intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Trãi - Mã đề 485

Chia sẻ: Hoàng Văn Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

46
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 của trường THPT Nguyễn Trãi Mã đề 485 để đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Trãi - Mã đề 485

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI 10 SỞ GD & ĐT TP. ĐÀ NẴNG NĂM HỌC: 2017 – 2018 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề     Đề có 02 trang                                           Mã đề thi  485 A. TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm ­ 20 câu) Chọn câu trả lời thí sinh cho là đúng nhất.  Câu 1: Cho 2 nguyên tố: X (Z = 14), Y (Z =17). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bán kính nguyên tử: X > Y. B. Tính phi kim: X > Y. C. Độ âm điện: X > Y. D. X, Y thuộc hai chu kì khác nhau trong bảng tuần hoàn. Câu 2: Nguyên tố  Y tạo hợp chất khí với hiđro có công thức YH 3. Trong hợp chất oxit cao nhất Y   chiếm 25,92% về khối lượng. Xác định Y? A. N (M= 14). B. S (M = 32). C. P (M = 31). D. O (M = 16). Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa­khử? A. 2HgO → 2Hg + O2. B. CaCO3 → CaO + CO2. C. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O. D. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O. Câu 4: Số oxi hóa của C trong CO2, K2CO3, CO, CH4 lần lượt là A. –4, + 4, +3, +4. B. +4, +4, +2, –4. C. +4, –4, +3, +4. D. +4, +4, +2, +4. Câu 5: Nguyên tử  Na, Mg, F lần lượt có số  hiệu nguyên tử  là 11, 12, 9. Các ion Na +, Mg2+, F­ khác  nhau về A. số electron lớp ngoài cùng. B. số electron. C. số proton. D. số lớp electron. Câu 6: Ion Y2+ có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 3, nhóm IIA. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 3, nhóm VIA. Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Các đồng vị có số nơtron khác nhau. B. Các đồng vị có số electron khác nhau C. Các đồng vị có số khối khác nhau. D. Các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân. Câu 8: Trong tự  nhiên brom có hai đồng vị là là  79 81 35 Br và  35 Br , nguyên tử  khối trung bình của brom là   79,986. Nếu nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị  79 35 Br là A. 54%. B. 46%. C. 50,7%. D. 49,3%. Câu 9: Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo   thứ tự là A. s 
  2. Câu 13: Trong tự nhiên Li có 2 đồng vị là 6Li và 7Li và có nguyên tử khối trung bình là 6,94. Phần trăm  khối lượng  7Li trong LiNO3 là  (cho N = 14; O = 16) A. 9,362%. B. 9,463%. C. 10, 067%. D. 9,545%. Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 2e trong các phản ứng hóa học? A. O (Z = 8). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. Cl (Z = 17). Câu 15: Dãy nào sau đây chỉ gồm những phân tử không phân cực? A. N2, Cl2, H2, HF. B. N2, H2O, Cl2, O2. C. N2, CO2, Cl2, H2. D. Cl2, HCl, N2, F2. Câu 16: Công thức oxit bậc cao nhất của một nguyên tố là RO2. R thuộc nhóm A. IVA. B. VIB. C. VIA. D. IIIA. Câu 17: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số khối. B. số nơtron và proton. C. số nơtron. D. số proton. Câu 18:  Trong anion X─  có tổng số  hạt cơ  bản là 53, số  hạt mang điện chiếm 66,04%. Cấu hình   electron của X─ là A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s23p6. Câu 19: X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và   loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là: A. X2Y5, liên kết cộng hóa trị. B. X2Y3, liên kết ion. C. X3Y2, liên kết ion. D. X5Y2, liên kết cộng hóa trị. Câu 20: Cho các phát biểu sau: (1) Nhóm IIIA là tập hợp những nguyên tố mà nguyên tử có 3e hóa trị. (2) Trong phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2  2FeCl3. Fe là chất bị khử. (3) Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại điển hình. (4) Trong 1 nhóm A, độ  âm điện của các nguyên tố  tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt   nhân . (5) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm B có tối đa  bằng 2. Số phát biểu không đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. B. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Nguyên tử  của nguyên tố  X có tổng số  hạt proton, nơtron, electron là 40. Số  hạt  mang điện trong hạt nhân nguyên tử X kém số hạt không mang điện là 1 hạt.  a. Xác định số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X. b. Viết cấu hình electron của ion tạo ra từ X. Câu 2. (0,75 điểm). X+, Y─ có cấu hình electron giống cấu hình của Ar (Z = 18). Xác định vị trí của X,   Y trong bảng tuần hoàn (giải thích vắn tắt). Câu 3. (0,75 điểm). Cho 0,36 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với oxi dư thu được 0,6   gam oxit. Tính nguyên tử khối của R ? Câu 4. (1,50 điểm) 1. Cho ZH = 1, ZC = 6, ZO = 8, ZN = 7. Viết công thức cấu tạo của: NH 3, H2CO3. Xác định hóa trị của N,  C trong các phân tử đã cho. 2. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: Cl2  + SO2 + H2O   HCl + H2SO4 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­      Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học và được sử dụng   máy tính cá nhân theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giám thị không giải thích gì thêm. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                Trang 2/3 ­ Mã đề thi 485
  3.                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 485
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0