
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My
lượt xem 1
download

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My
- MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: CÔNG NGHỆ - LỚP 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì I - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 15 câu hỏi: nhận biết: 9 câu (3,0 điểm), thông hiểu: 6 câu (2,0 điểm). + Phần tự luận: 5,0 điểm, gồm 04 câu hỏi (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). % Mức độ nhận thức Tổng tổng điểm TT Đơn vị kiến thức Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng Số CH hiểu cao Số Câu Số Câu Số Câu Số Câu TN TL CH hỏi CH hỏi CH hỏi CH hỏi Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và C3, 1 2 C1,2 2 3 1 2,0 công nghệ (3 tiết) 17 C5, 2 Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân (2 tiết) 1 C4 2 3 0 1,0 6 Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ 3 2 C7,8 1 C18 2 1 3,67 tại Việt Nam (3 tiết) C10, C9, 13 11, 4 Bài 4. Quy trình lựa chọn nghề nghiệp (3 tiết) 5 3 7 1 3,33 14,15 12, ,16 Tổng 10 7 1 15 3 100 Tỉ lệ % 40 30 30 100 Tỉ lệ chung (%) 70 30 100 NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Lê Thị Liễu Phạm Ngọc Tín
- BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ I -NĂM HỌC 2024-2025 MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng kiến thức dụng cao (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP I. 1.1. Nghề nghiệp đối Nhận biết: Nghề với con người - Trình bày được khái niệm nghề nghiệp. 1 nghiệp - Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối trong lĩnh với con người và xã hội. vực kĩ Thông hiểu: thuật, công - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn 1 nghệ nghề nghiệp của mỗi người. Vận dụng: - Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. 1.2. Ngành nghề Nhận biết: trong lĩnh vực kĩ - Kể tên được một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, 1 1 thuật, công nghệ công nghệ. - Trình bày được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề 1 trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Phân tích được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- 2.1. Hệ thống giáo Nhận biết: dục Việt Nam - Kể tên được những thành tố chính trong hệ thống giáo 1 dục tại Việt Nam. - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. Thông hiểu: - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. 1 - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong 1 hệ thống giáo dục. Nhận biết: II. Giáo - Nhận ra được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, dục kĩ 2.2. Lựa chọn công nghệ trong hệ thống giáo dục. thuật, công nghề trong hệ Thông hiểu: 2 nghệ trong thống giáo dục - Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, hệ thống công nghệ trong hệ thống giáo dục. giáo dục Nhận biết: quốc dân - Trình bày được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết 2.3. Định hướng thúc THCS. nghề nghiệp trong Thông hiểu: lĩnh vực kĩ thuật, - Giải thích được những hướng đi liên quan tới nghề công nghệ sau khi nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết kết thúc THCS thúc THCS. Vận dụng: - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. III. Thị 3.1. Thị trường lao Nhận biết: 3 trường động - Trình bày được khái niệm về thị trường lao động. lao động kĩ - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao 1 thuật, công động. nghệ tại - Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong 1 Việt Nam việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao
- động tại Việt Nam hiện nay. 3.2. Thị trường lao Nhận biết: động trong lĩnh vực - Trình bày được các thông tin về thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Vận dụng: - Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động 1 trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. 4 IV. Quy 4.1 Lí thuyết chọnNhận biết: trình lựa nghề - Kể tên được một số lí thuyết lựa chọn nghề nghiệp. 1 chọn nghề Thông hiểu: nghiệp - Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn 1 nghề nghiệp. 4.2. Quy trình lựaNhận biết: chọn nghề nghiệp - Trình bày được các bước trong quy trình lựa chọn 1 nghề nghiệp. Thông hiểu: - Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn 1 nghề nghiệp. 4.3. Đánh giá năngNhận biết: lực, sở thích bản- Kể tên được một số năng lực cá nhân phù hợp với một thân số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Giải thích được sự phù hợp của cá nhân với một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 4.4. Các yếu tố ảnhNhận biết: hưởng tới việc chọn - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa 3 nghề chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định
- lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: Xác định được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Tổng 10 7 1 NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Lê Thị Liễu Phạm Ngọc Tín
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Họ tên:……………………………….. Năm học: 2024 – 2025 Lớp: 9/…… Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp? A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận, gắn bó lâu dài với mỗi người. B. Việc làm có tính chất ổn định, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân. C. Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi. D. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội. Câu 2. Ngành nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Thợ may. B. Kĩ sư xây dựng. C. Đầu bếp. D. Bác sĩ. Câu 3. Môi trường làm việc của lập trình viên có đặc điểm gì? A. Môi trường làm việc khép kín, ít có sự giao tiếp, không được tiếp cận với các thành tựu mới nhất của khoa học, công nghệ. B. Có thể là các nhà máy, phân xưởng, nhà xưởng tư nhân và không cần các máy móc, thiết bị hiện đại. C. Cần biết ít nhất 1 ngoại ngữ để cập nhật xu hướng mới trên thế giới và giao tiếp tri thức nhân loại. D. Làm việc với nhiều máy móc, thiết bị hiện đại, luôn được tiếp cận với các thành tựu mới nhất của khoa học, công nghệ. Câu 4. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam bao gồm: A. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông. D. giáo dục mầm non và giáo dục đại học. Câu 5. Giáo dục mầm non bao gồm A. mẫu giáo (3-5 tuổi) và giáo dục tiểu học (5 lớp). B. nhà trẻ (3-36 tháng tuổi) và mẫu giáo (3-5 tuổi). C. nhà trẻ (3-36 tháng tuổi) và giáo dục tiểu học (5 lớp). D. giáo dục tiểu học (5 lớp), giáo dục trung học cơ sở (4 lớp). Câu 6. Tại sao có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục sau tốt nghiệp THCS? A. Giúp học sinh có thể học nghề trình độ sơ cấp hoặc trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc tiếp tục theo học THPT. B. Giúp tất cả học sinh đều được học THPT và được học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học. C. Đào tạo được người lao động có năng lực, nâng cao dân trí, giúp kinh tế đất nước phát triển. D. Giúp học sinh lựa chọn được môn học phù hợp theo định hướng nghề nghiệp sau tốt nghiệp THPT. Câu 7. Yếu tố nào không ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của khoa học và công nghệ. B. Sự thay đổi về cơ sở hạ tầng. C. Nguồn cung lao động. D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 8. Thị trường lao động có vai trò như thế nào trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Quyết định việc tăng lương hay giảm lương. B. Thiết lập quy định về bảo hiểm lao động. C. Xác định số lượng người lao động không được tuyển dụng. D. Cung cấp thông tin về xu hướng việc làm, nhu cầu tuyển dụng lao động. Câu 9. Nhóm tính cách nghiên cứu trong mật mã Holland thường có những đặc điểm nào? A. Yêu thích tìm hiểu, khám phá và giải quyết các vấn đề khoa học. B. Thích làm việc theo quy trình và hệ thống rõ ràng.
- C. Thích giúp đỡ người khác và đóng góp cho xã hội. D. Yêu thích sáng tạo và có óc tưởng tượng phong phú. Câu 10. Lí thuyết cơ bản nhất dùng cho công tác hướng nghiệp cho học sinh là lí thuyết A. cây nghề nghiệp. B. triết lí Ikigai. C. tham vấn nghề nghiệp. D. đa trí thông minh. Câu 11. Theo lí thuyết cây nghề nghiệp những người chọn nghề nghiệp phù hợp với “gốc rễ” sẽ thu được những gì? A. Không được nhiều người tôn trọng, lương thấp. B. Cơ hội kiếm việc làm và môi trường làm việc không tốt. C. Thiếu động lực và hứng thú làm việc, ít có cơ hội việc làm. D. Có nhiều khả năng thu được những “quả ngọt” trong hoạt động nghề nghiệp. Câu 12. Vì sao cần đánh giá bản thân trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp? A. Góp phần giúp cho chúng ta chọn nghề phù hợp với mong muốn của gia đình. B. Để có nhiều cơ hội việc làm giúp chúng ta có thu nhập ổn định và cải thiện kinh tế gia đình. C. Tìm hiểu năng lực, sở thích cá nhân, cá tính, bối cảnh gia đình phù hợp với yêu cầu nghề nghiệp. D. Giúp con người có nguồn thu nhập ổn định, môi trường làm việc tốt và được nhiều người tôn trọng. Câu 13. Một người để có sự lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn thường dựa vào các yếu tố A. chủ quan và năng lực. B. năng lực và môi trường làm việc. C. xã hội và khách quan. D. chủ quan và khách quan. Câu 14. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ bao gồm: A. xã hội, sở thích, cá tính. B. năng lực, sở thích, cá tính. C. năng lực, sở thích, nhà trường. D. nhà trường, gia đình, cá tính. Câu 15. Yếu tố nào sau đây không phải yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Xã hội. B. Gia đình. C. Năng lực. D. Nhóm bạn. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16. (1,0 điểm) Em hãy trình bày các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp? Câu 17. (1,0 điểm) Em hãy phân tích ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người? Câu 18. (3,0 điểm) Hãy tìm kiếm thông tin thị trường lao động (nhu cầu về năng lực, cơ hội việc làm) trong lĩnh vực điện gió và điện mặt trời tại Việt Nam? ------------------Hết-------------------- NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Lê Thị Liễu Phạm Ngọc Tín HIỆU TRƯỞNG
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Công nghệ – lớp 9 I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu được 0,33 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B D A B A B D A A D C D B C II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu hỏi Nội dung kiến thức Điểm * Trình bày các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp: - Bước 1. Đánh giá bản thân: Tìm hiểu năng lực, sở thích cá nhân, điều kiện và truyền thống gia đình phù hợp với yêu cầu của nghề nghiệp. 0,33đ 16 - Bước 2. Tìm hiểu thị trường lao động: Tìm hiểu thông tin thị trường lao (1,0 điểm) động về nghề nghiệp được đánh giá phù hợp với bản thân. 0,33đ - Bước 3. Quyết định nghề nghiệp: Quyết định lựa chọn nghề nghiệp phù hợp bản thân; thuộc nhóm ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng; lương cao. 0,33đ (Nếu học sinh trả lời đúng được cả 3 ý thì được 1,0điểm) * Ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người: - Lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp sẽ giúp người lao động luôn vui vẻ, hạnh 0,33đ phúc khi được làm công việc yêu thích; giúp bản thân đảm bảo chất lượng cuộc sống, tập trung đầu tư, phát triển nghề nghiệp trong tương lai. 17 - Lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp giúp người lao động có nguồn thu nhập ổn 0,33đ (1,0 điểm) định để chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho gia đình. - Lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp giúp người lao động phát huy được năng lực để tăng năng suất lao động và hiệu quả làm việc, mang lại nhiều lợi ích 0,33đ cho doanh nghiệp, phát triển kinh tế và xã hội. (Nếu học sinh trả lời đúng được cả 3 ý thì được 1,0điểm) Gợi ý trả lời: - Nhu cầu về nhân lực: Do sự phát triển nhanh chóng của ngành năng lượng 1,5đ tái tạo tại Việt Nam, lĩnh vực điện gió và điện mặt trời là một lĩnh vực mới trong ngành điện. Do đó lĩnh vực này có nhu cầu tuyển dụng cao cho vị trí 18 kỹ thuật viên vận hành hệ thống điện gió và điện mặt trời. (3,0 điểm) - Cơ hội việc làm: + Nhu cầu cao về nhân lực cho thấy đây là cơ hội tốt cho những người đang 0,75đ tìm kiếm việc làm trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ. + Các kỹ thuật viên vận hành hệ thống điện gió và điện mặt trời có mức 0,75đ lương và chế độ đãi ngộ tốt. NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Lê Thị Liễu Phạm Ngọc Tín

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1488 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1095 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1308 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1212 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1373 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1180 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1191 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1191 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1137 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1301 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1060 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1144 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1054 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1011 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
978 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
957 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
