intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Xã Thanh Nưa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Xã Thanh Nưa” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Xã Thanh Nưa

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS XÃ THANH NƯA NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian Mã đề: 01 (Đề bài gồm: 02 trang) Họ và tên:.........................................................................................Lớp: Điểm: Nhận xét của giáo viên: ...................................................................................................................................... ĐỀ BÀI I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (6.0 điểm) 1. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bằng cách chọn phương án đúng điền vào bảng sau: “Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy…” (Trích “Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án Câu 1. Đoạn thơ trên thuộc thể thơ nào? A. Thơ tự do C. Thơ 5 chữ B. Thơ 4 chữ D. Thơ lục bát. Câu 2. Hai câu thơ Có mưa tháng ba/ Giọt mồ hôi sa gieo vần ở cặp tiếng nào? A. Có – giọt C. Tháng - hôi B. Mưa – mồ D. Ba - sa Câu 3. Đoạn thơ trên sử dụng nhịp thơ nào? A. 2/2 C. 3/1 B. 3/1 D. 1/1/1/1. Câu 4: Từ nào là từ ghép trong các từ dưới đây? A. Làng C. Chết cả B. Hạt gạo D. Cá Câu 5. Hai câu thơ Có bão tháng bảy/ Có mưa tháng ba sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Ẩn dụ C. Điệp ngữ B. Liệt kê D. So sánh Câu 6. Câu thơ “Giọt mồ hôi sa’’ muốn nói lên điều gì? A. Gợi được sức nóng của nước. B. Làm nổi bật mức độ khắc nghiệt của thời tiết.
  2. C. Gợi ra được nỗi vất vả, cơ cực của người mẹ. D. Gợi ra hoạt động của người mẹ. Câu 7. Tại sao nắng nóng như vậy mà người mẹ vẫn phải đi cấy? A. Làm nông phải đúng thời vụ. B. Cấy lúc nắng nóng để đón mưa. C. Đề cao công lao người mẹ. D. Cấy lúc nắng nóng gạo sẽ ngon hơn. Câu 8. Đoạn thơ trên muốn nói với chúng ta điều gì? A. Nỗi vất vả của người mẹ nắng vẫn đi làm. B. Mùa hè miền quê nóng nực, khí hậu khắc nghiệt. C. Thương các con vật phải sống trong môi trường khắc nghiệt. D. Nhắc chúng ta biết quý trọng hạt gạo và nỗi vất vả của người mẹ. 2. Phần tự luận (2 điểm) Câu 9 (1,0 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau “Những trưa tháng sáu/ Nước như ai nấu”. Câu 10 (1,0 điểm): Thông qua đoạn thơ em hãy nêu cảm nhận của mình về quá trình làm ra hạt gạo. II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (4.0 điểm) Em hãy kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của mình với người thân (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...). BÀI LÀM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
  3. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THANH NƯA BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Mã đề:01 Năm học : 2023-2024 Hướng dẫn chấm gồm 2 trang Môn: Ngữ văn 6 A. Hướng dẫn chung GV cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách đếm ý cho điểm. Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên GV cần linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến khích những bài viết có suy nghĩ sâu sắc, cảm xúc tự nhiên, sáng tạo nhưng chân thực phù hợp với đời sống thực tế. B. Hướng dẫn chấm cụ thể I.PHẦN ĐỌC - HIỂU Câu 1.Trắc nghiệm ( 4,0 điểm) :Trả lời đúng 1 ý: 0, 5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án B D A B C C A D 2. Phần tự luận (2 điểm) Phần Câu Nội dung Điểm PHẦN ĐỌC - HIỂU 2,0 9 - Biện pháp tu từ: So sánh - Tác dụng: Phép so sánh cho thấy sức nóng của nước trên 0,5 đồng ruộng, sự khắc nghiệt của thời tiết và vất vả cực nhọc 0,5 của con người để làm ra hạt gạo. I - HS nêu được cảm nhận: + Để làm ra được hạt gạo dẻo thơm người nông dân phải trải 0,5 10 qua bao vất vả khó nhọc. + Cần phải biết trân trọng hạt gạo và biết ơn công sức của 0,5 những người lao động. II PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN 4,0 Em hãy kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của mình với người thân (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...). a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể về một trải nghiệm đáng nhớ với người thân c. Kể lại trải nghiệm đáng nhớ với người thân 2.5 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ với người thân (ông, bà, bố, mẹ hay anh, chị, em…) - Các sự kiện chính của trải nghiệm đáng nhớ: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi trải qua trải nghiệm đó với người thân. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
  4. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 * Lưu ý: Giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh cho điểm linh hoạt, phù hợp, ưu tiên những bài viết có sáng tạo.
  5. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS XÃ THANH NƯA NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian Mã đề: 02 (Đề bài gồm: 02 trang) Họ và tên:.........................................................................................Lớp: Điểm: Nhận xét của giáo viên: ................................................................................................ ĐỀ BÀI I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (6.0 điểm) 1. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bằng cách chọn phương án đúng điền vào bảng sau: XƯƠNG RỒNG VÀ CÚC BIỂN Xương Rồng sống ở bãi cát ven biển đã lâu mà chẳng được ai để ý đến. Bông Cúc Biển thấy lão sống lặng lẽ quá nên xin đến ở chung. Lão hơi khó chịu nhưng vẫn đồng ý. Một hôm, đàn bướm nọ bay ngang qua, kêu lớn: - Ôi, bác Xương Rồng nở hoa đẹp quá! Xương Rồng hồi họp chờ Cúc Biển lên tiếng nhưng nó chỉ im lặng, mỉm cười. Nhiều lần được khen, lão vui vẻ ra mặt. Thời gian trôi qua, hết Xuân đến Hè, hoa Cúc Biển tàu úa. Vài chú ong nhìn thấy liền cảm thán: - Thế là đến thời hoa Xương Rồng tàn héo! Nghe mọi người chê, Xương Rồng liền gân cổ cãi: - Ta chẳng bao giờ tàn héo cả. Những bông hoa kia là của Cúc Biển đấy! Cúc Biển chẳng nói gì nhưng không cười nữa. Đợi chị gió bay qua, nó xin chị mang mình theo đến vùng đất khác. Mùa Xuân đến, bướm ong lại bay qua nhưng chẳng ai còn để ý đến Xương Rồng nữa. Lão tiếp tục sống những ngày tháng cô độc như trước. (Trích “Giọt sương chạy trốn” của Lê Luynh, NXB Kim Đồng 2020). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án Câu 1: Văn bản trên được viết theo thể loại nào? A. Truyền thuyết B. Truyện cười. C. Truyện đồng thoại D. Truyện cổ tích Câu 2: Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất số ít B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
  6. Câu 3: Vì sao Cúc Biển lại muốn đến sống cùng Xương Rồng? A. Vì Cúc Biển muốn có người bảo vệ B. Vì Cúc Biển cũng muốn được khen C. Vì Cúc Biển muốn nổi bật hơn Xương Rồng D. Vì Cúc Biển thấy Xương Rồng sống một mình lặng lẽ quá Câu 4: Tính xấu của Xương Rồng là gì? A. Kiêu căng B. Thích bắt nạt người khác C. Lười biếng D. Ích kỉ Câu 5: Vì sao Xương Rồng lại phải sống những ngày cô độc như trước? A. Vì Cúc Biển bỏ đi B. Vì bướm ong không bay đến nữa C. Vì Xương Rồng kiêu căng và không biết quý trong tình bạn D. Vì Xương Rồng không muốn ai làm phiền Câu 6: Câu : “Lão tiếp tục sống những ngày tháng cô độc như trước.” có mấy từ đơn. A. Bốn từ B. Năm từ C. Sáu từ D. Bảy từ Câu 7: Câu: “Những bông hoa kia là của Cúc Biển đấy!” có mấy từ phức. A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Nghe mọi người chê, Xương Rồng liền gân cổ cãi” ? A. Ẩn dụ B. Nhân hóa C. Hoán dụ D. So sánh 2. Phần tự luận (2 điểm) Câu 9 (1 điểm): Đặt câu với các từ sau: “ lặng lẽ’’, “ hồi hộp” Câu 10 (1 điểm): Nêu bài học cuộc sống mà em rút ra được từ truyện Xương Rồng và Cúc Biển II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (4 điểm) Em hãy kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của mình với người thân (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...). BÀI LÀM .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
  7. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THANH NƯA BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Mã đề:02 Năm học : 2023-2024 Hướng dẫn chấm gồm 2 trang Môn: Ngữ văn 6 A. Hướng dẫn chung GV cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách đếm ý cho điểm. Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên GV cần linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến khích những bài viết có suy nghĩ sâu sắc, cảm xúc tự nhiên, sáng tạo nhưng chân thực phù hợp với đời sống thực tế. B. Hướng dẫn chấm cụ thể I.PHẦN ĐỌC - HIỂU Câu 1.Trắc nghiệm ( 4,0 điểm) :Trả lời đúng 1 ý: 0, 5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án C C D A C D B B 2. Phần tự luận (2 điểm) Phần Câu Nội dung Điểm HS đặt đúng mỗi câu được 0,5 điểm 9 Ví dụ: Ông tôi ngồi lặng lẽ suy ngẫm về những gì đã qua. 0,5 Tôi hồi hộp chờ cô giáo nhận xét đến bài của mình. 0,5 Đây là câu hỏi mở. Dựa trên trải nghiệm và cảm nhận cá nhân, học sinh có thể nêu ra bài học cuộc sống theo suy nghĩ của riêng mình. I Ví dụ: - Trong cuộc sống cần có sự chia sẻ, đồng cảm và thấu hiểu. 1,0 10 - Không nên kiêu căng, cần biết sống hòa đồng và tôn trọng người khác. - Những sai lầm về nhận thức và lối sống có thể dẫn tới những hậu quả tồi tệ. - Phải biết sống vị tha, mình vì mọi người, mọi người vì mình. II PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể về một trải nghiệm đáng nhớ với người thân c. Kể lại trải nghiệm đáng nhớ với người thân 2,5 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ với người thân (ông, bà, bố, mẹ hay anh, chị, em…) - Các sự kiện chính của trải nghiệm đáng nhớ: bắt đầu – diễn
  8. biến – kết thúc. - Cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi trải qua trải nghiệm đó với người thân. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 * Lưu ý: Giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh cho điểm linh hoạt, phù hợp, ưu tiên những bài viết có sáng tạo.
  9. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1