Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 2018 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN HOA H ́ ỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút; Mă đề thi 132 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là A. 20. B. 25. C. 40. D. 30. Câu 2: Để khử hoàn toàn 38 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe 2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 11,2 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là A. 24 g. B. 28 g. C. 20 g. D. 30 g. Câu 3: Hòa tan 7,16 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đkc) và 2,22 gam chất rắn không tan. Thành phần phần % của hợp kim là A. 46% Fe, 23% Al, 31% Cu. B. 46% Fe, 24% Al, 30% Cu. C. 42% Fe, 27% Al 31% Cu. D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu. Câu 4: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là A. R2O3. B. RO. C. R2O. D. RO2. Câu 5: Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH 4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch A. BaCl2. B. AgNO3. C. Ba(OH)2. D. NaOH. Câu 6: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N 2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH 3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là A. dung dịch HCl. B. dd Ca(OH)2. C. quì tím ẩm. D. dung dịch BaCl2. Câu 7: Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl 2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là A. CrO3. B. FeO. C. Fe2O3 và Cr2O3. D. Fe2O3. Câu 8: Cho phản ứng: aAl + bHNO 3 ?cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 9: Cho 0,65 lít dung dịch KOH 0,1M vào 200ml dung dịch AlCl 3 0,1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là A. 1,95 g. B. 1,17 g. C. 1,56 g. D. 0,39 g. Câu 10: Cho các hợp kim sau: CuFe (I); ZnFe (II); FeC (III); SnFe (IV). Khi ti ếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, III và IV. B. II, III và IV. C. I, II và IV. D. I, II và III. Câu 11: Hòa tan oxit sắt từ (Fe3O4) vào 400ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là A. 4,33g. B. 5,08g. C. 3,25g. D. 4,52g. Câu 12: Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 32,40. B. 42,12. C. 16,20. D. 48,60. Câu 13: Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là A. np2. B. ns2. C. ns1np2. D. ns1np1. Trang 1/3 Mã đề thi 132
- Câu 14: Cho m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 thu được muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Gía trị của m là: A. 16,0. B. 9,6. C. 12,8. D. 6,4. Câu 15: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO 3 theo phương pháp thuỷ luyện ? A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2. B. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2. C. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. D. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2. Câu 16: Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng? A. 26Fe (Ar) 4s 3d . B. 26Fe (Ar) 4s 3d . C. 26Fe (Ar) 3d 4s . Fe3+ (Ar) 3d5. 1 7 2+ 2 4 2+ 4 2 D. 26 Câu 17: Sắt (II) oxit là hợp chất A. chỉ có tính bazơ và tính oxi hoá. B. có tính bazơ, tính oxi hoá và tính khử. C. chỉ có tính khử và oxi hoá. D. chỉ có tính oxi hoá. Câu 18: Hoà tan 1,56 gam một kim loại M trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Để trung hoà lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Kim loại M là A. Fe. B. K. C. Zn. D. Ba. Câu 19: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Fe + Cu(NO3)2. B. Ag + Cu(NO3)2. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Cu + AgNO3. Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X Na2CO3 + H2O. X là hợp chất A. K2CO3. B. KOH. C. HCl. D. NaOH. Câu 21: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất là ? A. Đồng. B. Sắt. C. Crom. D. Vonfam. Câu 22: Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là A. dd NaOH. B. dd CH3COOAg. C. dd BaCl2. D. qùi tím. Câu 23: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là: A. Na, Fe, K. B. Na, Ba, K. C. Na, Cr, K. D. Be, Na, Ca. Câu 24: Cho 23,6 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 47,1. B. 57,5. C. 23,6. D. 42,8. Câu 25: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là A. Rb+. B. Li+. C. Na+. D. K+. Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là A. 10,6 gam. B. 15,9 gam. C. 5,3 gam. D. 21,2 gam. Câu 27: Hoà tan 1,62 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 2016 ml khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Zn. B. Fe. C. Na. D. Al. Câu 28: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 29: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24. Trang 2/3 Mã đề thi 132
- Câu 30: Cho dãy chuyển hoá sau : Fe + X FeCl3 + Y FeCl2 +Z Fe(NO3)3. X, Y, Z lần lượt là A. HCl, Cl2, AgNO3. B. Cl2, Fe, AgNO3. C. Cl2, Fe, HNO3. D. Cl2, Zn, HNO3. HẾT Trang 3/3 Mã đề thi 132
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 172 | 13
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 68 | 4
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
2 p | 45 | 4
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2013-2014 - THCS số 2 Trà Phong, Tây Trà
2 p | 118 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Hóa lớp 12 năm 2012-2013 - Trường THPT An Nhơn - Mã đề 963
4 p | 67 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Hóa lớp 12 năm 2012-2013 - Trường THPT An Nhơn - Mã đề 961
4 p | 52 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Hóa lớp 12 năm 2012-2013 - Trường THPT An Nhơn - Mã đề 962
4 p | 69 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Hóa lớp 12 năm 2012-2013 - Trường THPT An Nhơn - Mã đề 964
4 p | 64 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 35 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 26 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Hóa lớp 12 năm 2012-2013 - Trường THPT An Nhơn - Mã đề 959
4 p | 63 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 57 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
2 p | 36 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 51 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 31 | 0
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 48 | 0
-
Đề thi HK 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 66 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn