intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ KA MÔN: CÔNG NGHỆ 9 (Định hướng nghề nghiệp) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) 1. Ma trận đề kiểm tra giữa học kì I môn Công nghệ 9 (định hướng nghề nghiệp) Mức độ n Tổng % tổng điểm hận thức TT Đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số CH kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Bài 1. 2 2 10 Nghề 1,0đ 2 Bài 2. Cơ 1 1 10 cấu hệ 1,0đ 3 Bài 3. 4 4 20 Thị 2,0đ 4 Bài 4. 2 2 2 1 4 3 60 Quy 1,0đ 1,0đ 2,0đ 2,0đ Tổng 8 câu 4 câu 1 câu 1 câu 4 100 Tỉ lệ (%) 40% 30% 20% 10% 50 100
  2. 2. Bản đặc tả đề kiểm tra cuối kì I môn Công nghệ 9 – Định hướng nghề nghiệp Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)
  3. Bài 1. Nghề Nhận biết: nghiệp trong –Trình bày được khái niệm nghề 1 C1 lĩnh vực kĩ nghiệp. 1 C2 thuật và công – Kể tên được đặc điểm, những nghệ yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: –Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội. –Trình bày được ý nghĩa của Bài 2. Cơ cấu Nhận biết hệ thống giáo –Nhận ra được các thời điểm có sự dục quốc dân phân luồng và cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. Thông hiểu –Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. –Hiểu được sau khi kết thúc trung 1 C14 học cơ sở có những hướng đi nào liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  4. Bài 3. Thị Nhận biết: trường lao –Trình bày được khái niệm về 3 C3,4,5 động kĩ thị trường lao động, các yếu tố thuật, công ảnh hưởng tới thị trường lao 1 C6 nghệ tại Việt động. Nam –Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: –Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Bài 4. Quy Nhận biết: trình lựa – Biết được được một số lí 1 C7 chọn nghề thuyết cơ bản về lựa chọn nghề 1 C8 nghiệp nghiệp. – Biết được các bước trong quy 1 C11 trình lựa chọn nghề nghiệp. 1 C12 Thông hiểu: 2 C9,10 – Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp. 1 C13 – Tìm hiểu được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp.
  5. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN: CÔNG NGHỆ 9 (Định hướng nghề nghiệp) TRÀ KA Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:………………………………….. Lớp: 9 Điểm Nhận xét của thầy cô giáo I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D trước đáp án đúng. Câu 1: Tập hợp các công việc cụ thể, giống nhau về các nhiệm vụ hoặc có mức độ tương đồng cao về nhiệm vụ chính gọi là A. nghề nghiệp. B. lĩnh vực. C. công nghệ. D. kĩ thuật. Câu 2: Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là A. có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học.
  6. B. chống chỉ định y học với những người bị có tật khúc xạ về mắt. C. có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc, có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động. D. cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thị trường lao động? A. Thị trường lao động là thị trường trao đổi hàng hóa giữa người mua và người bán. B. Thị trường lao động là thị trường trao đổi sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. C. Thị trường lao động là thị trường trao đổi hàng hóa, sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. D. Thị trường lao động là thị trường trao đổi hàng hóa, sức lao động giữa người mua và người bán. Câu 4: Yếu tố nào sau đây sẽ ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của thị trường kinh tế B. Sự phát triển của thông tin văn hóa. C. Sự phát triển của trình độ học vấn, giáo dục. D. Sự phát triển của khoa học, công nghệ. Câu 5: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của khoa học, công nghệ, sự chuyển dịch cơ cấu, nguồn cung lao động. B. Sự phát triển của khoa học, công nghệ, sự chuyển dịch cơ cấu, nguồn cung lao động, nhu cầu lao động. C. Sự phát triển của khoa học, công nghệ, nhu cầu lao động, nguồn cung lao động. D. Sự phát triển của khoa học, công nghệ, sự chuyển dịch cơ cấu, nhu cầu lao động. Câu 6: Thị trường lao động có vai trò trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực A. kĩ thuật, khoa học. B. khoa học, công nghệ. C. kĩ thuật, công nghệ. D. khoa học, cơ khí. Câu 7: Lí thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí thuyết đặc tính nghề nghiệp của ai? A. Phan Đình Diệu. B. Humphry Davy. C. Vũ Đình Hịa. D. John Lewis Holland. Câu 8: Để chọn nghề phù hợp, học sinh cần thực hiện bao nhiêu bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp? A. 2 bước. B. 3 bước. C. 5 bước. D. 1 bước. Câu 9: Kể tên các yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Xã hội, sở thích, cá tính. B. Năng lực, sở thích, cá tính. C. Năng lực, sở thích, nhà trường. D. Nhà trường, gia đình, cá tính. Câu 10: Sự thay đổi của cung cầu trong thị trường lao động, những định kiến, trào lưu chọn nghề dẫn đến hậu quả gì khi quyết định lựa chọn nghề nghiệp? A. Quyết định năng lực của bản thân đúng đắn.
  7. B. Quyết định tính cách, nghề nghiệp không đúng đắn. C. Quyết định môi trường làm việc đúng đắn. D. Quyết định chọn nghề không đúng đắn. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 11 (1,0 điểm): Em hãy tóm tắt lí thuyết cây nghề nghiệp trong lựa chọn nghề nghiệp? Câu 12 (1,0 điểm): Em hãy trình bày nội dung các bước của quy trình lựa chọn nghề nghiệp? Câu 13 (2,0 điểm): Vì sao nên chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở thích và tính cách của bản thân? Câu 14 (1,0 điểm): Em lựa chọn hướng đi nào sau khi kết thúc trung học cơ sở để có cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? Và hãy giải thích tại sao em có sự lựa chọn cho hướng đi đó? Bài làm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  8. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN CÔNG NGHỆ 9 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A C D B C D B B D II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm số
  9. Câu 11 Theo mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp: (1,0 điểm) - Phần rễ gồm khả năng, sở thích, cá tính và giá trị nghề nghiệp 0,5 của mỗi người được coi là phần gốc rễ của lựa chọn nghề nghiệp. - Phần quả gồm công việc ổn định, lương cao, mỗi trường làm 0,5 việc tốt, cơ hội việc làm, được nhiều người tôn trọng được coi là thành quả thu được. Câu 12 Nội dung các bước của quy trình lựa chọn nghề nghiệp là: Mỗi ý (1,0 điểm) - Đánh giá bản thân: Tìm hiểu năng lực, sở thích cá nhân, điều đúng kiện và truyền thống gia đình phù hợp với yêu cầu của nghề được 1/3 nghiệp. điểm - Tìm hiểu thị trường lao động: Tìm hiểu thông tin thị trường lao động về nghề nghiệp dược đánh giá phù hợp với bản thân. - Quyết định nghề nghiệp: Quyết định lựa chọn nghề nghiệp phù hợp bản thân; thuộc nhóm ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng; lương cao. Câu 13 - Để tạo cảm giác hạnh phúc và hài lòng: Khi bạn làm việc trong (2,0 điểm) lĩnh vực phù hợp với năng lực và sở thích của mình, bạn có xu 0,5 hướng cảm thấy hạnh phúc và hài lòng hơn với công việc của mình, làm giảm stress và cảm giác bỏ cuộc. - Để tối ưu hóa hiệu suất làm việc: Khi bạn làm việc trong lĩnh 0,5 vực mà bạn yêu thích và có kỹ năng, bạn có xu hướng làm việc với hiệu suất cao hơn. - Giúp cho việc phát triển nghề nghiệp bền vững: Chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân giúp bạn xây dựng một nền tảng 0,5 nghề nghiệp bền vững. Bạn có thể dễ dàng tiếp tục phát triển và tiến bộ trong lĩnh vực mà bạn yêu thích và có kỹ năng. - Tạo ra động lực và cam kết: Khi bạn làm việc trong lĩnh vực mà bạn yêu thích và có kỹ năng, bạn có xu hướng cảm thấy động viên 0,5 và cam kết hơn với công việc của mình.
  10. Câu 14 - Xác định được hướng đi của bản thân sau khi tốt nghiệp THCS? 0,5 (1,0 điểm) - Giải thích được hướng đi của bản thân? 0,5 Đây là câu hỏi mở nên giáo viên dựa vào câu trả lời của học sinh mà cho điểm cho hợp lí. Người duyệt đề Người ra đề Nguyễn Thị Ngọc Lý Trần Thị Ngọc Thúy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2