Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Krông Nô - Mã đề 485
lượt xem 0
download
Giúp học sinh đánh giá lại kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm ra đề của giáo viên. Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Krông Nô - Mã đề 485.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Krông Nô - Mã đề 485
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 2018 ĐĂK NÔNG MÔN THI: HÓA HỌC 12 TRƯỜNG THPT KRÔNG NÔ Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 485 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Chất không có phản ứng màu biure là A. Chất béo. B. AlaGlyGly C. GlyAlaGly D. Protein. Câu 2: Đun nóng 1 mol este CH3COOC6H5 với một lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 1,5. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 3: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam glyxin cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 100. B. 150. C. 200. D. 50. Câu 4: Este nào sau đây có mùi chuối chín? A. Isoamyl axetat. B. Etyl butirat. C. Etyl fomat. D. Geranyl axetat. Câu 5: Trieste X mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức Y, Z, T (M Y
- Câu 12: Chất béo là trieste của A. glixerol với axit béo. B. ancol với axit béo. C. glixerol với axit vô cơ. D. glixerol với axit hữu cơ. Câu 13: Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin và 40% tristearin về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m kg mỡ trên thu được 184 gam glixerol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,742. B. 1739. C. 1,739. D. 1,742. Câu 14: Hiện tượng nào đã xảy ra khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4? A. Bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh B. Sủi bọt không màu và có kết tủa màu xanh C. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu D. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ Câu 15: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính khử. Câu 16: Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sau Chất X Y Z Thuốc thử Quỳ tím Hóa xanh Không đổi màu Không đổi màu Nước brom Không có kết tủa Kết tủa trắng Không có kết tủa Chất X, Y, Z lần lượt là A. Anilin, Glyxin, Metylamin. B. Metylamin, Anilin, Glyxin. C. Glyxin, Anilin, Axit glutamic. D. Axit glutamic, Metylamin, Anilin. Câu 17: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Điện phân nóng chảy Al2O3 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 18: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam? A. 1,6 gam. B. 18,8 gam. C. 8,0 gam D. 6,4 gam. Câu 19: Hợp chất X có công thức C3H7O2N. X tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch nước brom. Công thức cấu tạo của X có thể là A. CH2=CHCOONH4 B. CH3CH(NH2)COOH C. NH2CH2CH2COOH D. C2H5COONH4 Câu 20: Amino axit X chứa một nhóm NH2 và một nhóm –COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, MY= 89. Công thức của X, Y lần lượt là A. NH2CH2COOH, NH2CH2COOC2H5. B. NH2[CH2]2COOH,NH2[CH2]2COOC2H5. C. NH2[CH2]2COOH, NH2[CH2]2COOCH3. D. NH2CH2COOH,NH2CH2COOCH3. Câu 21: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy có màu xanh, đem đun nóng thấy mất màu, để nguội lại xuất hiện màu xanh B. Nhỏ dung dịch iot vào một lát chuối xanh thấy màu miếng chuối chuyển từ trắng sang xanh nhưng nếu nhỏ vào lát chuối chín thì không có hiện tượng gì Trang 2/4 Mã đề thi 485
- C. Trong nhiều loại hạt cây cối thường có nhiều tinh bột D. Cho axit nitric đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng thấy xuất hiện màu vàng, còn cho đồng (II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng thì không thấy có hiện tượng gì Câu 22: Phát biểu không đúng là A. Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. C. Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein. D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu Câu 23: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 24: Trong các chất dưới đây, chất nào là alanin? A. HOOCCH2CH(NH2)COOH B. H2N–CH2CH2–COOH C. H2NCH2COOH D. CH3–CH(NH2)–COOH Câu 25: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. Câu 26: Nguyên tử Cu có Z = 29. Cấu hình e của Cu là A. [Ar ] 4s23d9. B. [Ar ] 3d10 4s1. C. [Ar ] 3d9 4s2. D. [Ar ] 4s13d10. Câu 27: Trong thực tế người ta dùng chất nào sau đây để tráng gương? A. metyl fomat. B. anđehit axetic. C. Glucozơ. D. anđehit fomic. Câu 28: Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ? A. Đất sét nhào nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói ; vậy đấy sét nhào nước là chất dẻo. B. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định ; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo. C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt ; vậy đó không phải là chất dẻo. D. Thạch cao nhào nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng ; vậy đó là một chất dẻo. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc. B. Thuỷ phân xenlulozơ thu được glucozơ. C. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm CHO. D. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ. Câu 30: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. βaminoaxit. B. axit cacboxylic. C. αaminoaxit. D. este. Câu 31: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại? A. Vonfram. B. Đồng C. Sắt D. Crom Câu 32: Từ alanin và glyxin có thể tạo ra tối đa bao nhiêu đipeptit? A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 33: Polime được tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp là A. thuỷ tinh hữu cơ. B. nilon6,6. C. nilon6. D. caosu bunaS. Câu 34: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. polistiren. B. poli(etylen terephtalat). Trang 3/4 Mã đề thi 485
- C. poliacrilonitrin. D. poli(metyl metacrylat). Câu 35: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO 4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử? A. K. B. Ca. C. Zn. D. Ag Câu 36: Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng: 6CO2 + 6H2O + 673kcal → C6H12O6 + 6O2 Khối lượng Glucozơ sản sinh được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là (biết trong thời gian ấy 100 lá hấp thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20% năng lượng được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ) A. 4,5 gam B. 112,5 gam C. 22,5gam D. 9,3 gam Câu 37: Cho X là hexapeptit AlaGlyAlavalglyval và Y là tetrapeptit GlyAlaGly Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu đuợc 4 amino axit, trong đó có 30g glyxin và 28,48g alanin. Giá trị của m là A. 77,6. B. 87,4. C. 73,4. D. 83,2. Câu 38: Công thức phân tử của este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n2O2 (n ≥ 4). B. CnH2nO2 (n ≥ 1). C. CnH2n2O2 (n ≥ 3). D. CnH2nO2 (n ≥ 2). Câu 39: Hỗn hợp E gồm chất X (C 3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ và một amin. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 2,54. B. 2,40. C. 2,26. D. 3,46. Câu 40: Este C6H12O2 có số liên kết π trong phân tử là A. 3. B. 2. C. 1. D. 0. HẾT Trang 4/4 Mã đề thi 485
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Trãi - Mã đề 357
3 p | 146 | 9
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 132
3 p | 67 | 7
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Trãi - Mã đề 209
2 p | 50 | 7
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 209
3 p | 90 | 5
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 210
3 p | 69 | 4
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Trãi - Mã đề 485
3 p | 45 | 4
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Trãi - Mã đề 132
3 p | 54 | 4
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 169
3 p | 53 | 3
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 324
3 p | 49 | 3
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 246
3 p | 56 | 3
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 169
3 p | 57 | 3
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 485
3 p | 59 | 3
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 357
3 p | 48 | 3
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 132
3 p | 41 | 3
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 134
3 p | 69 | 2
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 357
3 p | 50 | 2
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 209
3 p | 76 | 2
-
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 495
3 p | 53 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn