Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My
lượt xem 0
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025) MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 BỘ CÁNH DIỀU Tên bài học MỨC ĐỘ Tổng số Điểm số câu Nhận biết Thông Vận dụng VD cao hiểu TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 2: Cơ 1 1 1 1 2,5 cấu hệ thống giáo dục quốc dân Bài 3. Thị 1 1 1 1 0 0 3 1 2,5 trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam Bài 4. Lý 2 1 1 0 0 3 1 3,5 thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp Bài 5. Lựa 1 1 1 0 0 3 1,5 chọn nghề nghiệp trong lĩnh cực kĩ thuật, công nghệ Tổng số câu 4 1 4 1 2 1 0 0 10 3 TN/TL Điểm số 2,0 2,0 2,0 1,0 1,0 2,0 0 0 5,0 5,0 10 điểm Tổng số 4,0 điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 0 điểm 10 điểm 10 điểm điểm 40% 30% 30% 0% 100 %
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025) MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 BỘ CÁNH DIỀU Nội dung Mức Yêu cầu cần đạt Số câu Câu hỏi độ TL/ Số câu hỏi TN TN TL TN TL (số (số câu) câu) 6 0 Bài 2 Nhận - Mô tả được khung cơ cấu biết hệ thống giáo dục Việt Nam - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. - Nhận ra được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. Giáo dục Thông - Mô tả được cơ cấu hệ thống kĩ thuật, hiểu giáo dục tại Việt Nam. công nghệ trong hệ - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong C1 thống giáo hệ thống giáo dục. 01 dục quốc dân - Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. Vận Đưa ra được giải pháp cho C3 01 dụng học sinh tốt nghiệp THCS, TL THPT có thể tiếp tục học tập ở những cơ sở giáo dục và liệt kê những cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ mà HS có thể theo đuổi. Bài 3
- Thị trường Nhận - Nhận biết được các yếu tố C5 01 lao động kĩ biết ảnh hưởng tới thị trường lao thuật công động. nghệ tại - Nhận biết vai trò của thị Việt Nam trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS. Thông Hiểu những vấn đề cơ bản của hiểu thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. - Giải thích được những hướng đi liên quan tới nghề C6 01 nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS. Vận - Xác định vấn đề cơ cản của C10 01 01 dụng thị trường Việt Nam - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề C2 nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, TL công nghệ. Vận dụng cao Bài 4 Lý thuyết Nhận - Biết được cơ sở để lựa chọn C4 C1 02 01 cơ bản về biết nghề nghiệp TL lựa chọn - Kể tên được một số năng lực nghề C2 cá nhân phù hợp với một số nghiệp ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông Hiểu được một số lí thuyết C3 01 hiểu cơ bản về lựa chọn nghề
- nghiệp để rút ra cho bản thân khi lựa chọn nghề nghiệp Vận dụng Vận dụng cao Bài 5. Lựa Nhận - Trình bày được các bước 01 chọn nghề biết trong quy trình lựa chọn C7 nghiệp nghề nghiệp. trong lĩnh Thông Giải thích được các bước C8 01 cực hiểu trong quy trình lựa chọn nghề kĩ thuật, nghiệp. công nghệ Vận - Xác định được yếu tố không C9 01 dụng phải là kĩ năng cần thiết cho một kĩ sư phần mềm. - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh của gia đình về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng cao
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 NĂM HỌC: 2024 - 2025 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………….. Điểm ĐỀ BÀI A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Câu 1. Giải thích các thời điểm có sự phân luồng và cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. A. Phân luồng sau tốt nghiệp trung học cơ sở: giúp học sinh có thể nhận thức được bản thân, lựa chọn được môn học tuỳ theo định hướng nghề nghiệp ở trung học phổ thông. B. Phân luồng sau tốt nghiệp trung học phổ thông: giúp học sinh nhận thức được bản thân. C. Phân luồng sau khi hoàn thành tiểu học: giúp học sinh nhận thức được bản thân để lựa chọn hướng đi tiếp theo. D. Sau khi hoàn thành giáo dục mầm non: giúp học sinh nhận thức được bản thân và đi vào các cấp học tiếp theo. Câu 2. Các nghề nghiệp như “Kế toán, kiểm lâm, nhà ngoại giao,…” thuộc kiểu người nào theo mật mã Holland? A. Nghiệp vụ. B. Nghiên cứu. C. Nghệ thuật. D. Xã hội. Câu 3. Muốn lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, bản thân cần phải hiểu rõ những yếu tố nào sau đây? A. Sở thích và môi trường làm việc. B. Khả năng, sở thích, cá tính và cơ hội việc làm. C. Công việc ổn định và lương cao. D. Khả năng, sở thích, cá tính và giá trị nghề nghiệp. Câu 4. Theo mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp, phần rễ gồm: A. sở thích. B. lương cao. C. công việc ổn định. D. cơ hội việc làm. Câu 5. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. 1 yếu tố. B. 2 yếu tố. C. 5 yếu tố. D. 4 yếu tố. Câu 6. Sau khi kết thúc bậc THCS, hướng đi nào dưới đây phù hợp nhất để phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ? A. Học lên THPT và chọn khối ngành xã hội để mở rộng kiến thức tổng quát. B. Tham gia các khóa học ngắn hạn về kỹ năng mềm tại các trung tâm dạy nghề. C. Đăng ký học trung cấp nghề hoặc trung cấp chuyên nghiệp liên quan đến kỹ thuật, công nghệ. D. Tìm việc làm ngay mà không cần tham gia bất kỳ chương trình đào tạo nào. Câu 7. Đánh giá bản thân trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là đánh giá dựa trên các yếu tố nào dưới đây?
- A. Sở thích, tình trạng giáo dục. B. Tình trạng kinh tế, tính cách. C. Năng lực, quan hệ gia đình. D. Năng lực, sở thích, tính cách. Câu 8. Chọn phương án trả lời đúng nhất. Tại sao phải tìm hiểu thị trường lao động? A. Để biết được ở địa phương, trong nước, trong khu vực, … đang có những nghề nghiệp nào được xem là có tiềm năng, có giá trị nghề nghiệp cao trong tương lai. B. Để biết được ở địa phương, trong nước, trong khu vực, … đang có những nghề nghiệp nào được xem là có tiềm năng, có giá trị nghề nghiệp ở quá khứ. C. Để xem xét các yếu tố phù hợp với tính cách của bản thân, đưa ra quyết định lựa chọn nghề nghiệp cho mình. D. Để nghiên cứu, phân tích các yếu tố và xem xét sự phù hợp giữa năng lực, sở thích của bản thân với nhu cầu thị trường. Câu 9. Trong lĩnh vực kĩ thuật, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là kĩ năng cần thiết cho một kĩ sư phần mềm? A. Lập trình và phát triển. B. Quản lí dự án và lãnh đạo đội nhóm. C. Khả năng tư duy logic và phân tích. D. Kĩ năng viết lách. Câu 10. Thị trường lao động Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức nào sau đây: A. Tỉ lệ thiếu việc làm của nhóm lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao hơn nhóm đã chưa đào tạo. B. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn cao hơn thành thị. C. Chất lượng lao động thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều. D. Nhu cầu tuyển dụng người lao động tăng thay thế cho các thiết bị khoa học kĩ thuật. B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm). Câu 1 (2,0 điểm). Ý nghĩa của việc xác định phần rễ trong cây nghề nghiệp là gì? Câu 2 (1,0 điểm). Kể tên một số ngành nghề kỹ thuật và công nghệ đang có nhu cầu cao trong thị trường lao động tại Việt Nam. Câu 3 (2,0 điểm). Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông có thể tiếp tục học tập ở những cơ sở giáo dục nào? Học sinh có thể có những cơ hội nghề nghiệp nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 A. Phần trắc nghiệm (5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm 1.A 2.A 3. D 4.A 5.D 6.C 7.D 8.A 9.D 10.C B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm). Câu 1 (2,0 điểm). Giúp chúng ta hiểu rõ bản thân, từ đó đưa ra những lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, tăng khả năng thành công. Câu 2 (1,0 điểm). Lập trình viên Kỹ sư điện tử Kỹ sư cơ khí, tự động hóa Kỹ thuật viên mạng Chuyên gia an ninh mạng Kỹ sư xây dựng Kỹ thuật viên vận hành robot công nghiệp Câu 3 (2,0 điểm). Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông có thể tiếp tục học tập ở những cơ sở giáo dục: - Sau khi tốt nghiệp THCS: + Tiếp tục học lên THPT + Học nghề + Tham gia vào thị trường lao động. - Sau khi tốt nghiệp THPT: + Thi vào đại học hoặc cao đẳng + Học nghề + Tham gia vào thị trường lao động + Cơ sở giáo dục: Trường trung học phổ thông, Trường trung cấp nghề, Trường cao đẳng nghề, Trường đại học * Cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ: + Lập trình viên + Kỹ sư phần mềm + Kỹ sư mạng + Kỹ sư điện tử + Kỹ sư cơ khí. + Kỹ thuật viên công nghệ thông tin + Kỹ thuật viên y sinh. + Chuyên viên an ninh mạng + Nhà khoa học dữ liệu
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (KT) MÔN: CÔNG NGHỆ - MODULE ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 NĂM HỌC: 2024 - 2025 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………….. Điểm ĐỀ BÀI A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm). Câu 1. Hàng hóa được trao đổi trong thị trường lao động là A. hàng hóa tiêu dùng. B. hàng hóa dịch vụ. C. hàng hóa sức lao động. D. hàng hóa sản xuất. Câu 2. Các nghề nghiệp như “Kế toán, kiểm lâm, nhà ngoại giao,…” thuộc kiểu người nào theo mật mã Holland? A. Nghiệp vụ. B. Nghiên cứu. C. Nghệ thuật. D. Xã hội. Câu 3. Số lượng người trong độ tuổi lao động có thể và sẵn sàng tham gia lao động được gọi là A. người lao động. B. người sử dụng lao động. C. nhu cầu lao động. D. nguồn cung lao động. Câu 4. Theo mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp, phần rễ gồm: A. sở thích. B. lương cao. C. công việc ổn định. D. cơ hội việc làm. Câu 5. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. 1 yếu tố. B. 2 yếu tố. C. 5 yếu tố. D. 4 yếu tố. Câu 6. Giáo dục phổ thông có mấy thời điểm phân luồng? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 7. Đánh giá bản thân trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là đánh giá dựa trên các yếu tố nào dưới đây? A. Sở thích, tình trạng giáo dục. B. Tình trạng kinh tế, tính cách. C. Năng lực, quan hệ gia đình. D. Năng lực, sở thích, tính cách. Câu 8. Mục đích chính của giáo dục thường xuyên là gì? A. Đào tạo trình độ đại học. B. Giảm tỉ lệ học sinh bỏ học. C. Phát triển chương trình đào tạo nghề nghiệp. D. Tạo điều kiện cho mọi người học tập ở mọi lứa tuổi. Câu 9. Mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp gồm mấy phần chính? A. 1 phần. B. 2 phần. C. 3 phần. D. 4 phần. Câu 10. Chọn phát biểu sai về đánh giá bản thân? A. Đánh giá bản thân là xem xét năng lực của mình. B. Đánh giá bản thân là xem xét sở thích của mình. C. Đánh giá bản thân là xem xét một công việc ổn định. D. Đánh giá bản thân là xem xét định hướng và hoàn cảnh gia đình.
- B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm). Câu 1 (2,0 điểm). Ý nghĩa của việc xác định phần rễ trong cây nghề nghiệp là gì? Câu 2 (2,0 điểm). Kể tên một số ngành nghề kỹ thuật và công nghệ mà em biết?
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 (KT) A. Phần trắc nghiệm (6,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,6 điểm 1.C 2.A 3. D 4.A 5.D 6.D 7.D 8.D 9.B 10.C B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm). Câu 1 (2,0 điểm). Giúp chúng ta hiểu rõ bản thân, từ đó đưa ra những lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, tăng khả năng thành công. Câu 2 (2,0 điểm). Học sinh kể được: + Từ 9 ngành nghề ghi 2,0 điểm + Từ 7-8 ngành nghề ghi 1,5 điểm + Từ 4-6 ngành nghề ghi 1,0 điểm + Từ 1-3 ngành nghề ghi 0,5 điểm Kỹ thuật chế biến thực phẩm, may mặc, cơ khí, điện tử, kỹ sư xây dựng, kỹ sư thủy lợi, kỹ sư dầu khí, kỹ sư điện tử, kỹ sư tự động hóa, ….
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 467 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 363 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 285 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 438 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 291 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 161 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn