intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016 - THPT Hồng Ngự 1

Chia sẻ: Nguyễn Văn AA | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

31
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016 của trường THPT Hồng Ngự 1 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016 - THPT Hồng Ngự 1

TRƯỜNG THPT HỒNG NGỰ 1<br /> Họ và tên: Đỗ Kim Trường<br /> SĐT: 01254701099<br /> Tên chủ đề: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản; Quan hệ quốc tế 1945 – 2000; Cách mạng khoa học<br /> công nghệ và xu thế Toàn cầu hóa.<br /> Mức nhận biết: (Câu 1 đến câu 20)<br /> Câu 1: Yếu tố nào là tiến bộ trong việc thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng?<br /> A. Ứng dụng thành công các thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật.<br /> B. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí trong Chiến tranh thế giới thứ hai.<br /> C. Các tổ hợp công nghiệp quân sự, các tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, cạnh tranh<br /> lớn, có hiệu quả.<br /> D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.<br /> Câu 2: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới<br /> A. Đa cực.<br /> B. Đơn cực.<br /> C. Đa cực nhiều trung tâm.<br /> D. Đơn cực nhiều trung tâm.<br /> Câu 3: Tổ chức liên kết khu vực về chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP<br /> thế giới là<br /> A. Liên hợp quốc (UN)<br /> B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)<br /> C. Liên minh châu Âu (EU)<br /> D. Tất cả các tổ chức trên.<br /> Câu 4: Cuối năm 1989, châu Âu diễn ra những sự kiện to lớn mang tính đảo lộn là<br /> A. Bức tường Béclin bị phá bỏ (tháng 11/1989)<br /> B. Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989).<br /> C. Hai nước Đức tái thống nhất (10/1990)<br /> D. Tất cả các đáp án trên.<br /> Câu 5: Nhân tố quyết định hàng đầu giúp nền kinh tế Nhật Bản phát triển là<br /> A. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước.<br /> B. Con người.<br /> C. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.<br /> D. Chi phí quốc phòng thấp<br /> Câu 6: Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000 là<br /> A. Củng cố quan hệ với các nước châu Á và Đông Nam Á.<br /> B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu và mở rộng hoạt động đối ngoại toàn cầu.<br /> C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.<br /> D. Tăng cường quan hệ với Liên bang Nga.<br /> Câu 7: Sau Chiến tranh lạnh, Nhật Bản có gắng thực hiện chính sách đối ngoại tự chủ<br /> hơn, cụ thể là<br /> A. Mở rộng quan hệ với Tây Âu, chú trọng quan hệ với các nước châu Á và Đông Nam Á.<br /> B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.<br /> <br /> 1<br /> <br /> C. Vươn lên trở thành cường quốc chính trị tương xứng với sức mạnh kinh tế.<br /> D. Tất cả các đáp án trên.<br /> Câu 8: Khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh” là sự kiện<br /> A. sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan” (1947).<br /> B. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO – 1949).<br /> C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).<br /> D. thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman đọc trước Quốc hội (12-3-1947).<br /> Câu 9: Chiến tranh lạnh là<br /> A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô – Mĩ.<br /> B. Sự đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa hai phe TBCN và XHCN.<br /> C. Chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mĩ và các nước tư bản phương Tây với<br /> Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.<br /> D. Cục diện hai cực, hai phe do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực, mỗi phe.<br /> Câu 10: Trong các hiệp định sau, khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các<br /> nước và tạo nên cơ chế giải quyết hòa bình, an ninh ở châu Âu là<br /> A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (11/1972)<br /> B. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT – 1)<br /> C. Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM)<br /> D. Định ước Henxinki (8/1975).<br /> Câu 11: Hệ quả của việc Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là<br /> A. mở ra những điều kiện để giải quyết các tranh chấp, xung đột trên thế giới.<br /> B. do hai siêu cường Xô – Mĩ đã quá tốn kém trong cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn<br /> thập niên<br /> C. sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của Nhật Bản và Tây Âu.<br /> D. tất cả các đáp án trên.<br /> Câu 12: Xu thế Toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của<br /> A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.<br /> B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.<br /> C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.<br /> D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.<br /> Câu 13: Việt Nam có thể học tập nhân tố nào sau đây của Mĩ để phát triển kinh tế?<br /> A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.<br /> B. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, nhiều khả năng sáng tạo.<br /> C. Ứng dụng thành công các thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật.<br /> D. Các tổ hợp công nghiệp quân sự, các tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, cạnh tranh<br /> lớn, có hiệu quả.<br /> Câu 14: Trong những năm 1945 – 1973, chiến lược toàn cầu của Mĩ nhằm thực hiện<br /> A. một mục tiêu<br /> B. hai mục tiêu<br /> C. ba mục tiêu<br /> D. bốn mục tiêu<br /> Câu 15: Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ các nước khác<br /> là một nội dung của học thuyết<br /> A. Truman<br /> B. Aixenhao<br /> <br /> 2<br /> <br /> C. Níchxơn<br /> D. B. Clintơn.<br /> Câu 16: Yếu tố khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu phát triển sau chiến tranh là<br /> A. Nguồn viện trợ của Mĩ, nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba.<br /> B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật<br /> C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)<br /> D. Nhà nước có vai trò rất lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.<br /> Câu 17: Giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là<br /> A. 1945 - 1952<br /> B. 1952 – 1973<br /> C. 1973 – 1991<br /> D. 1991 – 2000.<br /> Câu 18: Mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết hòa bình các tranh chấp,<br /> xung đột ở nhiều khu vự trên thế giới là<br /> A. sự sụp đổ của “Trật tự hai cực Ianta”<br /> B. Cách mạng khoa học – công nghệ<br /> C. xu thế Toàn cầu hóa<br /> D. Chiến tranh lạnh chấm dứt.<br /> Câu 19: Từ những năm 40 của thế kỉ XX, thế giới diễn ra cuộc cách mạng khoa học – kĩ<br /> thuật hiện đại, khởi đầu từ<br /> A. Liên Xô<br /> B. Mĩ<br /> C. Tây Âu<br /> D. Nhật Bản<br /> Câu 20: Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu<br /> vực là biểu hiện của<br /> A. Liên minh châu Âu (EU)<br /> B. Kế hoạch Mácsan (1947).<br /> C. Hội đồng tương trợ kinh tế (1949)<br /> D. Xu thế Toàn cầu hóa.<br /> Mức thông hiểu: (Câu 21 đến câu 40)<br /> Câu 21. Phân biệt: nội dung nào không đúng đối với thành tựu khoa học – kĩ thuật của<br /> Mĩ?<br /> A. Đưa con người bay vào vũ trụ đầu tiên.<br /> B. Đi đầu trong chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động).<br /> C. Tổng hợp các vật liệu mới (polime, composit).<br /> D. Tìm ra các nguồn năng lượng mới (năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch).<br /> Câu 22. Xác định: liên minh quân sự nào không phải do Mĩ thành lập?<br /> A. Khối NATO<br /> B. Khối SEATO<br /> C. Khối VACSAVA<br /> D. Khối CENTO<br /> <br /> 3<br /> <br /> Câu 23. Phân biệt: nội dung nào không đúng với mục tiêu cơ bản “Chiến lược toàn<br /> cầu”của Mĩ?<br /> A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.<br /> B. Đảm bảo an ninh của Mĩ với sức lực lượng quân sự mạnh, sãn sàng chiến đấu.<br /> C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hòa bình dân chủ<br /> thế giới.<br /> D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.<br /> Câu 24. Xác định: nguyên nhân phát triển kinh tế nào không đúng với Tây Âu?<br /> A. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.<br /> B. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước.<br /> C. Tận dụng các yếu tố bên ngoài (viện trợ Mĩ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba,<br /> hợp tác EU)<br /> D. Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh Việt Nam (1954-1975) để làm giàu.<br /> Câu 25. Xác định: nguyên nhân chung giúp cho kinh tế Tây Âu và Nhật Bản phát triển<br /> A. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà<br /> nước.<br /> B. Chi phí quốc phòng thấp. Con người.<br /> C. Các công ti năng động, quản lí tốt, sức cạnh tranh cao. Áp dụng các thành tựu khoa học –<br /> kĩ thuật.<br /> D. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước. Các công ti năng động, quản lí tốt, sức<br /> cạnh tranh cao.<br /> Câu 26. Phân biệt: thành tựu nào không phải của kinh tế Nhật Bản?<br /> A. từ năm 1952 đến 1973, tốc độ kinh tế tăng trưởng cao, liên tục, nhiều năm đạt đến 2 con số.<br /> B. vươn lên thành cường quốc kinh tế tư bản thứ hai (sau Mĩ), là 1 trong 3 trung tâm kinh tế<br /> tài chính thế giới.<br /> C. chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế của thế giới.<br /> D. sản xuất hàng dân dụng nổi tiếng thế giới, đóng tàu chở dầu có trọng tải lớn, xây cầu đường<br /> bộ dài 9,4 km.<br /> Câu 27. Phân biệt: sau chiến tranh, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng<br /> minh không có?<br /> A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.<br /> B. Là nước bại trận, mất hết thuộc địa.<br /> C. Thị trường bị thu hẹp, nguyên liệu. lương thực thiếu<br /> D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ<br /> Câu 28. Xác định: sự “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở hiện tượng nào?<br /> A. Từ 1952-1973, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và liên tục, nhiều năm đạt 2 con số (19601969 là 10,8%/năm).<br /> B. Sản xuất hàng tiêu dùng nổi tiếng thế giới (tivi, ô tô)<br /> C. Đến năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vượt Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia và<br /> Canađa, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).<br /> D. Đóng tàu chở dầu có trọng tải lớn (1 triệu tấn), xây cầu đường bộ dài 9,4km.<br /> Câu 29. Phân biệt: nguyên nhân phát triển kinh tế nào không phải của Nhật Bản?<br /> A. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước.<br /> B. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.<br /> C. Chi phí quốc phòng thấp.<br /> <br /> 4<br /> <br /> D. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba.<br /> Câu 30. Hãy phân biệt các nhân tố sau, chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau<br /> thế kỉ XX là<br /> A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.<br /> B. xu thế toàn cầu hóa.<br /> C. sự hình thành các liên minh kinh tế.<br /> D. sự ra đời các khối quân sự đối lập<br /> .Câu 31. Xác định trong các nguyên nhân sau, dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh là do:<br /> A. Học thuyết Truman (3-1947)<br /> B. Kế hoạch Macsan (6-1947)<br /> C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô – Mĩ.<br /> D. Việc thành lập khối quân sự NATO (4-1949)<br /> Câu 32. Phân biệt: nhân tố nào là tích cực trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến<br /> tranh lạnh?<br /> A. Trật tự “hai cực” sụp đổ, trật tự “đa cực” hình thành …<br /> B. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung phát triển kinh tế.<br /> C. Lợi dụng Liên Xô sụp đổ, Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” để làm bá chủ thế giới.<br /> D. Hòa bình được củng cố nhưng nội chiến, xung đột vẫn diến ra ở nhiều khu vực trên thế<br /> giới.<br /> Câu 33. Phân biệt các ý sau để hiểu được: Từ sau năm 1991, Trật tự hai cực tan rã, trật<br /> tự thế giới mới hình thành theo hướng “đa cực”, với sự vươn lên của<br /> A. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc<br /> B. Mĩ, Anh, Liên minh châu Âu, Liên bang Nga, Nhật Bản<br /> C. Mĩ, Anh, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc<br /> D. Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc<br /> Câu 34. Xác định: sự kiện đánh dấu chấm dứt thời kì “Chiến tranh lạnh” giữa Liên Xô<br /> và Mĩ là<br /> A. Liên Xô tan rã (25-12-1991)<br /> B. Liên Xô và Mĩ kí các hiệp ước hạn chế và thủ tiêu vũ khí hạt nhân<br /> C. Cuộc gặp không chính thức giữa Tổng thống Mĩ (Busơ) và Tổng thống Liên Xô<br /> (Goocbachốp) tại Manta (Địa Trung Hải) tháng 12-1989.<br /> D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ (1991).<br /> Câu 35. Nhận xét: đến cuối thế kỉ XX, trong quan hệ quốc tế còn có biểu hiện gì chưa<br /> tích cực?<br /> A. Xu thế đối thoại, hợp tác ngày càng phát triển<br /> B. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung phát triển kinh tế<br /> C. Hòa bình thế giới được củng cố<br /> D. Tranh chấp, xung đột và nội chiến vẫn diễn ra như ở Trung Đông, châu Phi. Vụ khủng bố<br /> ngày 11/9/2001 ở Mĩ gây ra những khó khăn và thách thức mới đối với hòa bình, an ninh của<br /> các quốc gia, dân tộc.<br /> Câu 36. Xác định: Bước sang thế kỉ XXI, thách thức mới đối với các quốc gia - dân tộc là<br /> A. chủ nghĩa khủng bố<br /> B. xung đột<br /> C. tranh chấp<br /> D. nội chiến<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0