intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Độ muối cao nhất thuộc các biển và đại dương ở khu vực nào sau đây? A. Gần cực. B. Ôn đới. C. Chí tuyến. D. Xích đạo. Câu 2: Nội lực là lực phát sinh từ A. trên bề mặt Trái Đất. B. bên trong Trái Đất. C. quá trình phong hóa. D. bên ngoài Trái Đất. Câu 3: Tác động nào sau đây sinh ra biển tiến và biển thoái? A. Các lớp đá mềm bị uốn nếp. B. Động đất, núi lửa hoạt động. C. Lục địa nâng lên, hạ xuống. D. Cá lớp đá cứng bị đứt gãy. Câu 4: Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày và đêm? A. Gió Tây ôn đới. B. Gió đất, gió biển. C. Gió phơn. D. Gió Mậu dịch. Câu 5: Khối khí chí tuyến có tính chất nào sau đây? A. rất lạnh. B. lạnh. C. rất nóng. D. nóng ẩm. Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp? A. Nhiệt độ giảm, không khí nở ra, khí áp giảm. B. Nhiệt độ cao, không khí co lại, khí áp tăng. C. Nhiệt độ cao, không khí nở ra, khí áp giảm. D. Nhiệt độ giảm, không khí co lại, khí áp giảm. Câu 7: Thạch quyển bao gồm A. bộ phận vỏ lục địa và vỏ đại dương. B. phần trên của lớp manti và vỏ Trái Đất. C. tầng badan, tầng trầm tích, tầng granit. D. vỏ Trái Đất và lớp manti. Câu 8: Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu, chủ yếu là do A. trên núi cao áp suất không khí nhỏ. B. nhiệt độ thấp nên phong hoá chậm. C. lượng mùn ít, sinh vật nghèo nàn. D. độ ẩm quá cao, lượng mưa nhiều. Câu 9: Ở miền núi, nước sông thường chảy nhanh hơn đồng bằng vì A. lòng sông thường hẹp. B. gần nguồn tiếp nước. C. bờ sông dốc đứng. D. hai bờ sông có nhiều rừng Câu 10: Dao động thuỷ triều lớn nhất khi A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 1200. B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 900. C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 450. D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng. Câu 11: Ven bờ đại dương, gần nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều do A. dòng biển nóng mang hơi nước từ nơi nóng đến nơi lạnh. B. nước biển nóng khó bốc hơi, ngưng tụ gây mưa. C. dòng biển nóng có khí áp thấp, không khí bốc lên cao gây mưa. D. nước biển nóng dễ bốc hơi, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa. Câu 12: Nhân tố khởi đầu cho quá trình hình thành đất? Trang 1/2 - Mã đề 001
  2. A. Địa hình. B. Sinh vật. C. Khí hậu. D. Đá mẹ Câu 13: Sinh quyển là một trong những bộ phận cấu tạo nên vỏ Trái Đất, nơi có A. tất cả vi sinh vật. B. toàn bộ thực vật. C. toàn bộ động vật. D. sự sống tồn tại. Câu 14: Đặc trưng quan trọng của đất là A. màu sắc. B. độ dày. C. tuổi đất. D. độ phì. Câu 15: Gió Mậu dịch có tính chất A. lạnh, ít mưa. B. nóng, mưa nhiều. C. ẩm, mưa nhiều. D. khô, ít mưa. Câu 16: Tác động chủ yếu của con người đối với sự phân bố sinh vật là A. thay đổi phạm vi phân bố của cây trồng, vật nuôi. B. tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo. C. làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật hoang dã. D. thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt Trái Đất. Câu 17: Hồ được hình thành do khúc uốn của sông bị tách ra khỏi dòng chính gọi là A. hồ nhân tạo. B. hồ móng ngựa. C. hồ băng hà. D. hồ kiến tạo. Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về nước ngầm? A. Tồn tại ở trạng thái rắn. B. Do nước trên mặt thấm xuống. C. Tập trung chủ yếu ở cực. D. Rải rác trên đỉnh núi cao. Câu 19: Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều A. xoay tròn. B. thẳng đứng. C. chiều ngang. D. xô vào bờ. Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng về phân bố mưa trên Trái Đất? A. Xích đạo có lượng mưa lớn nhất. B. Ở ôn đới có lượng mưa lớn nhất. C. Chí tuyến có lượng mưa nhỏ nhất. D. Ở hai cực có lượng mưa lớn nhất. Câu 21: Thực vật có ảnh hưởng đến sự phân bố động vật chủ yếu do A. sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ. B. thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho động vật. C. thực vật là nơi trú ngụ cho nhiều loại đông vật. D. sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CỦA SÔNG ĐÀ RẰNG (Đơn vị: m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu lượng 129 77 47 45 85 170 155 250 368 682 935 332 (Nguồn: Bài tập Địa lí 10, Nxb Giáo dục Việt Nam, năm 2022) a. Vẽ biểu đồ đường để thể hiện lưu lượng nước trung bình tháng của sông Đà Rằng. b. Xác định thời gian mùa lũ, thời gian mùa cạn của sông Đà Rằng. Câu 2: (1,0 điểm). Tại sao cây chè trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, còn cây cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2