
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam (GDTX)
lượt xem 1
download

‘Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam (GDTX)’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam (GDTX)
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: ĐỊA LÍ 12 (Đề thi có 03 trang) Thời gian : 45phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101 PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất. B. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. C. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. D. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác. Câu 2. Điểm đặc biệt nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta? A. Miền núi trở thành vùng kinh tế năng động. B. Hình thành được các vùng kinh tế trọng điểm. C. Xuất hiện các khu công nghiệp quy mô lớn. D. Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp. Câu 3. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là A. khai hoang mở rộng diện tích. B. khôi phục nghề truyền thống. C. tiến hành thâm canh, tăng vụ. D. phát triển kinh tế hộ gia đình. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta? A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. B. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi. C. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. D. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. Câu 5. Vùng nào sau đây có nghề nuôi tôm phát triển nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 6. Ý nghĩa sinh thái to lớn của các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta là A. cung cấp nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. B. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp giấy. C. tạo việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân. D. bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai. Câu 7. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu nào sau đây? A. Việc phát triển giáo dục, y tế. B. Vấn đề giải quyết việc làm. C. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa? A. Dân cư thành thị có xu hướng tăng. B. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng. C. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. D. Dân cư tập trung vào thành phố lớn. Câu 9. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ A. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. B. Thanh niên nông thôn đã ra thành thị tìm việc làm. C. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. D. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. Mã đề 101 Trang 3/3
- Câu 10. Lao động trong ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay A. trình độ chuyên môn ở mức rất cao. B. ứng dụng rất nhiều công nghệ mới. C. được nâng cao ý thức bảo vệ rừng. D. tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng. Câu 11. Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do A. biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn. B. mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ. C. diện tích rừng ngập mặn ngày càng bị thu hẹp. D. khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước. Câu 12. Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. B. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. C. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành dịch vụ và công nghiệp. D. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp. Câu 13. Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vì A. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và tăng rất nhanh. B. nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ở ven biển. C. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến. D. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường. Câu 14. Đô thị đầu tiên của Việt Nam xuất hiện vào thời gian nào ? A. Thế kỉ III trước Công nguyên. B. Thế kỉ V trước Công nguyên. C. Đầu công nguyên D. Thế kỉ III sau Công nguyên. Câu 15. Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên. PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng cả về diện tích và dân số, nhiều đô thị được mở rộng, ngày càng trở nên đông đúc hơn. Vì thế đánh giá quy mô đô thị hóa cần được đánh giá về quy mô dân số đô thị và quy mô diện tích đô thị. a) Số dân thành thị ở nước ta hiện nay ít hơn so với số dân nông thôn. b) Dựa trên các tiêu chí về chức năng, vai trò, quy mô và mật độ dân số....đô thị nước ta được phân thành 5 loại. c) Số dân sống ở nông thôn nước ta còn lớn chủ yếu do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra chậm. d) Để đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa ở nước ta giải pháp chủ yếu là đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022 Năm 2010 2015 2020 2022 Diện tích (nghìn ha) 3 085,9 3 168,0 3 024,0 2 992,3 Sản lượng (nghìn tấn) 19 216,6 21 091,7 19 874,4 19 976,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê,2023) Cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2022 tăng lên bao nhiêu tạ/ha so với năm 2010? (làm tròn kết quá đến 1 chữ số thập phân) Câu 2. Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp hàng năm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021
- (Đơn vị : Nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2021 Cây công nghiệp hàng 797,6 676,8 457,8 425,9 năm (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Cho biết diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %) Câu 3. Cho bảng số liệu: Diện tích lúa ở các vùng của nước ta, năm 2021 Vùng Diện tích (nghìn ha) Đồng bằng sông Hồng 970,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 662,2 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 1198,7 Tây Nguyên 250,2 Đông Nam Bộ 258,9 Đồng bằng sông Cửu Long 3898,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn) Cho biết tỉ trọng diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đông Nam Bộ bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %) PHẦN IV:TỰ LUẬN Dựa vào bảng số liệu sau:Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010-2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Diện tích gieo 7,5 7,8 7,3 7,2 trồng(triệu ha) Sản lượng(triệu 40,0 45,1 42,7 43,9 tấn) (Nguồn:Niên giám thông kê Việt Nam năm 2016,2022) a/ Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tình hình sản xuất lúa ở nước ta giai đoạn 2010- 2021. b/ Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010-2021. ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 3/3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
361 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
241 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
