intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập, tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK I MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6 Năm học: 2021 – 2022 HÌNH THỨC KIỂM TRA: TRỰC TUYẾN (TRẮC NGHIỆM 100%) Các mức độ đánh giá Các chủ đề Biết Hiểu Vận dụng Mức thấp Mức cao Bài 1: Nhà ở đối - Một số kiến - Nêu được vai - Nắm được các với đời sống con trúc đặc trưng trò và cách bố vật liệu để xây người. nhà ở Việt Nam trí khu vực nền nhà, tường chính nhà ở nhà. Việt Nam. - Gỗ dùng để xây phần nào của ngôi nhà. 6 câu 2 Câu 2 câu 2 câu 3 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 30% 10% 10% 10% Bài 2: Sử dụng -Kể các nguồn - Việc sử dụng - Lý do sử dụng -Các biện pháp năng lượng năng lượng sử điện và chất đốtnăng lượng tiết tiết kiệm năng trong gia đình. dụng trong gia quá mức có thể kiệm lượng trong gia đình. gây tác động đình. như thế nào đến thiên nhiên và môi trường. 6 câu 2 câu 2 câu 1 câu 1 câu 3 điểm 1điểm 1 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 30% 10% 10% 5% 5% Bài 3: Ngôi nhà - Mô tả nhận - Nhận diện -Vận dụng xác thông minh diện được được các hệ định hệ thống những đặc điểm thống trong thông minh. của ngôi nhà ngôi nhà thông thông minh. minh dựa vào chức năng hoạt động. 4 câu 2 câu 1 câu 1 câu 2 điểm 1điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 20% 10% 5% 5% Bài 4: Thực - Nhận biết một - Các yếu tố để phẩm và dinh số nhóm thực có bữa ăn dinh dưỡng. phẩm chính, dưỡng hợp lí.
  2. dinh dưỡng - Phân chia số từng loại, ý bữa ăn hợp lí. nghĩa đối với sức khoẻ. 4 câu 2 câu 2 câu 2 điểm. 1 điểm 1 điểm 20% 10% 10 % Tổng Số câu: 20 8 câu 6 câu 4 câu 2 câu Tổng số điểm: 10 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm Tỉ lệ : 100% 40% 30% 20% 10%
  3. TRƯỜNG: THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LỚP: …………………………………… HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 HỌ VÀ TÊN:…………………………… MÔN: CÔNG NGHỆ KHỐI: 6 THỜI GIAN: 45 Phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên Đề: Câu 1: Kiến trúc nhà ở thường thấy ở khu vực nông thôn là: A. Nhà ba gian truyền thống. B. Kiểu nhà liên kế. C. Nhà chung cư. D. Nhà biệt thự. Câu 2: Nhà nổi thường có ở khu vực nào? A. Tây Bắc. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du Bắc Bộ. Câu 3: Vai trò của nhà ở: A. Là nơi trú ngụ của con người B. Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội. C. Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của các thành viên trong gia đình. D. Cả A, B, C đều đúng Câu 4: Cách bố trí các khu vực chung với nhau trong nhà ở chưa hợp lí là A. Nơi nấu ăn - nơi ăn uống. B. Nơi ngủ nghỉ - nơi học tập. C. Nơi thờ cúng - nơi chăn nuôi. D. Nơi vệ sinh - nơi tắm giặt - nơi phơi quần áo. Câu 5: Những vật liệu nào dùng để xây nền nhà, tường nhà? A. Gạch, gạch bông. B. Gỗ, tre. C. Đất sét. D. Cả A, B, C đều đúng Câu 6: Gỗ có thể dùng để xây phần nào của ngôi nhà? A. Phần móng nhà. B. Phần thân nhà. C. Phần mái nhà. Câu 7: Những nguồn năng lượng được sử dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong gia đình là A. Năng lượng điện. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng mặt trời.
  4. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 8: Nguồn năng lượng điện được sử dụng để duy trì hoạt động cho các đồ dùng, thiết bị như: A. Máy vi tính, máy điều hòa, quạt bàn. B. Máy xay sinh tố, bếp cồn, tủ lạnh B. Đèn pin, bếp ga, tivi. D. Máy vi tính tính, bật lửa, quạt bàn. Câu 9: Việc sử dụng điện vượt quá mức cần thiết có thể gây tác động như thế nào đến việc khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất điện? A. Ô nhiễm môi trường sống. B. Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. C. Sản sinh khí thải CO2. D. Góp phần làm biến đối khí hậu gây lũ lụt, hạn hán. Câu 10: Sử dụng chất đốt để sản xuất và đun nấu gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống? A. Ô nhiễm môi trường sống. B. Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. C. Sản sinh khí thải CO2, góp phần làm biến đối khí hậu gây lũ lụt, hạn hán. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 11: Lý do chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm năng lượng là A. Giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên đồng thời góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ cho con người. B. Tăng chi phí, bảo vệ tài nguyên đồng thời góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ cho con người. C. Giảm chi phí, không bảo vệ tài nguyên, không bảo vệ sức khoẻ cho con người. D. Tăng chi phí, không bảo vệ sức khoẻ cho con người. Câu 12: Biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình là A. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, tắt các đồ dùng điện khi không sử dụng. B. Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng ở mức to. C. Sử dụng các thiết bị không có tính năng tiết kiệm điện. D. Không sử dụng gió, ánh sáng tự nhiên và năng lượng mặt trời. Câu 13: Ngôi nhà thông minh có những đặc điểm: A. Tiện ích. B. An ninh, an toàn. C. Tiết kiệm năng lượng. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 14: Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như: A. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối internet. B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối internet. C. Điều khiển, máy tính không có kết nối internet. D. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối internet. Câu 15: Biểu hiện nào sau đây thể hiện đặc điểm an ninh an toàn của ngôi nhà thông minh? A. Người đi đến, đèn tự động bật lên; khi không có người, đèn tự động tắt. B. Khi xuất hiện khói hoặc lửa, tín hiệu báo cháy phát ra. C. Có hệ thống điều khiển từ xa để cửa tự động mở. D. Đúng 7 giờ sáng, rèm cửa tự động kéo ra để ánh sáng mặt trời chiếu vào nhà.
  5. Câu 16: Nhà An đã lắp ba camera xung quanh nhà để giám sát, chỉ cần vỗ tay hai cái đèn phòng tự tắt, khi đến cổng hệ thống nhận dạng và tự mở cửa đón An. Theo em, ngôi nhà của An có thể hiện đặc điểm của ngôi nhà thông không? A. Có B. Không Câu 17: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của mỗi loại thực phẩm, thực phẩm được chia thành mấy nhóm chính? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 18: Bạn Lan bị suy dinh dưỡng, phát triển chậm hơn so với các bạn cùng tuổi, sức đề kháng yếu dễ nhiễm bệnh và trí tuệ kém phát triển. Theo em tình trạng dinh dưỡng của bạn An như thế nào? A. Ăn uống thiếu chất. B. Ăn uống đủ chất. C. Ăn uống dư chất. Câu 19: Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí phải có các yếu tố: A. Có đầy đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm chính. B. Các thực phẩm thuộc 4 nhóm chính có tỉ lệ thích hợp. C. Nên có đủ 3 loại món chính: món canh, món xào hoặc luộc, món mặn. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 20: Mỗi ngày bạn Lan ăn 3 bữa chính là: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối, Đôi khi kèm theo bữa ăn phụ. Em thấy sự phân chia số bữa ăn như vậy là A. Hợp lí B. Chưa hơp lí Hết ĐÁP ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 6 – HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021-2022 Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. D Câu 4. C Câu 5. D Câu 6. B Câu 7. D Câu 8. A Câu 9. B Câu 10. D Câu 11. A Câu 12. A Câu 13. D Câu 14. D Câu 15. B Câu 16. A Câu 17. C Câu 18. A Câu 19. D Câu 20. A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0