intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước

  1. TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MA TRẬN ĐỀ TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì 1 khi kết thúc tuần 17 - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% nhận biết; 30% thông hiểu; 30% vận dụng) - Phần trắc nghiệm khách quan: 5,0 điểm, gồm 9 câu hỏi ở mức độ nhận biết và 6 câu hỏi ở mức độ thông hiểu. - Phần tự luận: 5,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm) - Nội dung nửa đầu học kì 1: 30% (3 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 70% (7 điểm) Mức Tổng % tổng độ điểm nhận STT Nội Đơn vị kiến thức thức dung Nhận Thông Vận Vận Số CH kiến biết hiểu dụng dụng thức cao Số CH Câu hỏi Số CH Câu hỏi Số CH Câu hỏi Số CH Câu hỏi TN TL 1 Bài 1. 1.1. 1 C1 1 C2 2 Nghề Nghề nghiệp nghiệp 6,7% trong đối với lĩnh con vực kĩ người thuật 1.2. 1 C3 1 C4 2 6,7% và công Ngành nghệ nghề trong
  2. lĩnh vực kĩ thuật công nghệ 2 Bài 2. 2.1. Hệ Cơ cấu thống hệ giáo thống dục giáo Việt dục Nam quốc 2.2 Lựa dân chọn nghề trong hệ thống giáo dục 2.3. 1 C1TL 1 10% Định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS 3 Bài 3. 3.1. Thị 1 C5 1 3,3% Thị trường
  3. trường lao lao động động kĩ 3.2. Thị 1 C6 1 3,3% thuật, trường công lao nghệ tại động Việt Nam trong lĩnh vực Kĩ thuật công nghiệp 4 Bài 4. 4.1. Lí 2 C7 1 C2TL 2 1 16,7% Quy thuyết C8 trình chọn lựa nghề chọn 2 C9 2 6,6% 4.2. nghề C10 Quy nghiệp trình chọn nghề nghiệp 4.3 1 C11 1 C12 1 C3TL 2 1 36,7% Đánh giá năng lực, sở thích bản thân 4.4 Các 1 C13 2 C14 3 10% yếu tố C15 ảnh hưởng
  4. tới việc chọn nghề Tổng 10 7 1 Tỉ lệ 40% 30% 30% 50% 50% 100% (%) Tỉ lệ 70% 30% 100% chung (%)
  5. TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN BẢNG ĐẶC TẢ TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 TT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức thức thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  6. (1) (2) (3) ( (5) (6) (7) (8) 4 ) I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
  7. 1 Bài 1. Nhận biết: Nghề - Trình bày được khái C1 nghiệp niệm nghề nghiệp. trong lĩnh - Trình bày được tầm quan vực kĩ thuật trọng của nghề nghiệp và công đối C2 nghệ với con người và xã hội. Thông hiểu: 1.1. Nghề nghiệp - Phân tích được ý nghĩa đối với con người của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. Vận dụng: - Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. 1.2. Ngành nghề Nhận biết: trong lĩnh vực kĩ - Kể tên được một số C3 thuật, công nghệ ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được những đặc điểm của các ngành C4 nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ
  8. thuật, công nghệ. - Phân tích được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 2 Bài 2. Cơ 2.1. Hệ thống giáo Nhận biết: cấu hệ thống dục Việt Nam - Kể tên được những thành giáo dục tố chính trong hệ thống quốc dân giáo dục tại Việt Nam. - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. Thông hiểu: - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục.
  9. Nhận biết: - Nhận ra được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống 2.2. Lựa giáo dục. chọn nghề Thông hiểu: trong - Giải thích được cơ hội hệ lựa chọn nghề nghiệp kĩ thống giáo dục thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. Nhận biết: - Trình bày được những C1TL hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS. 2.3. Định hướng Thông hiểu: nghề nghiệp - Giải thích được những trong lĩnh vực kĩ hướng đi liên quan tới thuật, công nghệ nghề nghiệp trong lĩnh vực sau khi kết thúc kĩ thuật, công nghệ sau khi THCS kết thúc THCS. Vận dụng: - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  10. 3 Nhận biết: - Trình bày được khái niệm về thị trường lao động. - Trình bày được các yếu C5 tố ảnh hưởng tới thị trường lao động. - Trình bày được vai trò 3.1. Thị trường của thị trường lao động lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: Bài 3. Thị - Mô tả được những vấn trường đề cơ bản của thị trường lao động kĩ lao động tại Việt Nam thuật, công hiện nay. nghệ tại Nhận biết: Việt Nam - Trình bày được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. C6 Thông hiểu: 3.2. Thị trường - Phân tích được các lao động trong thông tin về thị trường lao lĩnh vực kĩ thuật, động trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ và công nghệ. Vận dụng: - Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ.
  11. 4 Bài 4. Lựa Nhận biết: chọn nghề - Kể tên được một số lí C7,C8 nghiệp trong thuyết lựa chọn nghề lĩnhvực kĩ nghiệp. C2TL thuật, công Thông hiểu: nghệ 4.1 Lí thuyết chọn - Tóm tắt được một số lí nghề thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp. 4.2. Quy trình lựa Nhận biết: chọn nghề nghiệp - Trình bày được các C9 bước trong quy trình lựa C10 chọn nghề nghiệp. Thông hiểu: - Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. -
  12. 4.3. Đánh giá Nhận biết: năng lực, sở - Kể tên được một số C11 thích bản thân năng lực cá nhân phù hợp với một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, C12 công nghệ. Thông hiểu: - Giải thích được sự phù hợp của cá nhân với một C3TL số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng cao: - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh của gia đình về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  13. Nhận biết: - Trình bày được các yếu C13 tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. C14 Thông hiểu: C15 - Giải thích được các yếu 4.4. Các yếu tố tố ảnh hưởng tới quyết ảnh hưởng tới định lựa chọn nghề việc chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  14. TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 ĐÔN MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 9 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 2 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ câu 1 đến câu 15 và ghi vào giấy bài làm (Ví dụ 1A, 2C….) Câu 1. Nghề nghiệp là tập hợp A. những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. những việc làm theo sở thích cá nhân. A. các công việc được xã hội công nhận. B. những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. Câu 2. Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội? A. Góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. C. Làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. D. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. Câu 3. Đối tượng lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là: A. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. B. Các thiết bị, công nghệ hiện đại trong quá trình thiết kế, bảo trì, sáng tạoứng dụng, phần mềm. C. Các phương tiện, thiết bị của ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp. D. Các nguyên lí vật lí, kĩ thuật, khoa học công nghệ trong quá trình thiết kế; những thiết bị, máy móc trong hệ thống cơ khí phục vụ ngành công nghiệp và các lĩnh vực khác trong đời sống. Câu 4. Sản phẩm lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì? A. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. B. Các ứng dụng, phần mềm phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội.
  15. C. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật phục vụ đời sống sinh hoạt của con người. D. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm phục vụ tất cả các lĩnh vực đời sống của con người. Câu 5. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ có tác động như thế nào đối với thị trường lao động? A. Tác động đến sự phát triển kinh tế của từng địa phương. B. Tác động đến các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ. C. Tác động đến các ngành nghề trong nền kinh tế cũng như các nhóm người lao động. D. Tác động đến sự phát triển xã hội của đất nước Câu 6. Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào? A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế. D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. Câu 7. Lí thuyết cơ bản nhất dùng cho công tác hướng nghiệp cho học sinh là A. lí thuyết triết lí Ikigai. B.lí thuyết cây nghề nghiệp. C. lí thuyết mật mã Holland. D. lí thuyết động cơ nghề nghiệp. Câu 8. Kể tên 4 yếu tố mà Ikigai cho rằng nếu như công việc của bạn hội tụ đủ sẽ giúp cho cuộc sống trở nên viên mãn hơn? A. Thích, giỏi, kiếm sống vã xã hội cần. B. Đam mê, giỏi, kiếm sống và xã hội cần. C. Thích, giỏi, thu nhập và xã hội cần. D. Thích, giỏi, kiếm sống và môi trường phù hợp. Câu 9. Bước đầu tiên trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Tìm hiểu thông tin về các trường đào tạo nghề B. Lập kế hoạch học tập C. Đánh giá năng lực và sở thích của bản thân D. Đưa ra quyết định cuối cùng Câu 10. Sau khi tìm hiểu thông tin về nghề và thị trường lao động, bước tiếp theo là gì? A. Đưa ra quyết định lựa chọn nghề nghiệp phù hợp B. Phân tích ưu nhược điểm của từng nghề C. Thử trải nghiệm tất cả các nghề bạn quan tâm D. Đăng ký vào trường đại học
  16. Câu 11. Một người làm trong ngành Kỹ thuật Cơ khí cần phải đảm bảo yêu cầu năng lực cá nhân nào sau đây? A. Tư duy mỹ thuật và sáng tạo trong thiết kế nội thất. B. Khả năng sử dụng ngoại ngữ lưu loát C. Sự khéo léo, tỉ mỉ khi làm việc với các máy móc, công cụ. D. Khả năng lãnh đạo nhóm và quản trị doanh nghiệp. Câu 12. Cá nhân có sở thích nghiên cứu và sáng tạo sản phẩm mới, cùng với kỹ năng vẽ kỹ thuật và thiết kế, phù hợp nhất với ngành nghề nào sau đây? A. Kỹ thuật thiết kế công nghiệp B. Công nghệ thực phẩm C. Quản trị kinh doanh D. Sư phạm kỹ thuật Câu 13. Theo em, một người khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa trên những yếu tố nào để có sự lựa chọn đúng đắn? A. Yếu tố năng lực và yếu tố môi trường làm việc. B. Yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan. C. Yếu tố chủ quan và yếu tố năng lực. D. Yếu tố xã hội và yếu tố khách quan. Câu 14. Kể tên các yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Xã hội, sở thích, cá tính. B. Nhà trường, gia đình, cá tính. C. Năng lực, sở thích, nhà trường. D. Năng lực, sở thích, cá tính. Câu 15. Yếu tố “khả năng học tập và kỹ năng” ảnh hưởng đến quyết định chọn nghề như thế nào? A. Là yếu tố duy nhất quyết định thành công trong nghề nghiệp. B. Giúp cá nhân xác định mình có thể đáp ứng yêu cầu của nghề hay không. C. Hoàn toàn không quan trọng nếu có đam mê. D. Chỉ ảnh hưởng đến việc chọn nơi làm việc, không ảnh hưởng đến chọn nghề. II/ TƯ LUẬN ( 5,0 điểm) Câu 1.(1,0 điểm) Hãy nêu những hướng đi liên quan đến nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ phù hợp với học sinh sau khi kết thúc trung học cơ sở? Câu 2.(1,0 điểm) Em hãy trình bày nội dung cơ bản của lý thuyết cây nghề nghiệp? Câu 3. (3,0 điểm) Dựa vào quy trình lựa chọn nghề nghiệp, em hãy lựa chọn một ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ phù hợp với bản thân em và giải thích tại sao em đưa ra quyết định đó?
  17. -------------HẾT------------ (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm) TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN HƯỚNG DẪN CHẤM TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ 9
  18. I/ TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C D D A C A B A C A C D B D B II/ TỰ LUẬN. (5,00 điểm) Câu Đáp án Điểm Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở có 3 hướng đi liên quan 0,25đ đến nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ như sau: + Tiếp tục học trung học phổ thông và định hướng lựa chọn 0,25 đ các môn học liên quan đến kĩ thuật, công nghệ như: Vật lí, 1 Hoá học, Sinh học, Công nghệ hoặc Tin học... 0,25 đ (1,0 điểm) + Theo học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp- giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 0,25 đ + Theo học các ngành thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo. Nội dung cơ bản của lý thuyết cây nghề nghiệp: Cây nghề nghiệp gồm 2 bộ phận: 0,5đ + Phần “gốc rễ” thể hiện cá tính, khả năng, sở thích và giá 2 trị nghề nghiệp của mỗi cá nhân 0,5đ (1,0 điểm) + Phần quả thể hiện những mong muốn của con người đối với nghề nghiệp như cơ hội việc làm, môi trường làm việc tốt, công việc ổn định, lương cao và được nhiều người tôn trọng. 4 * Khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật công (3,0 điểm) nghệ cần: -Bước 1: Đánh giá bản thân 0,25 đ +Năng lực : học tốt Toán, KHTN, Tin … 0,25 đ +Sở thích : Thích công nghệ thông tin, thích khám phá các 0,25 đ
  19. sản phẩm điện tử… +Cá tính: Hướng ngoại, thích làm việc độc lập….. 0,25 đ - Bước 2: Tìm hiểu thị trường lao động 0,25 đ Muốn có công việc ổn định, thu nhập tốt, có cơ hội phát 0,25 đ triển sâu, …. + Bước 3: Quyết định nghề nghiệp 0,25 đ - Lựa chọn: Ngành nghề phù hợp là kỹ sư phần mềm 0,25 đ * Em chọn nghề kỹ sư phần mềm vì : - Công việc kỹ sư phần mềm liên quan nhiều đến lập trình, điều này rất phù hợp với sở thích và năng lực của em. 0,5 - Ngành này có cơ hội phát triển rất lớn trong thời đại công nghệ số, mức lương tương đối cao. 0,5 (Học sinh trình bày cách khác nhưng đảm bảo chính xác khoa học thì vẫn đạt điểm tối đa) DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Dương Thị Mỹ Ngọc DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2