Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Quyền, Quảng Ninh’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Quyền, Quảng Ninh
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I -NĂM HỌC 2023 -
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN 2024
MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI 12
Thời gian làm bài: 45 phút(không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 02 trang)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm )
Câu 1. Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn là do:
A. Góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
B. Phần lớn diện tích nước ta là vùng đồi núi.
C. Quanh năm trời trong xanh ít nắng.
D. Có nhiệt độ cao quanh năm.
Câu 2. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
A. hình dạng lãnh thổ. B. vị trí địa lí.
C. vai trò của biển Đông. D. sự hiện diện của các khối khí.
Câu 3. Địa điểm nào dưới đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhât?
A. Phan Thiết. B. Hà Nội. C. Huế. D. Nha Trang.
Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất gió mùa của khí hậu
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa.
C. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co
D. Chế độ nước sông theo mùa
Câu 5. Vùng Nam Bộ có
A. có trữ lượng thủy, hải sản ít nhất cả nước
B. tài nguyên dầu khí lớn nhất nước ta
C. hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất
D. nhiều loại tài nguyên khoáng sản nhất
Câu 6. Đất feralit có màu đỏ vàng là do
A. Hình thành trên đất mẹ có nhiều chất xơ.
B. Lượng phù xa trong đất lớn .
C. Tích tụ nhiều oxit sắt.
D. Nhận dược nhiều ánh nắng mặt trời.
Câu 7. Đặc điểm nào đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?
A. Tạo nên mùa đông 6 tháng lạnh ở miền Bắc.
B. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.
C. Hoạt động rộng khắp cả nước vào mùa đông.
D. Thổi từng đợt, chỉ hoạt động ở miền Bắc.
Câu 8. Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do
A. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi
B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. Tổng lượng nước sông lớn
D. Chế độ nước sông thay đổi theo mùa
Câu 9. Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hai khối khí hoạt động theo mùa là:
A. Gió mùa Đông Bắc và gió Tây khô nóng.
B. Gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
C. Gió mùa mùa đông và gió mùa đông nam.
D. Tín phong Bắc bán cầu và gió mùa mùa đông.
Câu 10. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là
A. Hệ sinh thái trên đất phèn
Mã đề 603 Trang 1/2
- B. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô
C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
D. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển
Câu 11. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất tới loại
hoạt động
A. Du lịch. B. Sản xuất nông nghiệp .
C. Thương mại . D. Sản xuất công nghiệp.
Câu 12. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. Tiếp giáp với Biển Đông .
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
D. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
Câu 13. Nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự phân hóa khí hậu giữa các khu vực nước ta là
A. Hoạt động của gió mùa B. Ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn
C. Địa hình 3/4 là đồi núi D. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang
Câu 14. Biển Đông là biển bộ phận của
A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương C. Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương.
Câu 15. Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh.
B. Rừng thưa khô rụng lá.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng gió mùa thường xanh.
Câu 16. Hiện tượng hoang mạc hóa xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào?
A. cả nước B. miền Nam C. miền Bắc D. miền Trung
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm ) . Trình bày sự phân mùa của khí hậu nước ta ? Giải thích nguyên nhân tạo ra sự phân
mùa của khí hậu nước ta ?
Câu 2 ( 4 điểm ) . Cho bảng số liệu
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung bình
bình tháng 1 (0C) bình tháng 7 (0C) năm (0C)
Lạng Sơn 13.3 27.0 21.2
Hà Nội 16.4 28.9 23.5
Vinh 17.6 29.6 23.9
Huế 19.7 29.4 25.1
Quy Nhơn 23.0 29.7 26.8
TP. Hồ Chí Minh 25.8 27.1 27.1
a. Qua bảng số liệu trên : nhận xét sự thay đổi nhiệt độ TB của các địa điểm trên .
b. Giải thích nguyên nhân sự thay đổi nhiệt độ TB ở các địa điểm trên .
------ HẾT ------
Mã đề 603 Trang 1/2