu – Phân tích được đặc 1 điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu: 1TL* khu vực đồng bằng, khu vực miền núi. 2. Khí hậu Nhận biết - HS biết đặc điểm khí hậu 1 TN Châu Âu Vận dụng - Kể tên những hiện tượng thời tiết cực đoan ở 1/2 1/2 Châu Âu TL TL - Xác định được những giải pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu 3. Đặc điểm Nhận biết tự nhiên - HS biết được đặc điểm tự 1 TN nhiên , phân hoá khí hậu . 4. Dân cư Nhận biết xã hội Châu - Biết đặc điểm dân cư xã 3 TN* Âu hội Châu Âu - Biết đặc điểm đô thị 3TN* Châu Âu Thông hiểu Hiểu đặc điểm đô thị hoá 1 TL* Châu Âu và nguyên nhân làm cho đô thị hoá nông thôn ngày càng phát triển. Tổng 8 câu 1/2 1/2câu TNKQ 1 câu câu (b) TL (a) TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Tổng hợp chung 16 2 1+1/2 1+1/2 40% 30% 20% 10%
- PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI TÂN Môn:LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ– Lớp 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút (Đề gồm có …..trang) (Không kể thời gian giao đề) A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu dưới đây: I/ Phần Lịch sử:( 2 điểm) Câu 1: Việc làm nào của người Giec-man đã tác động trực tiếp đến sự hình thành xã hội phong kiến châu Âu? A. Tiêu diệt đế quốc Rô-ma. B. Thành lập hàng loạt vương quốc mới. C. Chia ruộng đất và phong tước vị cho tướng lĩnh và quý tộc người Giec-man. D. Thành lập các thành thị trung đại. Câu 2: Xã hội phong kiến châu Âu gồm hai giai cấp cơ bản nào ? A. địa chủ và nông dân B. chủ nô và nô lệ C. lãnh chúa và nông nô D. tư sản và nông dân Câu 3: Ai là người tìm ra Châu Mĩ? A. Va-x cô đơ Ga – ma B. Cô – lôm – bô C. Ma – gien – lan D. B. Đi – a - xơ Câu 4: Quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng là đất nước nào ?
- A. Italia B. Pháp C. Anh D. Mĩ Câu 5: Ở Trung Quốc tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng của giai cấp phong kiến? A. Nho giáo B. Đạo giáo C. Phật giáo D. Tôn giáo dân gian Trung Quốc Câu 6. Phía Bắc Ấn Độ bị ngăn cách với bên ngoài bởi A. sông Ấn B. sông Hằng C. cao nguyên Đê-can D. dãy Hi-ma-lay-a Câu 7. Dưới thời phong kiến, ở Ấn Độ Vương triều nào được xem là thịnh vượng nhất? A. Gúp- ta. B. Đê li. C. Môn gôn. D. Nanda. Câu 8. Vương quốc Lan Xang phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian nào? A. TK X đến TK XV. B. TK XV đến TK XVI. C. TK XV đến TK XVII. D. TK XVI đến TK XVIII. II/Phần Địa lí:( 2 điểm) Câu 9. Châu Âu nằm ở phía tây lục địa nào? A. Lục địa Ôxtraylia B. Lục địa Phi. C. Lục địa Mĩ D. Lục địa Á - Âu Câu 10. Số dân Châu Âu năm 2020 A. khoảng 747 triệu người(bao gồm cả Liên bang Nga) B. khoảng 757 triệu người(bao gồm cả Liên bang Nga) C. khoảng 847 triệu người(bao gồm cả Liên bang Nga) D. khoảng 750 triệu người(bao gồm cả Liên bang Nga) Câu 11. Năm 2020 dân số Châu Âu sống ở đô thị A. 85%. B. 75%. C. 70% D. 80% Câu 12. Khí hậu Châu Âu có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam lần lượt là: A. Đới khí hậu ôn đới; Đới khí hậu cực và cận cực; Đới khí hậu cận nhiệt B. Đới khí hậu cực và cận cực; Đới khí hậu cận nhiệt; Đới khí hậu ôn đới C. Đới khí hậu cực và cận cực; Đới khí hậu ôn đới; Đới khí hậu cận nhiệt D. Đới khí hậu cận nhiệt; Đới khí hậu ôn đới; Đới khí hậu cưc và cận cực Câu 13: Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là A. Dãy Hi-ma-lay-a B. Dãy núi U-ran C. Dãy At-lat D. Dãy Al-det Câu 14: Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng: A. 10 triệu km2. B. 11 triệu km2. C. 11,5 triệu km2. D. 12 triệu km2. Câu 15. Vùng ven biển Tây Âu phổ biến là kiểu rừng nào sau đây? A. Lá rộng B. Lá kim C. Lá cứng D. Hỗn giao Câu 16: Người dân Bắc Âu có mức sống cao nhờ A. nguồn tài nguyên phong phú . B. khai thác hợp lí tài nguyên thiên. C. nằm ở vị trí địa lí thuận lợi . D. nằm ở khu vực không có thiên tai. B/ PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) I/ Phần Lịch sử:( 3điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Hãy trình bày hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? Câu 2 (1.0 điểm). Trong những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc từ TK VII đến TK XIX em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?
- Câu 3 (0,5 điểm). Việc sáng tạo ra chữ viết riêng của nhiều quốc gia Đông Nam Á có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống ? II/ Phần Địa lí:(3 điểm) Câu 4 (1,5đ). a/Em hãy kể tên những hiện tượng thời tiết cực đoan ở Châu Âu? (0,5đ) b/ Để ứng phó với biến đổi khí hậu, các nước Châu Âu đã có những giải pháp nào?(1đ) Câu 5 (1,5đ). Trình bày đặc điểm đô thị hoá Châu Âu? Nguyên nhân đô thị hoá nông thôn phát triển nhanh. ----Hết---
- PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI TÂN NĂM HỌC 2023-2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: LÍCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – Lớp 7 Thời gian: 60 phút A/. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm I/Phần Lịch sử:(2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C B A A D C C II/ Phần Địa lí: (2 điểm) Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D A B C B A A B B/ TỰ LUẬN (6,0 điểm) I/ Phần Lịch sử:(3 điểm) Câu Đáp án/điểm - Hệ quả tích cực: (1điểm) + Tìm ra những con đường hàng hải mới, vùng đất mới, thị Câu 1: (1,5 điểm) trường mới thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển. Hãy trình bày hệ quả + Đem về cho châu Âu khối lượng lớn vàng bạc, nguyên liệu… thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát của các cuộc phát kiến triển. địa lí? - Hệ quả tiêu cực: (0,5điểm) - Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa… Câu 2: (1,5 điểm) - Trong những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến thế kỷ XIX, em ấn tượng với thành tựu về a. (1 điểm) Văn học. Vì: Trong những thành + Nền văn học Trung Quốc rất phong phú, đa dạng về thể tựu văn hoá tiêu biểu loại : thơ Đường luật, kịch, tiểu thuyết chương hồi…Văn của Trung Quốc từ TK hóa Trung Quốc cũng có ảnh hưởng rất lớn tới nền văn học
- VII đến TK XIX em của Việt Nam thời trung đại. (0,5 điểm) ấn tượng với thành tựu + Trung Quốc có nhiều tác phẩm văn học đồ sộ: Tam quốc nào nhất?Vì sao? diễn (nghĩa của La Quán Trung); Hồng Lâu Mộng (của Tào Tuyết Cần)… Những tác phẩm này trở thành nguồn cảm hứng cho rất nhiều bộ phim mà hiện nay chúng ta vẫn xem, chẳng hạn như phim Tây Du Kí…(0,5 điểm) b. (0,5 điểm) Việc Sự ra đời của chữ viết sẽ thúc đẩy sự phát triển của các sáng tạo ra chữ viết ngành văn hóa khác (ví dụ: văn học, sử học…) và tạo điều riêng của nhiều quốc kiện cho sự phát triển của văn hóa các quốc gia Đông Nam gia Đông Nam Á có ý Á trong giai đoạn sau. nghĩa như thế nào với cuộc sống ? II/ Phần Địa lí:(3 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 4(1,5đ)Em hãy kể tên những hiện tượng thời tiết cực đoan ở Châu Âu? Để ứng phó với biến đổi khí hậu, các nước Châu Âu đã có những 1,5đ giải pháp nào? - Các hiện tượng thời tiết cực đoan như các đợt nắng nóng bất thường xảy ra ở các nước Bắc Âu, nắng nóng cũng đã gây ra 0,5 những trận cháy rừng tàn khốc ở một số quốc gia Nam Âu; mưa lũ gây hậu quả nghiêm trọng tại một số quốc gia ở Tây và Trung Âu. - Giải pháp: + Trồng rừng và bảo vệ rừng. Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu vì rừng hấp thụ khí 0,5 CO2, gây hiệu ứng nhà kính. Rừng còn làm giảm nguy cơ lũ lụt và giảm thiều hạn hán. 0,5 + Hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch ở mức tối đa và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường như năng lượng mặt trời, gió, sóng biển, thuỷ triều. Câu 5 (1,5đ). 1,5đ a/ Đặc điểm đô thị hoá: + Lịch sử đô thị hoá lâu đời. Từ thế kỉ XIX quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá. + Ở các vùng công nghiệp lâu đời, nhiều đô thị mở rộng và nối 1,0 liền nhau tạo thành dải dô thị, cụm đô thị xuyên biên giới. Mỗi ý + Đô thị hoá nông thôn phát triển nhanh, tạo nên các đô thị vệ 0,25đ tinh. + Mức độ đô thị hoá cao(75% dân cư sống ở thành thị) và có sự khác nhau gữa các khu vực. b. Nêu nguyên nhân: Đô thị hoá nông thôn phát triển nhanh, tạo nên các đô thị vệ tinh. 0,5 Do sự phát triển công nghiệp và mở rộng diện tích các vùng nông
- thôn. === Hết ===
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn