Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phú Quốc - Mã đề 003
lượt xem 0
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phú Quốc - Mã đề 003 dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phú Quốc - Mã đề 003
- SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2017 2018 3 4 5 TRƯỜNG THPT PHÚ QUỐC MÔN: VẬT LÍ (Đề có 3 trang) :Thời gian làm bài 45 Phút; (Đề có 30 câu) Mã đề Họ tên: ………………………………. Số báo danh: ……………… Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ dùng lăng kính: A. Bộ phận chính của máy là hệ tán sắc. B. Ống chuẩn trực tạo ra chùm tia sáng song song. C. Hoạt động dựa vào hiện tượng giao thoa ánh sáng. D. Cấu tạo gồm ba phần: ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng ảnh. Câu 2: Từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy có A. độ lớn cường độ điện trường không đổi theo thời gian. B. đường sức bắt đầu ở điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. C. đường sức là những đường cong khép kín. D. đường sức điện song song với đường sức từ. Câu 3: Cho khối lượng của hạt prôtôn; nơtron và hạt nhân đơteri 21 D lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u và 2,0136 u. Biết 1u= 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri là A. 4,48 MeV/nuclôn. B. 3,06 MeV/nuclôn. C. 1,12 MeV/nuclôn. D. 2,24 MeV/nuclôn. Câu 4: Trong một thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng A. 1,2 mm. B. 0,9 mm. C. 1,5 mm. D. 0,3 mm. Câu 5: Bức xạ có bước sóng = 1,0 m A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. B. là tia X. C. là tia hồng ngoại. D. là tia tử ngoại. Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự có bước sóng giảm dần? A. Sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X. B. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến. C. Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại , ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X. D. Sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X. Câu 7: Gọi nc, nl, nL, nv lần lượt là chiết suất của thuỷ tinh đối với các tia chàm, lam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng ? A. nc> nL> nl> nv. B. nc nv. D. nc
- Câu 9: Biến điệu sóng điện từ là gì? A. là tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao. B. là biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ. C. là làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên. D. là trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao. Câu 10: Cho phản ứng hạt nhân ZA X + 94 Be 126 C + n. Trong phản ứng này ZA X là A. hạt α. B. pôzitron. C. êlectron. D. prôtôn. Câu 11: Ở đâu xuất hiện điện từ trường? A. Xung quanh một ống dây điện. B. Xung quanh một dòng điện không đổi. C. Xung quanh chỗ có tia lửa điện. D. Xung quanh một điện tích đứng yên. Câu 12: Giới hạn quang điện của Ge là λo = 1,88 λm. Tính năng lượng kích họat (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của Ge? A. 6,6eV B. 0,66eV C. 0,77eV D. 7,7eV Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ? A. Đó là quang phổ gồm những vạch màu riêng biệt nằm trên một nền tối. B. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hoặc hơi ở áp suất cao phát sáng khi bị đốt nóng. C. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật. D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch, vị trí các vạch và độ sáng của các vạch đó. Câu 14: Hạt nhân 23 11 Na có A. 11 prôtôn và 12 nơtron. B. 2 prôtôn và 11 nơtron. C. 11 prôtôn và 23 nơtron. D. 23 prôtôn và 11 nơtron. Câu 15: Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân 24 H e , 235 56 137 92 U , 26 Fe và 55 C s là A. 235 92 U . B. 24 H e . C. 2656 Fe D. 137 55 C s . Câu 16: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,25mH và tụ điện có điện dung 0,1µF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là A. 105 rad/s. B. 4.105 rad/s. C. 2.105 rad/s. D. 3.105 rad/s. Câu 17: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi. B. Sóng điện từ truyền trong chân không với vận tốc gần bằng c=3.108 m/s. C. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường. D. Sóng điện từ là sóng ngang. Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 7,2 mm có vân sáng bậc A. 4. B. 3. C. 6. D. 2. Câu 19: Hãy chọn câu đúng. Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ đưa đến Trang 2/3
- A. sự giải phóng một electron liên kết. B. sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống. C. sự giải phóng một electron tự do. D. sự phát ra một phôtôn khác. Câu 20: Dùng một hạt có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân 14 7 N đang đứng yên gây ra phản ứng α + 7 N 1 p +8 O . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt . 14 1 17 Cho khối lượng các hạt nhân: m = 4,0015u; mP = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17=16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân 17 8 O là A. 2,075 MeV. B. 6,145 MeV. C. 2,214 MeV. D. 1,345 MeV. Câu 21: Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì: A. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm. B. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng. C. tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng. D. tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm. Câu 22: Tia laze không có đặc điểm nào sau đây: A. Công suất lớn. B. Độ định hướng cao. C. Cường độ lớn. D. Độ đơn sắc cao. Câu 23: Trong chất bán dẫn có hai loại hạt mang điện là A. electron và ion dương. B. electron và lỗ trống mang điện dương. C. ion dương và lỗ trống mang điện âm. D. electron và các iôn âm. Câu 24: Biết công thoát của kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện là A. 0,26 m. B. 0,35 m. C. 0,30 m. D. 0,50 m. Câu 25: Pin quang điện hoạt động dựa vào A. hiện tượng quang điện trong. B. sự phát quang của các chất. C. hiện tượng quang điện ngoài. D. hiện tượng tán sắc ánh sáng . Câu 26: Lực hạt nhân là lực nào sau đây? A. lực tương tác giữa các nuclôn. B. lực từ. C. lực tương tác giữa Prôtôn và êlectron D. lực điện. Câu 27: Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ . Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng λ bằng A. 0,7 µm . B. 0,4 µm . C. 0,6 µm . D. 0,5 µm . Câu 28: Một mạch LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0.5I0 thì điện tích của tụ điện có độ lớn là: Trang 3/3
- q0 5 q0 2 q0 3 q0 A. . B. . C. . D. . 2 2 2 2 Câu 29: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên. B. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ. C. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn. D. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ. Câu 30: Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng En = 1,5eV sang trạng thái dừng có có mức năng lượng Em = 3,4eV. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là: A. 4,58.1014Hz B. 6,54.1012Hz C. 5,34.1013Hz D. 2,18.1013Hz Trang 4/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Vật lý 11 năm 2018 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
2 p | 247 | 28
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 321
5 p | 237 | 16
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
2 p | 59 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
2 p | 67 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 641
4 p | 60 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 568
4 p | 80 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 57 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 134
4 p | 54 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 64 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 40 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 54 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
2 p | 54 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
2 p | 53 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
2 p | 64 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
2 p | 48 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
2 p | 40 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 713
4 p | 40 | 0
-
Đề thi HK 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 897
4 p | 41 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn