Đề thi học kì 1 môn Công nghệ CN lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
lượt xem 0
download
“Đề thi học kì 1 môn Công nghệ CN lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ CN lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
- TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN KIỂM TRA HKI, NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ - CÔNG NGHIỆP 12 Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ : 102 Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Lớp: …… PHẦN I. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thi sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đơn vị của điện trở là: A. J B. F C. Ω D. H Câu 2: Tiết kiệm năng lượng cần thực hiện A. Giai đoạn thiết kế và sử dụng B. Từ giai đoạn thiết kế cho đến sử dụng, vận hàng hệ thống và thiết bị C. Giai đoạn vận hành hệ thống và thiết bị. D. Giai đoạn sử dụng và vận hành. Câu 3: Vận hành thiết bị điện tử là: A. hoạt động nhằm duy trì chế độ làm việc bình thường của thiết bị điện đáp ứng các yêu cầu chất lượng, độ tin cậy và kinh tế B. sử dụng các dây chuyền công nghệ hoặc máy và công cụ hỗ trợ để tạo ra thiết bị điện tử từ vật liệu, linh kiện theo bản thiết kế ban đầu và quy trình kiểm soát chất lượng C. kết nối và kiểm tra hoạt động của thiết bị điện tử riêng lẻ theo tiêu chuẩn kĩ thuật và an toàn D. nghiên cứu, ứng dụng kiến thức về kĩ thuật điện tử để tạo ra bản thiết kế mạch nguyên lí, thử nghiệm hoạt động của mạch nguyên lí, bản thiết kế mạch in và các thành phần cần thiết khác của thiết bị nhằm đáp ứng được yêu cầu đặt ra Câu 4: Cách sử dụng đèn thắp sáng nào dưới đây không tiết kiệm điện năng? A. Chỉ bật bóng đèn đủ sáng gần nơi sử dụng B. Tắt đèn khi ra khỏi phòng quá 15 phút C. Dùng bóng đèn compact thay cho bóng đèn dây tóc D. Bật đèn cả khi phòng có đủ ánh sáng tự nhiên chiếu vào Câu 5: Đâu là vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất? A. Nâng cao chất lượng sinh hoạt trong cộng đồng B. Nâng cao chất lượng cuộc sống trong gia đình C Tạo ra các hệ thống giám sát, điều hành sản xuất từ xa D. Góp phần mở rộng, phát triển các loại hình vui chơi và giải trí Câu 6: Kĩ thuật điện tử bao gồm: A. Điện tử tương tự và điện tử tự động hóa B. Điện tử điều khiển và điện tử tự động hóa C. Điện tử số và điện tử điều khiển D. Điện tử tương tự và điện tử số Câu 7: An toàn điện là: A. những quy định, quy tắc và kĩ năng cần thiết trong thiết kể, sử dụng và bảo dưỡng sửa chữa điện
- B. những quy định, quy tắc và kĩ năng cần thiết trong thiết kể và sử dụng điện C. những quy định, quy tắc và kĩ năng cần thiết trong thiết kể và bảo dưỡng sửa chữa điện D. những quy định, quy tắc và kĩ năng cần thiết trong sử dụng và bảo dưỡng sửa chữa điện Câu 8: Kĩ sư điện tử và kĩ sư sản xuất thiết bị điện tử có nhiệm vụ: A. Tổ chức vận hành và đảm bảo kĩ thuật hệ thống sản xuất được tối ưu B. Nghiên cứu, tư vấn và thiết kế các thiết bị hoặc linh kiện điện tử, mạch điện, chất bán dẫn và hệ thống điện tử C. Quy định phương pháp lắp đặt, chỉ đạo công việc lắp đặt các sản phẩm và hệ thống điện tử D. Thiết lập các tiêu chuẩn và quy định kiểm soát để đảm bảo hoạt động hiệu quả, an toàn cho các thiết bị và hệ thống điện tử Câu 9: Điều kiện để diode cho phép dòng điện đi qua theo chiều từ anode đến cathode là A. diode được phân cực ngược (UAK < 0). B. diode được phân cực thuận (UAK > 0). C. diode được phân cực ngược (UAK > 0). D. diode được phân cực ngược (UAK >0 ). Câu 10: Vì sao sử dụng các thiết bị dây cắm điện như hình chưa đảm bảo an toàn? A. Đặt dây điện ở nơi ẩm ướt B. Sử dụng chưa đúng chức năng của dây dẫn điện C. Cắm chung nhiều ổ điện có công suất lớn vào cùng một ổ cắm D. Cắm điện khi tay bị ướt Câu 11: Kĩ thuật điện tử có vai trò trong: A. Đời sống và sản xuất B. Sản xuất C. Đời sống D. Đời sống hoặc sản xuất Câu 12: Kĩ sư quản lí chất lượng thiết bị điện tử có nhiệm vụ: A. Kiểm soát chất lượng sản phẩm B. Nghiên cứu, tư vấn và thiết kế các thiết bị hoặc linh kiện điện tử, mạch điện, chất bán dẫn và hệ thống điện tử C. Tổ chức vận hành và đảm bảo kĩ thuật hệ thống sản xuất được tối ưu D. Thiết lập các tiêu chuẩn và quy định kiểm soát để đảm bảo hoạt động hiệu quả, an toàn cho các thiết bị và hệ thống điện tử Câu 13: Lợi ích của việc lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện đúng kĩ thuật A. Đảm bảo hoạt động hiệu quả và giúp tiết kiệm điện B. Tăng tính thẩm mĩ cho ngôi nhà C. Đảm bảo hoạt động hiệu quả D. Tiết kiệm điện Câu 14: Trong sử dụng điện, việc làm gây mất an toàn điện là khi A. Không sử dụng các thiết bị hỏng, thiếu chỉ dẫn hoặc không có thiết bị bảo vệ B. Sử dụng các đồ dùng điện khi đang sạc C. Không chạm đến đồ dùng điện khi tay còn ướt hoặc chân trần trên nền ẩm ướt D. Dùng găng tay cách điện khi sử dụng các công cụ điện cầm tay Câu 15: Điện áp định mức của tụ điện là A. điện áp cần thiết đặt lên hai cực của tụ điện. B. điện áp hiệu dụng đặt lên hai cực của tụ điện. C. điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện. D. điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của tụ điện.
- Câu 16: Đây là kí hiệu của loại diode nào? A. Diode xung B. Diode biến dung C. Diode chỉnh lưu D. Diode ổn áp Câu 17: Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì: A. Như vậy sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất. B. Dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm tới tính mạng con người C. Dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường. D. Càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và cho xã hội. Câu 18: Đâu là vai trò của kĩ thuật điện tử đối với đời sống? A. Tạo ra các hệ thống giám sát, điều hàng sản xuất từ xa B. Điều phối linh hoạt quá trình sản xuất và kịp thời kiểm soát những sự cố xảy ra C. Phát triển những mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa D. Tạo ra các máy công cụ tự động có khả năng gia công nhiều khiểu mẫu sản xuất với độ phức tạp và chính xác cao Câu 19: Lắp đặt thiết bị điện tử là: A. nghiên cứu, ứng dụng kiến thức về kĩ thuật điện tử để tạo ra bản thiết kế mạch nguyên lí, thử nghiệm hoạt động của mạch nguyên lí, bản thiết kế mạch in và các thành phần cần thiết khác của thiết bị nhằm đáp ứng được yêu cầu đặt ra B. sử dụng các dây chuyền công nghệ hoặc máy và công cụ hỗ trợ để tạo ra thiết bị điện tử từ vật liệu, linh kiện theo bản thiết kế ban đầu và quy trình kiểm soát chất lượng C. kết nối và kiểm tra hoạt động của thiết bị điện tử riêng lẻ theo tiêu chuẩn kĩ thuật và an toàn D. hoạt động nhằm duy trì chế độ làm việc bình thường của thiết bị điện đáp ứng các yêu cầu chất lượng, độ tin cậy và kinh tế Câu 20: Công dụng của điện trở là: A. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua. Câu 21: Sử dụng loại đèn nào dưới đây sẽ tiêu thụ điện năng nhiều nhất? A. Đèn dây tóc nóng sáng B. Đèn compac C. Đèn LED (điốt phát quang) D. Đèn ống (đèn huỳnh quang) Câu 22: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: vàng, đỏ, đen, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là: A. 420 Ω ±10%. B. 420 Ω ±5%. C. 42 Ω ±5%. D. 42 Ω ±10%. Câu 23: Khi thấy lớp vỏ cách điện và vỏ bảo vệ của các thiết bị điện bị nứt, hỏng cần A. Tiếp tục sử dụng B. Sửa chữa hoặc thay thế C. Dán giấy che lại vết nứt D. Bọc vải vào vị trí bị nứt, hỏng Câu 24: Phòng điều khiển trung tâm có vai trò:
- A. Giám sát, điều hành sản xuất từ xa B. Điều khiển tự động quá trình gia công sản phẩm C. Gắp – thả sản phẩm tự động trong dây chuyền sản xuất D. Kết nối cộng đồng PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Vận hành thiết bị điện tử là thao tác đóng cắt, điều chỉnh đúng quy trình các thiết bị và hệ thống điện tử nhằm khai thác hiệu quả, đúng chức năng, đảm bảo làm việc an toàn, không xảy ra sự cố cho người và thiết bị. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ngành vận hành thiết bị điện tử: a) Công việc vận hành thiết bị điện tử tại các trung tâm kĩ thuật thường được thực hiện bởi các thợ điện b) Công việc vận hành điện thường được hỗ trợ bởi các thiết bị đo lường c) Công việc chính trong vận hành điện là lựa chọn công nghệ sản xuất phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật d) Công việc vận hành điện có thể thực hiện trong nhà hoặc nơi đặt các máy sản xuất, đôi khi trên địa hình phức tạp, môi trường khắc nghiệt Câu 2: Kĩ thuật điện tử mang lại nhiều tiện ích, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và chất lượng sinh hoạt cộng đồng. Đã có những đánh giá về vai trò của kĩ thuật điện tử đối với đời sống con người. a) Ngày nay, các đồ dùng và thiết bị điện tử thông minh ngày càng được nghiên cứu và chế tạo nhằm phục vụ cuộc sống con người. b) Mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa được triển khai nhờ sự phát triển của kĩ thuật điện tử. c) Hệ thống chiếu sáng công cộng được cải tiến, tiết kiệm điện nhờ sử dụng các đèn LED giảm lượng điện năng tiêu thụ. d). Các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời cũng được nghiên cứu, ứng dụng ngày càng rộng rãi trong gia đình. Câu 3: Các biện pháp an toàn điện trong bảo dưỡng, sửa chữa: a) Sử dụng bút thử điện để kiểm tra những nơi có điện, những nơi bị rò điện trước khi tiến hành bảo dưỡng hay sửa chữa thiết bị điện b) Kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên dây điện, thiết bị điện c) Khi sửa chữa điện cần bật nguồn điện tại nơi cần bảo dưỡng, sửa chữa d) Trang bị đồ bảo hộ và các thiết bị như: găng tay cách điện , thảm cao su cách điện, que kim loại để kiểm tra tính dẫn điện Câu 4: Tiết kiệm điện năng là giảm tổn thất điện trong truyền tải, phân phối và giảm mức tiêu thụ năng lượng điện của các thiết bị và đồ dùng điện mà vẫn đảm bảo đáp ứng các yêu cầu trong sản xuất và đời sống. Để tiết kiệm điện năng nên a) sử dụng các thiết bị và đồ dùng điện theo sở thích của cá nhân người dùng. b) tránh tạo hệ thống thông gió và ánh sáng tự nhiên trong xây dựng. c) thiết kế hệ thống truyền tải và phân phối điện năng đảm bảo thông số kĩ thuật, tránh bị quá tải trạm biến áp và quá tải đường dây. d) lựa chọn các thiết bị và đồ dùng điện có công suất phù hợp với nhu cầu sử dụng. --------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 641 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 463 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 360 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 524 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 436 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn