Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định
lượt xem 1
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I (NĂM HỌC: 2022 – 2023) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: ĐỊA LÍ – Khối: 12 TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) MÃ ĐỀ: 611 Câu 1. Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2014 2018 2020 Nông, lâm nghiệp và thủy sản 421,1 734,6 862,6 1018,0 Công nghiệp và xây dựng 904,8 1742,7 2561,3 2955,8 Dịch vụ 1113,1 2020,4 2955,8 3365,1 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 300,7 439,3 629,4 705,5 Tổng số 2739,7 4937,0 7009,1 8044,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2020 thì dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất? A. Cột. B. Đường. C. Tròn. D. Miền. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Ngàn Phố đổ ra biển qua cửa nào sau đây? A. Cửa Gianh. B. Cửa Việt. C. Cửa Hội. D. Cửa Hới. Câu 3. Rừng cây họ Dầu phát triển mạnh mẽ ở phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu là do A. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao. B. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm lớn. C. khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt. D. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn. Câu 4. Các câu thơ: “Trường Sơn đông Trường Sơn tây Bên nắng đốt Bên mưa quây” Được trích từ tập thơ Hoa trắng của nhà thơ Thúy Bắc đã đề cập đến thời điểm nào trong năm ở nước ta? A. Nửa sau mùa đông. B. Nửa đầu mùa đông. C. Đầu mùa hạ. D. Giữa và cuối mùa hạ. Câu 5. Đâu là thế mạnh chủ yếu của ngành trồng trọt ở đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long vào mùa đông? A. Ít sâu bệnh hơn. B. Cơ cấu cây trồng đa dạng hơn. C. Nguồn nước tưới dồi dào hơn. D. Sản lượng lương thực cao hơn. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ ? A. Tà Phình. B. Sơn La. C. Di Linh. D. Mộc Châu. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 8, hai mỏ khí lớn có giá trị cao ở thềm lục địa của nước ta là A. Lan Đỏ – Lan Tây. B. Hồng Ngọc – Rạng Đông. C. Rồng – Bạch Hổ. D. Đại Hùng – Cái Nước. Câu 8. Kiểu rừng nào sau đây không thuộc hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở nước ta? A. Bụi gai hạn nhiệt đới. B. Rừng gió mùa thường xanh. C. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. Rừng thưa khô rụng lá. Câu 9. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? A. Lượng mưa hàng năm lớn. B. Nhiệt độ cao trung bình trên 25oC. C. Vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của Biển Đông. D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương, nhiệt độ trung bình cao. Mã đề 611 Trang 1/4
- Câu 10. Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ VÀ CHÈ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2020 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây là đúng về sự thay đổi sản lượng cà phê và chè ở nước ta giai đoạn 2005 – 2020? A. Sản lượng chè và sản lượng cà phê đều giảm. B. Sản lượng chè tăng chậm hơn sản lượng cà phê. C. Sản lượng cà phê tăng, sản lượng chè giảm. D. Sản lượng cà phê luôn thấp hơn sản lượng chè. Câu 11. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp nước ta? A. Thâm canh, tăng vụ. B. Nâng cao năng suất cây trồng. C. Đảm bảo kế hoạch thời vụ. D. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. Câu 12. Gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng A. tây bắc. B. đông nam. C. đông bắc. D. tây nam. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió Tây khô nóng không ảnh hưởng đến vùng khí hậu nào sau đây ở nước ta? A. Tây Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, loại đất nào sau đây có diện tích nhỏ nhất nước ta? A. Đất feralit trên đá vôi. B. Đất feralit trên đá bazan. C. Đất feralit trên các loại đá khác. D. Đất phèn, đất mặn. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Ngân Sơn. B. Hoành Sơn. C. Đông Triều. D. Cai Kinh. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang trang 4 – 5 và trang 8, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta có thế mạnh phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng? A. Bà Rịa – Vũng Tàu. B. Thanh Hóa. C. Thái Nguyên. D. Quảng Ninh. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây ở nước thuộc phân khu địa lí động vật Đông Bắc? A. Vũ Quang. B. Cát Bà. C. Phong Nha – Kẻ Bàng. D. Hoàng Liên. Câu 18. So với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, thành phần thực vật phương Nam ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta kém đa dạng hơn chủ yếu do A. xa xích đạo hơn, không có mùa khô sâu sắc. B. gần chí tuyến hơn, địa hình phân hóa phức tạp. C. có vĩ độ cao hơn, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. địa hình núi cao chiếm đa số, khí hậu mát mẻ quanh năm. Mã đề 611 Trang 2/4
- Câu 19. Nguyên nhân khiến Trung Bộ thường xảy ra ngập lụt nghiêm trọng vào tháng IX mỗi năm là do ảnh hưởng của A. bão và dải hội tụ nhiệt đới. B. các khối khí lạnh qua biển Đông. C. gió mùa Tây Nam gặp địa hình đón gió. D. gió tín phong Nam bán cầu hoạt động mạnh lên. Câu 20. Với nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện cho nước ta phát triển A. nền nông nghiệp đa ngành, hiện đại. B. nhiều hoạt động kinh tế quanh năm. C. nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi. D. nhiều nông phẩm của nhiều miền khí hậu khác nhau. Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào có lượng mưa trung bình năm cao nhất trong các địa điểm sau đây? A. Hà Nội. B. Huế. C. Lũng Cú. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? A. Xâm thực mạnh ở miền núi. B. Tổng lượng dòng chảy lớn. C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Chế độ nước thay đổi theo mùa. Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta? A. Độ dốc địa hình theo hướng tây bắc - đông nam. B. Tác động của con người và sự biến đổi khí hậu. C. Độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau. D. Tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. Câu 24. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết trong các kiểu thảm thực vật sau, kiểu thảm thực vật nào chiếm diện tích lớn nhất? A. rừng trên núi đá vôi. B. rừng thưa. C. rừng kín thường xanh. D. rừng ngập mặn. Câu 25. Nhờ có nhiều cảnh quan đẹp nên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta A. thuận lợi phát triển kinh tế biển. B. dễ dàng thu hút đầu tư nước ngoài. C. có thể đẩy mạnh phát triển du lịch văn hóa. D. dễ dàng phát triển du lịch. Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào của nước ta là “Ngã ba Đông Dương”? A. Gia Lai. B. Đắk Lắk. C. Đà Nẵng. D. Kon Tum. Câu 27. Thiên nhiên lãnh thổ phía Nam nước ta đặc trưng cho vùng A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. khí hậu cận xích đạo gió mùa. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. D. khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 28. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do ảnh hưởng của A. gió mùa Đông Bắc kết hợp với hướng của địa hình. B. độ cao và hướng núi khác nhau giữa hai vùng. C. ảnh hưởng của gió mùa và biển khác nhau. D. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí khác nhau. Câu 29. Cho biểu đồ về diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021. (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Mã đề 611 Trang 3/4
- Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Chuyển dịch cơ cấu diện tích rừng phân theo rừng tự nhiên và rừng trồng. B. Cơ cấu diện tích rừng phân theo rừng tự nhiên và rừng trồng. C. Quy mô diện tích rừng phân theo rừng tự nhiên và rừng trồng. D. Tốc độ tăng trưởng diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng. Câu 30. Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam là do có A. tuyết rơi. B. sương muối. C. gió lạnh. D. mưa phùn. Câu 31. Nửa sau mùa đông, Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ đối lập về mùa mưa và mùa khô chủ yếu do tác động của dãy Trường Sơn và A. Tín phong Bắc bán cầu. B. các loại gió hướng đông bắc. C. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. D. dải hội tụ nhiệt đới. Câu 32. Nguyên nhân chủ yếu làm cho nước ta có lượng mưa lớn là do A. vị trí địa lí nằm trong khu vực nội chí tuyến. B. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn. C. các khối khí đi qua biển mang theo ẩm lớn. D. địa hình có nhiều nơi đón gió từ biển. Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất phù sa? A. Đất cát biển. B. Đất đỏ badan. C. Đất feralit trên đá phiến. D. Đất nâu đỏ đá vôi. Câu 34. Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ nước ta trong thời gian từ tháng XI đến tháng IV năm sau là A. nắng, ổn định, tạnh ráo. B. nắng, ít mây và mưa nhiều. C. nắng, nóng, trời nhiều mây. D. nắng nóng và mưa nhiều. Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thể phát triển quanh năm? A. Có nhiều di sản. B. Có nhiều bãi biển đẹp nhất cả nước. C. Có nhiều trung tâm du lịch biển. D. Khí hậu mang tính chất cận xích đạo. Câu 36. Loại đất chủ yếu trong đai ôn đới gió mùa trên núi là A. đất mùn thô. B. đất feralit có mùn. C. đất feralit. D. đất đồng bằng. Câu 37. Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ MỘT SỐ TỈNH, THÀNH Ở NƯỚC TA NĂM 2020 (Đơn vị: nghìn người) Tỉnh Hà Nội Bắc Ninh Quảng Ninh Hải Phòng Tổng số dân 8246,5 1419,1 1337,6 2053,5 Dân số thành thị 4061,1 446,6 861,9 932,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân số thành thị của một số tỉnh, thành ở nước ta năm 2020? A. Quảng Ninh cao hơn Hải Phòng. B. Hà Nội thấp hơn Hải Phòng. C. Quảng Ninh thấp hơn Bắc Ninh. D. Bắc Ninh cao hơn Hà Nội. Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng đầu tiên đón gió mùa Tây Nam ở nước ta là A. Đông Nam Bộ. B. Duyên hải miền Trung. C. Tây Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 39. Loại gió nào sau đây vừa gây mưa cho vùng ven biển Trung bộ, vừa là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên? A. Tín phong bán cầu Bắc. B. Gió mùa Tây Nam. C. Gió mùa Đông Bắc. D. Tín phong bán cầu Nam. Câu 40. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. đồi núi thấp chiếm chủ yếu diện tích lãnh thổ. C. nước ta nằm trong khu vực gió mùa. D. nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông. -------------------- HẾT -------------------- Học sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Mã đề 611 Trang 4/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 811 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 229 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 463 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 358 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 334 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 488 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 181 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 471 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 152 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 138 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
4 p | 129 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn